Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT về Danh mục thuốc bảo vệ thực vật

thuộc tính Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT

Thông tư 21/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:21/2013/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:17/04/2013
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

--------------

Số: 21/2013/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày   17tháng   4năm 2013

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam

---------------

 

 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng và Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.

Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này:

1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:

- Thuốc trừ sâu: 745 hoạt chất với 1662 tên thương phẩm

- Thuốc trừ bệnh: 552 hoạt chất với 1229 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 217 hoạt chất với 664 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ chuột: 10 hoạt chất với 22 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 52 hoạt chất với 139 tên thương phẩm.

- Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ ốc: 25 hoạt chất với 134 tên thương phẩm.

- Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm

b) Thuốc trừ mối: 13 hoạt chất với 19 tên thương phẩm

c) Thuốc bảo quản lâm sản: 6 hoạt chất với 8 tên thương phẩm

d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm

đ) Thuốc sử dụng cho sân golf:

- Thuốc trừ sâu: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm

- Thuốc trừ bệnh: 3 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.

- Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm.

- Thuốc điều hoà sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm

e) Thuốc xử lý hạt giống.

- Thuốc trừ sâu: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm

2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp

- Thuốc trừ sâu: 2 hoạt chất với 4 tên thương phẩm

- Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 2 tên thương phẩm

b) Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm

c) Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm

d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm

3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam, Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, gồm:

a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất

b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất

c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất

d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất

4. Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam, phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: 05 giống lúa, 03 giống nấm.

Điều 2.Các loại thuốc Vimoca 20EC; Suprathion 40EC; Hostathion 40EC; Agrosan 40EC, 50EC; Edisan 30EC; Kuang Hwa San 50EC; Vihino 40EC trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam chỉ được phép buôn bán, sử dụng đến ngày 25/8/2013.

Các loại thuốc Kosfuran 3GR; Vifuran 3GR;DuPontTMLannate®40SP, Supermor 24SLtrong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam chỉ được phép buôn bán, sử dụng đến ngày 25/8/2013.

Điều 3.Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày01tháng6năm  2013.

2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau:

a) Thông tư  số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22/2/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;

b) Thông tư số 19/2012/TT-BNNPTNT ngày 2/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;

c) Thông tư số 22/2012/TT-BNNPTNT ngày 5/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam;

d) Thông tư số 54/2012/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012và Thông tư số 22/2012/TT-BNNPTNT ngày 5 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 2 năm 2012.

Điều 4.Trách nhiệm thi hành

1. Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

Nơi nhận:

-Như khoản 2 Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ trưởng;

- Công báo Chính phủ;

- Website Chính phủ;

- Website Bộ NN và PTNT;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;

-Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;

- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Chi cục BVTV các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Lưu: VT, PC, BVTV, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Vũ Văn Tám

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Circular No. 21/2013/TT-BNNPTNT dated April 17, 2013 of the Ministry of Agriculture and Rural Development issuing the list of acceptable, restricted and banned agrochemicals and the additional lists of plant varieties produced and traded legally in Vietnam

Pursuant to Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development, and the Decree No. 75/2009/ND-CP dated September 10, 2009 of the Government amending article 3 of the Government’s Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Ordinance on Plant protection and quarantine dated July 25, 2001;

Pursuant to the Ordinance on Plant varieties March 24, 2004;

At the request of the Director of the Legal Department, the Director of Plant Protection Department and the Director of the Department of Crop production;

The Minister of Agriculture and Rural development promulgates the Circular issuing the list of acceptable, restricted and banned agrochemicals and the additional lists of plant varieties produced and traded legally in Vietnam,

Article 1.To issue attach with this Circular:

1. The list of acceptable agrochemicals in Vietnam in Appendix 1 to this Circular, including:

a) Chemicals used for agriculture:

- Insecticides: 745 substances with 1662 trade names.

- Fungicides: 552 substances with 1229 trade names.

- Herbicides: 217 substances with 664 trade names.

- Rodenticides: 10 substances with 22 trade names.

- Plant-growth regulators: 52 substances with 139 trade names.

- Insect baits: 8 substances with 9 trade names.

- Snailicides: 25 substances with 134 trade names.

- Supporting chemicals: 5 substances with 6 trade names.

b) Termiticides: 13 substances with 19 trade names.

c) Timber preservatives: 6 substances with 8 trade names.

d) Disinfectants: 3 substances with 3 trade names.

dd) Chemicals used for golf courses:

- Insecticides: 1 substances with 1 trade names.

- Fungicides: 3 substances with 3 trade names.

- Herbicides: 1 substances with 1 trade names.

- Plant-growth regulators: 1 substances with 1 trade names.

e) Chemicals for seed treatment.

- Insecticides: 1 substances with 1 trade names.

2. The list of restricted agrochemicals in Vietnam in Appendix 2 to this Circular, including:

a) Chemicals used for agriculture:

- Insecticides: 2 substances with 4 trade names.

- Rodenticides: 1 substances with 2 trade names.

b) Termiticides: 2 substances with 2 trade names.

c) Timber preservatives: 5 substances with 5 trade names.

d) Disinfectants for warehouses: 3 substances with 9 trade names.

3. The list of banned agrochemicals in Vietnam in Appendix 3 to this Circular, including:

a) Insecticides and timber preservatives: 21 substances.

b) Fungicides: 6 substances.

c) Rodenticide: 1 substance.

d) Herbicide: 1 substance.

4. The additional lists of plant varieties allowed to be produced and traded in Vietnam in Appendix 4 to this Circular, including 05 varieties of paddy and 03 varieties of mushrooms

Article 2.Vimoca 20EC; Suprathion 40EC; Hostathion 40EC; Agrosan 40EC, 50EC; Edisan 30EC; Kuang Hwa San 50EC; Vihino 40EC in the list of acceptable agrochemicals in Vietnam are allowed to be traded and used until August 25, 2013.

Kosfuran 3GR; Vifuran 3GR; DuPontTM Lannate® 40SP, Supermor 24SL in the list of restricted agrochemicals in Vietnam are allowed to be traded and used until August 25, 2013.

Article 3.Implementation effect

1. This Circular takes effect on June 01, 2013.

2. This Circular replaces Circulars as follows:

a. The Circular No. 10/2012/TT-BNNPTNT dated February 22, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on issuing the list of plant protection drug permitted for use, restricted for use and banned from use in Vietnam;

b) The Circular No. 19/2012/TT-BNNPTNT dated May 02, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on the amendments to the Circular No. 10/2012/TT-BNNPTNT dated February 22, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on the promulgation of the list of acceptable, restricted and banned agrochemicals in Vietnam;

c) The Circular No. 22/2012/TT-BNNPTNT dated June 05, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development amending and supplementing a number of articles of Circular No. 10/2012/TT-BNNPTNT dated February 22, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural development issuing the list of plant protection drugs permitted for use, restricted for use and banned from use in Vietnam;

d) The Circular No. 54/2012/TT-BNNPTNT dated October 30, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on the amendments to the Circular No. 10/2012/TT-BNNPTNT dated February 22, 2012 and the Circular No. 22/2012/TT-BNNPTNT dated June 05, 2012 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on the amendments to the Circular No. 10/2012/TT-BNNPTNT dated February 22, 2012;

Article 4. Implementation responsibilities

1. Plant Protection Department shall provide guidance on the use of agrochemicals restricted in Vietnam.

2. The Chief of the Ministry Office, the Director of the Legal Department, the Director of Plant Protection Department, the Director of the Department of Crop production, heads of Ministerial units, organizations and individuals involved are responsible for the implementation of this Circular./.

For the Minister

Deputy Minister

Vu Van Tam

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 21/2013/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất