Thông tư 25/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 25/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2013/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 10/05/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 25/2013/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN------------- Số: 25/2013/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Qui định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển và qui định chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản
-----------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực Thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư qui định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển và qui định chi tiết thi hành Điều 3 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
Tàu có cabin: Sơn 02 vạch sơn thẳng đứng ở khoảng giữa của hai bên cabin tàu, sơn hết chiều cao cabin của tàu; mỗi vạch sơn có chiều rộng từ 25- 30 cm; khoảng cách của 2 vạch sơn cách nhau 30 - 40 cm.
Tàu không có cabin: Sơn 02 vạch sơn thẳng đứng ở bên mạn tàu sau số đăng ký của tàu, cách số đăng ký là 30 cm, chiều cao vạch sơn gấp 2 lần chiều cao số đăng ký; mỗi vạch sơn có chiều rộng từ 25- 30 cm; khoảng cách của 2 vạch sơn cách nhau 30- 40 cm.
Tàu có cabin: Sơn 01 vạch sơn thẳng đứng ở khoảng giữa của hai bên cabin tàu, sơn hết chiều cao cabin; vạch sơn có chiều rộng từ 25 – 30 cm.
Tàu không có cabin: Sơn 01 vạch sơn thẳng đứng ở hai bên mạn tàu sau số đăng ký của tàu, cách số đăng ký là 30 cm, chiều cao vạch sơn gấp 2 lần chiều cao số đăng ký; vạch sơn có chiều rộng từ 25 - 30 cm.
Các tàu đi khai thác ngoài vùng biển Việt Nam phải trang bị tối thiểu các thiết bị an toàn cho người và tàu cá, thông tin liên lạc đối với các tàu cá hoạt động ở vùng biển trên 50 hải lý theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động trên biển.
Đơn đề nghị cấp phép cho tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác (theo mẫu qui định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);
Hợp đồng hợp tác khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia và vùng lãnh thổ đó chấp thuận (bản công chứng);
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chụp);
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chụp);
Danh sách, ảnh và số hộ chiếu thuyền viên, người làm việc trên tàu cá;
Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản sao chụp).
Giấy phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam (theo mẫu quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này);
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này);
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư này);
Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp không cấp phép Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị cấp phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam và nêu rõ lý do.
Giấy phép khai thác thủy sản (bản chính);
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản chính);
Gấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản chính);
Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm biên nhận, vào sổ và lưu giữ các giấy tờ mà tổ chức, cá nhân đã nộp lại.
Biên bản thanh lý Hợp đồng hợp tác khai thác thủy sản với đối tác nước ngoài khi hết hạn (Thanh lý hợp đồng bản chính tiếng Việt hoặc bản sao dịch sang tiếng Việt có công chứng) hoặc văn bản giải trình lý do phải về nước sớm.
Các giấy tờ đã được Tổng cục Thủy sản cấp theo qui định tại điểm b, khoản 1, Điều 4 của Thông tư này.
Trường hợp chủ tàu bị mất các giấy tờ đã được cấp, phải có đơn trình báo lý do mất, được cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân xã xác nhận. Trường hợp mất các giấy tờ ở nước ngoài thì chủ tàu phải xin xác nhận của cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại.
Trường hợp không trả lại các giấy tờ hoặc trả lại không đầy đủ Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Trường hợp làm mất, thất lạc các giấy tờ chủ tàu đã nộp, Tổng cục Thủy sản phải có thông báo cho cơ quan thẩm quyền nơi tổ chức, cá nhân đăng ký tàu cá biết và đề nghị cấp lại các giấy tờ cho chủ tàu theo quy định.
Chủ tàu hoặc thuyền trưởng của tất cả các tàu có Giấy phép khai thác thuỷ sản chịu trách nhiệm ghi sản lượng khai thác thủy sản từng chuyến biển tại nhật ký khai thác thủy sản (theo mẫu qui định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này).
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch, quy hoạch, điều tra nguồn lợi thủy sản, định hướng phát triển các loại nghề khai thác để khai thác hiệu quả và phát triển bền vững.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh tổng hợp số liệu tình hình cấp Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu quy định tại Phụ lục X) của Thông tư này, gửi báo cáo về Tổng cục Thủy sản trước ngày 25 hàng tháng.
Báo cáo về tình hình đăng ký, đăng kiểm tàu cá thực hiện theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Thủy sản cũ (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động trên biển.
Tổ chức, cá nhân khi đưa tàu cá đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác bắt buộc phải thực hiện việc ký hợp đồng lao động với thuyền viên và người làm việc trên tàu theo qui định tại Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXL ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2003 ngày 9 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về Hợp đồng lao động và Thông tư số 17/2009/TT- BLĐTBXL ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động và Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2003/TT- BLĐTBXL.
Nơi nhận : - Văn phòng TW Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Lãnh đạo Bộ; - Các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Website Chính phủ; - Lưu: VT, TCTS (5). |
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Vũ Văn Tám |
Phụ lục số I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
Ở VÙNG BIỂN CỦA QUỐC GIA HOẶC VÙNG LÃNH THỔ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Cho tàu cá hoạt động khai thác thủy sản
ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
Tôi tên là:…………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...
Số CMND (hoặc số hộ chiếu):..…………..……….Nơi cấp:….................................
Ngày cấp:……………………………………………………………………………
Điện thoại:..............................Fax:...................................Email:..............................
Là chủ tàu mang số đăng ký:……………..........., Công suất máy chính: …………
Chiều dài tàu: ……. m, chiều rộng: ……... m; Chiều cao mạn: ……....... m
Làm nghề:…………………………. Đi khai thác ngoài vùng biển Việt Nam theo hình thức: ……………………………………………………………………………………………
Tên thuyền trưởng: …………………….; Sinh ngày / / ; Tại: ………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...
Bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng hạng: …………… Số: ……….. Cấp ngày …./ … / ……..
Cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………
Đề nghị Tổng cục Thủy sản cấp phép và các loại giấy tờ theo qui định tại khoản 4, Điều 3, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
|
Ngày ......... tháng .......năm.............. NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số II
GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN
Ở NGOÀI VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT TỔNG CỤC THỦY SẢN DIRECTORATE OF FISHERIES Số/Number: …………….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN
Ở NGOÀI VÙNG BIỂN VIỆT NAM
FISHING LICENSE FOR VESSEL OPERATING OUTSIDE
VIETNAM’S WATERS
Căn cứ vào Luật Thủy sản;
Pursuant to the Vietnam’s Fisheries Law;
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Pursuant to Decree No. 53/2012/ND-CP dated on 20 June 2012 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;
Căn cứ Hiệp định hợp tác khai thác thủy sản giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam với quốc gia …………………hoặc Hợp đồng số: .................giữa …………….với ………….được cơ quan có thẩm quyền quốc gia có biển chấp thuận;
Pursuant to Fishing Agreement between the Socialist Republic of Vietnam and ………………… or the contract No. ……….. between ……………… and …………. and certified by competent authority of a coastal state;
Theo đề nghị của chủ tàu,
Upon proposal by vessel’s owner,
TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP:
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES PERMITS:
Chủ tàu (Vessel’s owner): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………
Địa chỉ thường trú (Resident address): . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại (Tel): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., Fax: .. . . . . . . . . . . . . . ………………
Tên tàu (Name of vessel): ……………… Số đăng ký (Registration number): . . . . . . . . . . . . . .
Cảng, bến đăng ký (Designed port): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……......................
Nghề chính (Main gear) …………………………. Nghề phụ (Sub gear):…………………
Được đi khai thác thủy sản tại vùng biển .......................................................................
Authorized to fish at .................................................................................................
Thời gian: từ ngày ...... tháng .... năm ............. đến ngày ..... tháng .... năm ...........
Validated period from date ..... month ..... year .......... to date: ..... month ....... year ........
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm…………
Issued in Hanoi on ..........................
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES (Ký tên, đóng dấu) (Signature and seal) |
Phụ lục số III
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT TỔNG CỤC THỦY SẢN DIRECTORATE OF FISHERIES
Số/Number: …………………….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
REGISTRATION CERTIFICATE FOR FISHING VESSEL
Căn cứ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Pursuant to Decree No. 53/2012/ND-CP dated on 20 June 2012 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam,
TỔNG CỤC THỦY SẢN CHỨNG NHẬN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES CERTIFIES
Tên tàu:……………………………….................... Name of vessel:………………………………....... |
Hô hiệu tàu:……………………............................ Radio Call sign:………………………...................... |
Số đăng ký………………………......................... Registration number:……………………............... Nơi đăng ký (Registration place)…………………. |
Nghề khai thác:………………………........................ Main gear :……………….................... |
Chiều dài/rộng/cao(mét) Length/Width/ Height (metter): ……………. …………………. ………. |
Vật liệu tàu:…………………………........................ Vessel hull made material:…………………………. |
Số máy/ Engine serial code: |
Công suất máy chính(CV)/Capacity of Main Engine: |
Chủ tàu (Vessel’s owner):……………………………………….........……………………………............ Địa chỉ:………………… ……………………………………………………………………………………. Address:……………………………………………………………………………………………………… Đại diện chủ tàu (Fishing vessel agent): …………………………………………………………………….. Địa chỉ:………………… ……………………………………………………………………………………. Address:………………………………………………………………………………………………………
|
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm………
Issued in Hanoi on ...............................................
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
Phụ lục số IV
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT TỔNG CỤC THỦY SẢN DIRECTORATE OF FISHERIES
Số/Number: …………………….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
FISHING VESSEL TECHNICAL AND SAFETY CERTIFICATE
Căn cứ vào Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
Pursuant to Decree No 66/2005/NĐ-CP dated on May 19th 2005 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;
Căn cứ vào biên bản kiểm tra kỹ thuật số: ........, ngày .... tháng .... năm ..........của ........
Pursuant to the vessel’s technical check minute no: ............ dated on ........................
TỔNG CỤC THỦY SẢN CHỨNG NHẬN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES CERTIFIES
Tên tàu:…………………………................... Name of vessel:………………………………....... |
Hô hiệu tàu:……………………............................ Radio Call sign:………………………...................... |
Số đăng ký:……………………............................ Registration number:……………………............... |
Nghề khai thác:………………………..................... Main gear :……………….................... |
Năm đóng:…………………………….................... Year of build:………………………………........... |
Nơi đóng:……………………………….................... Built at :………………………….............. |
Cảng, bến đăng ký (Designed port): ……………... ..……………………................................................ |
Vật liệu tàu:…………………………........................ Vessel hull made material:…………………………. |
Chiều dài/rộng/cao(mét) Length/Width/ Height (metter): ……………. …………………. ………. |
Công suất máy chính(CV)/Power of Main Engine: …………… Số máy/ Number of engine:………… |
Chủ tàu (Vessel’s owner):……………………………………….............................…………................ Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………..................... Address:…………………………………………………………………………………………................... |
Đảm bảo an toàn kỹ thuật hoạt động tại vùng biển: ..........................................
Have sufficiently for fishing vessel safety conditions to operate at:...........................................
Giấy chứng nhận có giá trị đến hết ngày ....... tháng .... năm .............
Validated until .... / ..... / ..........
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm………
Issued in Hanoi on ………………
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
Phụ lục số V
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MINISTRY OF AGRICLTURE AND RURAL DEVELOPMENT TỔNG CỤC THỦY SẢN DIRECTORATE OF FISHERIES Số/Number: …………………….... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU CÁ
CREW MEMBER LIST AND FISHERS WORKING ON BOARD
Những người có tên trong danh sách sau là thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng ký......................., quốc tịch Việt Nam.
List of following crew members are currently working on vessel with number...................................., Vietnamese nationality.
TT
|
Họ và tên Full name |
Năm sinh Date of birth |
Quốc tịch Nationality |
Số hộ chiếu Passport No |
Địa chỉ thường trú Resident address |
Chức danh Position |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng…… năm ………
Issued in Hanoi on .......................................
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and seal)
Phụ lục số VI
THÔNG BÁO VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP
CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN Ở NGOÀI VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 . tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
|
Số /TB-TCTS-KTBVNL |
Hà Nội, ngày ....tháng … năm ……… |
THÔNG BÁO
V/v cấp giấy phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
Nơi nhận: - Thứ trưởng phụ trách (để b/c); - Lãnh đạo Tổng cục phụ trách; - UBND tỉnh có tàu cá được cấp phép; - Bộ Quốc phòng; - Bộ Công An; - Bộ Ngoại giao; - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, thành phố có tàu cá được cấp phép; - Lưu: VT, VP, KTBVNL. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục số VII
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TRẢ LẠI CÁC GIẤY TỜ ĐÃ GIỮ KHI CẤP GIẤY PHÉP
CHO TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN Ở NGOÀI VÙNG BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
|
Số /TB-TCTS- KTBVNL |
Hà Nội, ngày ....tháng … năm ……… |
THÔNG BÁO
V/v trả lại các giấy tờ đã giữ khi cấp giấy phép cho tàu cá
đi khai thác thủy sản ở ngoài vùng biển Việt Nam
Theo đề nghị của:…………………………………………………………………
Tổng cục Thủy sản đã trả lại hồ sơ tàu cá đã nộp tại Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản khi đi hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển………………….
..............................................................……………..... được cấp giấy phép số:………………………………………………
Hồ sơ trả lại gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản chính);
- Giấy phép khai thác thủy sản (bản chính);
Đề nghị cơ quan quản lý hoạt động khai thác thủy sản địa phương làm thủ tục để khôi phục lại hoạt động nghề cá cho tổ chức, cá nhân………………………………….
Nơi nhận: - Lãnh đạo Tổng cục phụ trách; - UBND tỉnh có tàu cá được trả lại giấy tờ; - Bộ Quốc phòng; - Bộ Công An; - Bộ Ngoại giao; - Sở NN&PTNT tỉnh, thành phố có tàu cá được trả lại giấy tờ; - Lưu: VT, VP, KTBVNL. |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục số VIII
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Trang bìa 1 TỔNG CỤC THỦY SẢN
SỔ NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
Ngày phát sổ: ……………….…….; Nơi phát sổ: ……………….……. …. Ngày nộp sổ: ……………….……..; Nơi nộp sổ: …………………...….…….
|
Trang bìa 2 |
Hướng dẫn ghi sổ Nhật ký khai thác thủy sản
Ghi sổ nhật ký khai thác thủy sản thực hiện theo Thông tư số ............./2013/TT-BNNPTNT ngày ........./........../2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Hướng dẫn ghi chép
Sổ này sử dụng cho tất cả các tàu cá tham gia khai thác thủy sản:
1. Phần ngày phát, thu sổ, nơi phát, nơi nộp sổ nhật ký khai thác thủy sản tại trang bìa 1 do cơ quan phát và thu sổ ghi để theo dõi.
2. Thông số cơ bản của lưới (ngư cụ):
+ Lưới rê ghi: Chiều dài của vàng lưới (m); Chiều cao của lưới (m); Kích thước của mắt lưới 2a (cm);
+ Lưới kéo (giã) ghi: Chiều dài của giềng phao (m); Chiều dài của giềng chì (a); Kích thước mắt lưới ở đụt lưới 2a (mm);
+ Lưới vây ghi: Chiều dài của lưới (m); Chiều cao của lưới (m);
+ Nghề câu ghi: Chiều dài của vàng câu (m); Tổng số lưới câu (lưới câu);
+ Nghề khác ghi: Kích thước chủ yếu của loại nghề đó.
3. Nơi xuất bến, nơi về bến: ghi tên cảng hoặc địa danh nơi tàu xuất bến, nơi tàu về bến.
4. Vùng hoạt động của tàu:
+ Vùng biển Vịnh Bắc Bộ ghi: Vùng biển ven bờ (VBB01); Vùng lộng (VBB02); Vùng biển khơi (VBB03); Vùng viển cả (VBB04).
+ Vùng biển Miền Trung ghi: Vùng biển ven bờ (BMT01); Vùng lộng (BMT02); Vùng biển khơi (BMT03); Vùng viển cả (BMT04).
+ Vùng biển Đông Nam Bộ: Vùng biển ven bờ (ĐNB01); Vùng lộng (ĐNB02); Vùng biển khơi (ĐNB03); Vùng viển cả (ĐNB04).
+ Vùng biển Tây Nam Bộ: Vùng biển ven bờ (TNB01); Vùng lộng (TNB02); Vùng biển khơi (TNB03); Vùng viển cả (TNB04).
5. Địa điểm thả lưới mẻ đầu tiên của chuyến biển: ghi đến phút của Kinh độ, Vĩ độ. Nếu tàu không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến.
6. Địa điểm thu lưới mẻ cuối cùng của chuyến biển: ghi vị trí tàu đến phút của Kinh độ, Vĩ độ. Nếu tàu không có máy định vị thì ghi tên vùng biển hoạt động trong chuyến.
7. Các sản phẩm đánh bắt được chủ yếu:
- Cá chọn: Là các loại cá có chất lượng cao (cá thu, cá ngừ đại dương, cá Hồng, cá song....);
- Cá xô: Là các loại cá nổi nhỏ (cá trích, cá Bạc má, cá ngừ trù, cá ngừ ồ....); cá đáy (cá đổng, cá mối, cá trác...);
- Cá tạp: là các loại cá phân, cá lợn, .....
Chuyến biển số : ................................
Ngày xuất bến: ngày ...... tháng ..........năm ..................; Ngày về bến: ngày ...... tháng ..........năm .............. Nơi xuất bến:......................................................................;Nơi về bến:...................................................................
Vùng hoạt động của tàu:....................................................; Khối lượng chuyển tải (nếu có):......................................... kg
1. Mẻ lưới đầu tiên của chuyến biển: |
1.1. Thời gian thả lưới: ...........................Giờ.................. phút; Ngày............... tháng ............. |
1.2. Địa điểm thả lưới: Vĩ độ......................................................Kinh độ........................................... |
2. Mẻ lưới cuối cùng của chuyến biển |
2.1. Thời gian thả lưới: ...........................Giờ.................. phút; Ngày............... tháng ............. |
2.2. Địa điểm thả lưới: Vĩ độ......................................................Kinh đô............................................ |
3. Tổng số mẻ lưới trong chuyến biển: ....................................... mẻ lưới |
4. Tổng sản lượng của chuyến biển:............................... (kg) |
Các sản phẩm đánh bắt được chủ yếu: |
Tôm ..............................................................sản lượng.................................kg |
Cá chọn.........................................................sản lượng.................................kg |
Cá xô.............................................................sản lượng.................................kg |
Cá tạp............................................................sản lượng.................................kg |
Mực ống................................................ .......sản lượng.................................kg |
Mực nang......................................................sản lượng.................................kg |
Ghẹ................................................................sản lượng.................................kg |
Các loài khác...............................................sản lượng.................................kg |
Chữ ký của thuyền trưởng
(Ghi rõ họ tên)
Phụ lục số IX
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬT KÝ KHAI THÁC VÀ SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG ........................NĂM .................... CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 /2013/TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
|
Số /BC-SNN |
Hà Nội, ngày ....tháng … năm ……… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬT KÝ KHAI THÁC VÀ SẢN LƯỢNG KHAI THÁC THỦY SẢN THÁNG ........................ NĂM ....................
Kính gửi:.................................................................................
TT |
CHỈ TIÊU |
Sản lượng khai thác theo nghề (tấn) |
Tổng sản lượng (Tấn) |
% Kế hoạch năm |
Số lũy kế đến hết tháng....... |
||||
Câu |
Rê |
Vây |
Kéo |
Khác |
|||||
1 |
Số tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng hoạt động của tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng biển ven bờ (.....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng lộng (.....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng biển khơi (....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng biên cả (...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sản lượng khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá chọn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá xô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cá tạp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực ống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mực nang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác … |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - |
|
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Vùng hoạt động của tàu: + Vùng biển Vịnh Bắc Bộ ghi: Vùng biển ven bờ (VBB01): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng lộng (VBB02): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng biển khơi (VBB03):ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng viển cả (VBB04): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển. + Vùng biển Miền Trung ghi:ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển: Vùng biển ven bờ (BMT01): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng lộng (BMT02): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng biển khơi (BMT03): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng viển cả (BMT04): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển. + Vùng biển Đông Nam Bộ: Vùng biển ven bờ (ĐNB01): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng lộng (ĐNB02): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng biển khơi (ĐNB03): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng viển cả (ĐNB04): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển. + Vùng biển Tây Nam Bộ: Vùng biển ven bờ (TNB01): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng lộng (TNB02): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng biển khơi (TNB03): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển; Vùng viển cả (TNB04): ghi tổng số tàu hoạt động tại vùng biển. * Cá chọn: Là các loại cá có chất lượng cao (cá thu, cá ngừ đại dương, cá Hồng, cá song....); * Cá xô: Là các loại cá nổi nhỏ (cá trích, cá Bạc má, cá ngừ trù, cá ngừ ồ....); cá đáy (cá đổng, cá mối, cá trác...); * Cá tạp: là các loại cá phân, cá lợn, ..... |
Phụ lục số X
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25 / 2013 /TT-BNNPTNT
Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN BÁO CÁO.......................................................................................................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN TÍNH ĐẾN THÁNG………….. NĂM ……………….
TT |
Nhóm nghề |
NHÓM CÔNG SUẤT (cv) |
Tổng |
|||||||||||||||
Nhỏ hơn 20cv |
20cv- nhỏ hơn 50cv |
50cv - nhỏ hơn 90cv |
90cv –nhỏ hơn 250 |
250cv- nhỏ hơn 400cv |
Lớn hơn 400cv |
Số tàu |
Đã cấp phép |
|||||||||||
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
số tàu |
Đã cấp phép |
|||||||
1 |
Nghề lưới kéo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Lưới kéo đôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Lưới kéo đơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Nghề lưới rê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Lưới rê tầng mặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Lưới rê tầng đáy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
Nghề lưới vây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Vây ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Vây ánh sáng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
Nghề câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Câu tay cá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Câu tay mực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Câu vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
Nghề cá ngừ đại dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Câu tay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Câu vàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Vây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
6 |
Nghề khác … … …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
7 |
Tàu Dịch vụ HC nghề cá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
8 |
Tàu kiểm ngư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nơi nhận: - |
CÁN BỘ TỔNG HỢP (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
..................... Ngày ....... tháng .......... năm ....................... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
|||||||||||||||
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây