Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2013/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 11/01/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung được nhấn mạnh tại Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 11/01/2013.
Theo Thông tư này, mỗi tổ chức, cá nhận chỉ được nhận ủy quyền duy nhất của 01 nhà sản xuất cho 01 hoạt chất (không được nhận thêm bất kỳ ủy quyền của nhà sản xuất khác cho hoạt chất đã được ủy quyền) để đăng ký 01 tên thương phẩm. Bên cạnh đó, mỗi tổ chức, cá nhân là nhà sản xuất ra hoạt chất hay thuốc kỹ thuật cũng chỉ được phép đăng ký hoặc ủy quyền đăng ký 01 tên thương phẩm cho 01 hoạt chất hay thuốc kỹ thuật để phòng, trừ dịch hại hoặc điều hòa sinh trưởng cây trồng. Nếu các hoạt chất hay thuốc kỹ thuật này dùng để khử trùng kho tàng, bến bãi; bảo quản nông lâm sản không dùng làm thực phẩm và dược liệu, xử lý nông sản sau thu hoạch; trừ mối hại công trình xây dựng, đê điều; xử lý hạt giống thì phải đăng ký thêm 01 tên thương phẩm khác.
Ngoài ra, Thông tư này còn chỉ rõ, chỉ được nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nằm trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, khi nhập khẩu không phải xin phép, chỉ làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
Những trường hợp nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật phải xin phép Cục Bảo vệ thực vật bao gồm: Thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục hạn chế sử dụng tại Việt Nam; chất chuẩn thuốc bảo vệ thực vật ngoài Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam để phục vụ cho công tác kiểm tra, nghiên cứu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2013 và thay thế Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/06/2010; Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/04/2011.
Xem chi tiết Thông tư03/2013/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------------- Số: 03/2013/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật bao gồm: đăng ký; sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói; xuất khẩu, nhập khẩu; buôn bán; bảo quản, vận chuyển; sử dụng; tiêu hủy; nhãn; bao bì, bao gói; hội thảo, quảng cáo; khảo nghiệm, kiểm định chất lượng, dư lượng; chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam.
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật phải trả phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhận chuyển nhượng tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật có hoạt chất chưa đứng tên đăng ký.
Sau khi chuyển nhượng, đơn vị đã đứng tên đăng ký và đơn vị được chuyển nhượng quyền đứng tên đăng ký không được sử dụng hoạt chất cùng loại để đứng tên đăng ký tên thương phẩm khác.
Thuốc bảo vệ thực vật sau khi đăng ký chỉ được đổi tên thương phẩm nếu có kết luận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa. Tên thương phẩm cũ bị hủy bỏ và không được sử dụng lại.
Việc thay đổi nhà sản xuất, chuyển nhượng tên thương phẩm và đổi tên thương phẩm thuốc bảo vệ thực vật phải làm các thủ tục pháp lý liên quan được quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này.
Các loại thuốc bảo vệ thực vật đăng ký chính thức vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam gồm:
Các loại thuốc bảo vệ thực vật đăng ký bổ sung vào Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam gồm:
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản chính Giấy ủy quyền của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật xin đăng ký (Đối với trường hợp nhà sản xuất uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác);
Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận là nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật do cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước sở tại cấp;
Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy đăng ký sử dụng thuốc tại nước ngoài đối với các thuốc đăng ký chính thức được sáng chế ở nước ngoài hoặc Quyết định của Cục Bảo vệ thực vật công nhận là một loại thuốc bảo vệ thực vật đối với các thuốc đăng ký chính thức được sáng chế ở trong nước;
Tài liệu kỹ thuật chi tiết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông tư này;
Bản sao chứng thực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam cấp hoặc giấy ủy nhiệm, giấy chuyển nhượng quyền sử dụng các văn bằng bảo hộ quyền sở hữu các sản phẩm ở Việt Nam của chủ sở hữu các sản phẩm đó (nếu có).
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông tư này.
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
Mẫu nhãn thuốc quy định tại Chương IX của Thông tư này;
Tài liệu kỹ thuật thành phẩm chi tiết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, được sao, dịch từ bản gốc, có dấu xác nhận của nhà sản xuất ra hoạt chất hoặc thuốc kỹ thuật quy định tại mục II, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn đề nghị đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Phiếu an toàn hóa chất (material safety data sheet).
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định (Đối với các trường hợp quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều này thì thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc):
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được quy định tại Chương IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư này thì làm thủ tục theo quy định tại Điểm b, c, d, đ, Khoản 3, Điều này.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được quy định tại Chương IX, Chương XII và các quy định khác của Thông tư này thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thuốc bảo vệ thực vật xin đăng ký được chấp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này và thuốc đó được phép lưu hành.
Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký được chấp nhận nhưng cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Thuốc bảo vệ thực vật đề nghị đăng ký không được chấp nhận và nêu rõ lý do.
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 của Thông tư này.
Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ, đáp ứng được các quy định trong Thông tư này thì cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng vằn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Thông tư ký ban hành, Cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 12 của Thông tư này.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII, XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các trường hợp phải thu hồi:
Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật không được gia hạn. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chưa thực hiện khảo nghiệm mà thời hạn của giấy phép khảo nghiệm đã hết hạn thì tổ chức, cá nhân phải đăng ký cấp Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật thực hiện theo quy định tại Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Cuối quý IV hàng năm, các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật phải báo cáo thống kê bằng văn bản về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật cho Cục Bảo vệ thực vật.
BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền cấp xã; phải xa trường học, bệnh viện, chợ và nguồn nước; phải đảm bảo an toàn cho người, vật nuôi và môi trường; không bị ngập nước trong mọi tình huống; có đầy đủ phương tiện phòng chống cháy nổ và đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2, Điều 19 của Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Các loại thuốc bảo vệ thực vật được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 104/2009/NĐ-CP ngày 9/1/2009 của Chính phủ phải được cấp phép vận chuyển.
Có dụng cụ, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy phù hợp với thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật khi vận chuyển;
Có mui, bạt che phủ kín, chắc chắn toàn bộ khoang chở hàng đảm bảo không thấm nước trong quá trình vận chuyển;
Không dùng xe rơ móc để chuyên chở thuốc bảo vệ thực vật.
Khi gặp sự cố do đổ vỡ, tai nạn giao thông trong quá trình vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, người lái xe, người áp tải hoặc chủ sở hữu hàng hóa phải xử lý sự cố và đồng thời thông báo ngay cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền gần nhất để có biện pháp ngăn chặn, khắc phục kịp thời hậu quả do thuốc bị rò rỉ gây ra. Người vi phạm phải chịu mọi chi phí khắc phục.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 của Điều 33 của Thông tư này.
Hợp đồng cung ứng;
Hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật;
Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty)
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 01 (một) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 (một) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người điều khiển phương tiện vận chuyển, người áp tải hàng, người thủ kho được đào tạo, tập huấn các nội dung sau:
SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TIÊU HỦY THUỐC, BAO BÌ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tiêu hủy thuốc, bao bì thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo các yêu cầu được quy định tại Điều 22 của Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về tiêu hủy chất thải nguy hiểm.
NHÃN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Nhãn chính không ghi đủ các thông tin bắt buộc thì phải có nhãn phụ đính kèm cho mỗi bao gói thuốc.
Các nội dung: tên thương phẩm; tên tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về thuốc; xuất xứ hàng hóa; định lượng; ngày sản xuất; hạn sử dụng của thuốc phải được ghi trên nhãn chính.
Tên thương phẩm;
Dạng thành phẩm được ký hiệu theo quy định hệ thống ký hiệu quốc tế về nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật của Tổ chức Croplife (Croplife International Codes for Technical and Formulated Pesticides) được quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này;
Tên, thành phần, hàm lượng hoạt chất: ghi rõ đơn vị tính bằng g/kg (đối với thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn, lỏng nhớt, sol khí hoặc chất lỏng dễ bay hơi); đơn vị tính bằng g/l (đối với dạng lỏng khác) hoặc tỷ lệ phần trăm khối lượng (% w/w);
Dung môi (nếu làm thay đổi độ độc của thuốc): tên và hàm lượng của dung môi. Đơn vị và cách ghi như đối với hoạt chất;
Thể tích thực, đơn vị là l hoặc ml (đối với thuốc dạng lỏng); khối lượng tịnh, đơn vị là kg hoặc g (đối với thuốc dạng bột, hạt); số lượng viên, khối lượng tịnh đơn vị là kg hoặc g (đối với thuốc dạng viên).
Thông tin về độ độc phù hợp với quy định tại mục 1 và mục 7, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
Hình tượng, vạch màu biểu thị độ độc, nhóm độc của thuốc phù hợp với quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
Những biện pháp an toàn khi sử dụng, sau khi sử dụng và biện pháp sơ cứu khi bị ngộ độc phù hợp với quy định tại mục 5 và mục 6, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Hướng dẫn sử dụng phù hợp với nội dung đã được đăng ký;
Hình tượng hướng dẫn cách bảo quản, pha chế, sử dụng (nếu có);
Thời gian cách ly (ngày);
Khả năng hỗn hợp với các loại thuốc khác (nếu có).
Số đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký;
Tên, địa chỉ đơn vị chịu trách nhiệm cuối cùng về sản phẩm tại Việt Nam;
Xuất xứ hàng hoá;
Ngày gia công hoặc sang chai, đóng gói; thời hạn sử dụng (ghi cùng một vị trí, có thể viết tắt);
Điều kiện bảo quản.
BAO BÌ, BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Việc đóng gói thuốc bảo vệ thực vật phải tuân thủ các yêu cầu của TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm – quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển và các yêu cầu sau:
THÔNG TIN, HỘI THẢO, QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Đối với các loại thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam chỉ được hội thảo nhằm khuyến cáo sử dụng an toàn.
KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật không được biết tên thuốc khảo nghiệm để đảm bảo tính khách quan.
Các hình thức, quy mô khảo nghiệm đối với một đối tượng cây trồng và một loại dịch hại:
- Bản sao chứng thực Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật do Cục Bảo vệ thực vật cấp;
- Thuốc mẫu.
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, DƯ LƯỢNG, CHỨNG NHẬN VÀ
CÔNG BỐ HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Việc chỉ định các tổ chức thử nghiệm được thực hiện theo Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và Thông tư số 52/2012/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 10 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2011 và Thông tư số 54/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011.
Biên bản lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XV và Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân có thuốc bảo vệ thực vật cần kiểm định chất lượng hoặc nông sản muốn kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (gọi chung là mẫu) gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một lượng mẫu theo quy định về tiêu chuẩn lấy mẫu để kiểm định, phiếu yêu cầu kiểm định được quy định bởi các tổ chức kiểm định và Biên bản lấy mẫu (nếu có).
Người nhận mẫu xem xét phiếu yêu cầu, kiểm tra tình trạng mẫu và hẹn thời gian trả kết quả theo quy định.
Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc từ khi nhận được mẫu, các tổ chức kiểm định thông báo kết quả kiểm định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp, thuốc bảo vệ thực vật mới được bổ sung vào Phụ lục III của Công ước Rotterdam, thuốc bảo vệ thực vật được cảnh báo bởi Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực Liên Hợp Quốc (FAO), Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc (UNEP) hoặc Hội đồng khoa học Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất cấm sử dụng ở Việt Nam thì bị loại khỏi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và chỉ được nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng tối đa 02 (hai) năm kể từ ngày quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2013
Thông tư này thay thế Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật và Điều 1 Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Bộ Nông nghiệp & PTNT; - UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW; - Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Sở NN&PTNT các tỉnh/TP trực thuộc TW; - Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh/TP trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ thực vật; - Lưu: VT, Cục BVTV. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Bá Bổng |
Phụ lục I: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
-----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR PESTICIDE FIELD TRIAL PERMIT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
To: Plant Protection Department
TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ :…..........................................................…
Name and address of applicant
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM:………………………………………………………...
Contact address in Vietnam
TEL:…………………...………FAX:……………………………EMAIL: …………………...
đăng ký khảo nghiệm các loại thuốc bảo vệ thực vật sau
/apply for field trials
TÊN THƯƠNG PHẨM: ..............................................................................................................
Trade name.
TÊN HOẠT CHẤT:................................................................................................................
Common name
HÀM LƯỢNG:.....................................................................................................................
Active ingredient content
DẠNG THÀNH PHẨM:..........................................................................................................
Formulation type
TÊN NHÀ SẢN XUẤT: ..............................................................................................................
Name of manufacturer
ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT: ...........................................................................................….……
Addreses where manufactured
MỤC ĐÍCH KHẢO NGHIỆM/ Trial purpose
Chính thức Full |
Mục đích khác Other purpose |
|
|
Bổ sung Supplementary |
Tên thương phẩm Trade name |
Dạng |
Hàm lượng hoạt chất Content of a.i. |
|
Phạm vi sử dụng |
Cách sử dụng Method of application |
Liều lượng Dose |
ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM/ Scope of application:
Cây trồng (Crop) |
Dịch hại (Pest) |
|
|
|
|
CÁC TÀI LIỆU VÀ MẪU VẬT KÈM THEO/Attached documents and samples
1..........................................................................................................…………………………...
2..........................................................................................................…………………………...
3..........................................................................................................…………………………...
Chúng tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu cũng như mẫu vật kèm theo là đúng sự thật.
I declare that all the information contained in this application and accompanying documentation are true and correct
Tại/at .....………....., ngày/on .....………….........
Ký tên/ Signature
Phụ lục II. MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM - HAPPINESS
-------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
APPLICATION FOR PESTICIDE REGISTRATION
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
To: Plant Protection Department
TÊN, ĐỊA CHỈ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ :…..........................................................…
Name and address of applicant
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC TẠI VIỆT NAM:………………………………………………………...
Contact address in Vietnam
TEL:………………….... ……………FAX:…………………………… EMAIL: ................................
đăng ký vào Danh mục được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam các loại thuốc bảo vệ thực vật sau/apply for registration
TÊN THƯƠNG PHẨM: ..............................................................................................................
Trade name
TÊN HOẠT CHẤT:................................................................................................................
Common name
HÀM LƯỢNG:.....................................................................................................................
Active ingredient content
DẠNG THÀNH PHẨM:..........................................................................................................
Formulation type
TÊN NHÀ SẢN XUẤT: ..............................................................................................................
Name of manufacturer/ basic producer
ĐỊA CHỈ NƠI SẢN XUẤT: ........................................................................................................
Address where manufacturing:
HÌNH THỨC ĐĂNG KÝ/ Type of regirstration
Chính thức Full |
|
|
|
Bổ sung Supplementary |
Tên thương phẩm Trade name |
Dạng |
Hàm lượng hoạt chất Content of a.i. |
|
Phạm vi sử dụng Scope of application |
Cách sử dụng Method of application |
Liều lượng Dose |
Gia hạn đăng ký: Renewal |
Số đăng ký: Registration No |
|
ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG/ Scope of application:
Cây trồng (Crop) |
Dịch hại (Pest) |
|
|
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO/Attached documents
1..........................................................................................................………………………….
2..........................................................................................................…………………………..
Chúng tôi xin cam đoan lời khai trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật.
I declare that all the information contained in this application and accompanying documentation are true and correct
Tại/at .....………....., ngày/on .....………….........
Ký tên/ Signature
Phụ lục III: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN THƯƠNG PHẨM/
NHÀ SẢN XUẤT/ CHUYỂN NHƯỢNG TÊN THƯƠNG PHẨM/ CẤP LẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI TÊN THƯƠNG PHẨM/ NHÀ SẢN XUẤT/
CHUYỂN NHƯỢNG TÊN THƯƠNG PHẨM/ CẤP LẠI
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Số điện thoại: ............................; Fax:.......................; Email:...............................................
Đã được cấp:
Giấy phép khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật số:.................cấp ngày...../..../.................
Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật số:..............cấp ngày...../..../.................
Tên thương phẩm................................................................................................................
Tên hoạt chất: ....................................................................................................................
Nhà sản xuất, địa chỉ nơi sản xuất.........................................................................................
Nội dung thay đổi (đề nghị tích vào ô tương ứng)
Tên thương phẩm ..........................................................................................................
Tên thương phẩm mới:........................................................................................................
Nhà sản xuất
Nhà sản xuất, địa chỉ nơi sản xuất mới.................................................................................
Chuyển nhượng tên thương phẩm
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký mới: .....................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................. .
Số điện thoại: ............................; Fax:.........................; Email:.............................................
Cấp lại
Lý do thay đổi: ....................................................................................................................
Giấy tờ kèm theo gồm
..........................................................................................................................................
Kính đề nghị Cục Bảo vệ thực vật chấp thuận nội dung thay đổi và cấp lại Giấy phép khảo nghiệm/ Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật nêu trên.
|
....., ngày ....... tháng......... năm ...... Thủ trưởng đơn vị Ký tên, đóng dấu |
Phụ lục IV: TÀI LIỆU KỸ THUẬT PHẢI NỘP KHI ĐĂNG KÝ THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÀI LIỆU KỸ THUẬT/ Technical documents
Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký/ Name and address of applicant: .........................................
Tên thương phẩm đăng ký/ Trade name: ..............................................................................
Dạng thành phẩm/ Formulation type: ....................................................................................
Hoạt chất/ Active ingredient (a.i):..........................................................................................
Chỉ số CAS/ CAS No.:.........................................................................................................
Nhà sản xuất hoạt chất (thuốc kỹ thuật)/ Manufacturer of active ingredient or technical materials:
I. Hoạt chất/ Active ingredient |
II. Thành phẩm/ Formulation |
I.1. Đặc tính hóa học/ Product chemistry |
II.1. Đặc tính hóa học/ Product chemistry |
I.1.1. Hoạt chất / Active ingredient |
Tên thương phẩm/Trade name |
Tên hoạt chất/ Common name |
Dạng thuốc/ Formulation type |
Tên hóa học/ Chemical name (IUPAC) |
Thành phần/ Composition: Hàm lượng hoạt chất, dung môi, phụ gia |
Công thức cấu tạo/ Structural formula |
Ngoại dạng, màu sắc, mùi, trạng thái vật lý/ Appearance, color, odor, physical state |
Công thức phân tử/ Molecular formula |
Tỷ trọng/ Density |
Khối lượng phân tử/ Molecular mass |
Khả năng bắt lửa/ Flammability |
Ngoại dạng, màu sắc, mùi, trạng thái vật lý/ Appearance, color, odor, physical state |
Khả năng gây nổ/ Explosiveness |
Điểm nóng chảy, điểm sôi, áp suất hơi, tỷ trọng/ Boiling point, melting point, vapor pressure, density |
Khả năng ăn mòn/ Corrosiveness |
Độ hoà tan trong nước và dung môi hữu cơ/ Solubility in water and organic solvents |
Khả năng hỗn hợp với thuốc khác/ Compatibility with other pesticides |
Độ nhớt (dạng lỏng)/ Viscosity (liquid type) |
Quy trình sản xuất (nêu tóm tắt)/ Producting process (summary) |
Thuỷ phân/ Hydrolysis |
Tiêu chuẩn chất lượng (3)/ Specification |
Phân quang/ Photolysis |
Thời hạn bảo quản/ Shelf life |
Thời gian bán hủy trong đất (DT50)/ Half life in soil |
Phương pháp cấp cứu/ First aid measures |
I.1.2. Thuốc kỹ thuật/ Technical Chemical |
Phương pháp và quy trình phân tích (1)/ analytical method |
Thành phần bao gồm tên và hàm lượng của các hoạt chất, tạp chất; tên và tỷ lệ các đồng phân/ Composition |
Thời gian cách ly /Pre-harvest interval (PHI) |
Ngoại dạng, màu sắc, mùi/ Appearance, color, odor, state |
|
Độ hoà tan trong nước và dung môi hữu cơ / Solubility in water and organic solvents |
II.2. Đặc tính sinh học/ Biological Characteristics |
Tỷ trọng (dạng lỏng)/ Density (liquid type) Độ nhớt (dạng lỏng)/Viscosity (liquid type) |
Kiểu tác động/ Mode of action |
Tiêu chuẩn chất lượng/ Specification (3) |
Phạm vi sử dụng / Scope of application |
Quy trình sản xuất (nêu tóm tắt)/ Producting process (summary) |
Phương pháp sử dụng/Application method |
Phương pháp và quy trình phân tích (1)/ analytical method |
Biện pháp an toàn trong sử dụng/ Safety in use |
I.2. Độc lý/ Toxicology |
II. 3. Độc lý /Toxicology (4) |
Nhóm độc cấp tính theo WHO/ WHO classification by hazard |
Nhóm độc cấp tính theo WHO/ WHO classification by hazard |
Độc cấp tính đường miệng/ LD50 acute oral |
Độc cấp tính đường miệng/ LD50 acute oral |
Độc cấp tính qua da/ LD50 acute dermal |
Độc cấp tính qua da/ LD50 acute dermal |
Độc cấp tính đường hô hấp/ LC50 acute inhalation |
Độc cấp tính đường hô hấp/ LC50 acute inhalation |
Khả năng kích thích mắt/ Eye irritation |
Khả năng kích thích mắt/ Eye irritation |
Khả năng kích thích da/ Skin irritation |
Khả năng kích thích da/ Skin irritation |
Khả năng gây dị ứng/ Sensitization |
Khả năng gây dị ứng/ Sensitization |
Khả năng gây ung thư/ Carcinogenicity |
II.4. Tác động tới sinh vật khác không thuộc đối tượng tác động của thuốc / Effect on non-taget organisms) |
Khả năng gây đột biến gen/ Mutagenicity |
Tác động tới chim, ong, động vật hoang dã/ Effect on bird, bee, wild animals |
Khả năng gây quái thai/ Teratogenicity |
Tác động tới cá, thuỷ sinh/ Effect on fish, aquatics |
Ảnh hưởng sinh sản/ Effect on reproduction |
Tác động tới thiên địch/ Effect on natural enemies |
I.3. Dư lượng và ảnh hưởng đến con người/ Residue and effect on human |
|
Quá trình chuyển hóa trong cơ thể người, động vật/ Metabolise in animal and human body |
|
Quá trình phân giải trong cây, đất, điều kiện tự nhiên/ Metabolise and degradation in plant, soil |
|
Số liệu nghiên cứu dư lượng từ các nước khác/ Residue data from other countries |
|
Phương pháp phân tích dư lượng trong cây trồng / Residue analytical method on crops (2) |
|
Khả năng tích luỹ trong mỡ/ Fat tissue accumulate |
|
Mức dư lượng tối đa cho phép/ Maximum residue levels (MRLs) |
|
Mức hấp thụ hàng ngày cho phép/ Acceptable daily intake (ADI) |
|
I.4. Ảnh hưởng môi trường/ Effect on environment |
|
I.4.1. Đặc tính môi trường/ Environment fate |
|
Bay hơi/ Volatility |
|
Hấp thụ trong đất/ Absorption in the soil |
|
Độ thấm sâu/ Leaching |
|
Sự suy giảm trong đất/ Soil degradation |
|
I.4.2. Tác động tới sinh vật khác không thuộc đối tượng tác động của thuốc / Effect on non-taget organisms |
|
Tác động tới chim, ong, động vật hoang dã/ Effect on bird, bee, wild animals |
|
Tác động tới cá, thuỷ sinh/ Effect on fish, aquatics |
|
Tác động tới thiên địch/ Effect on natural enemies |
|
(1) Phương pháp và quy trình phân tích chất lượng (thuốc kỹ thuật và thành phẩm): nêu chi tiết phương pháp phân tích hàm lượng hoạt chất, tạp chất độc hại, bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả, độ đúng, độ chính xác của phương pháp
(2) Phương pháp và quy trình phân tích dư lượng: nêu chi tiết phương pháp phân tích dư lượng bao gồm: nguyên tắc, dụng cụ, thuốc thử, các bước tiến hành, điều kiện thiết bị, tính toán kết quả, giới hạn xác định (LOQ), hệ số thu hồi (R) và độ chính xác (CV) của phương pháp
(3) Tiêu chuẩn chất lượng: nêu các chỉ tiêu chất lượng và các mức đạt được đối với thuốc kỹ thuật và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật đăng ký.
(4) Thông tin về độc tính của thuốc thành phẩm (lưu tài liệu MẬT): Kèm theo điều kiện thử và kết quả thử do Phòng Thí nghiệm đạt tiêu chuẩn GLP hoặc ISO thực hiện.
Phụ lục V: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT NỘI DUNG GHI NHÃN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Thông tin về độ độc
Độ độc của thuốc bảo vệ thực vật theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới (WHO)
a) Những thông tin về độ độc của thuốc bảo vệ thực vật:
- Rất độc (nhóm độc Ia, Ib) và hình tượng biểu thị độ độc là đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch;
- Độc cao (nhóm độc II) và hình tượng biểu thị độ độc là chữ thập trong hình vuông đặt lệch;
- Nguy hiểm (nhóm độc III) và hình tượng biểu thị độ độc là đường đứt quãng trong hình vuông đặt lệch;
- Cẩn thận (nhóm độc IV) không có hình tượng biểu thị độ độc; được đặt ở phía trên tên thương phẩm của nhãn thuốc.
b) Dòng chữ "Bảo quản xa trẻ em" phải được đặt ngay dưới thông tin và ngang với hình tượng biểu thị độ độc.
c) Ngoài những thông tin trên, trên nhãn có thể có hình tượng biểu thị tính chất vật lý của thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này như: tính ăn mòn, tính dễ nổ, tính dễ cháy, tính dễ ô xy hóa….
d) Hình tượng biểu thị độ độc và tính chất vật lý của thuốc được in theo màu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này và độ lớn của hình tối thiểu bằng 0,64cm2 (0,8cm x 0,8cm).
2. Công dụng
Phải ghi rõ loại thuốc (thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ…), đối tượng phòng trừ, đối tượng bảo vệ đã được đăng ký.
Ví dụ: Dùng trừ cỏ trên cây trồng cạn; Dùng trừ cỏ một năm mới nảy mầm trên lúa gieo thẳng; Dùng trừ đạo ôn trên lúa;
Đối với thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành phải ghi rõ thuốc hạn chế sử dụng.
Ví dụ: thuốc khử trùng kho hạn chế sử dụng Alumifos 56% TB
3. Hướng dẫn cách sử dụng
Phải ghi rõ cây trồng, dịch hại được phép sử dụng, thời gian và phương pháp sử dụng để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.
Hướng dẫn cách sử dụng phải bao gồm:
- Mọi thông tin cần ngăn ngừa việc sử dụng sai hoặc không phù hợp. Ví dụ: Không sử dụng khi trời sắp mưa; Chỉ sử dụng ở giai đoạn 2 đến 5 lá.
- Liều lượng, nồng độ, thời gian và phương pháp áp dụng đối với tình trạng dịch hại;
- Hướng dẫn về chuẩn bị pha thuốc, cách pha thuốc, cách phun thuốc, cách bảo quản, cách xử lý thuốc thừa và bao bì;
- Khả năng phối hợp với các loại thuốc khác.
4. Thời gian cách ly và cảnh báo
Phải ghi rõ thời gian cách ly và cảnh báo đối với từng đối tượng sử dụng như:
- Không sử dụng thuốc trước khi thu hoạch (ngày/ tuần);
- Nguy hiểm (độc) đối với vật nuôi. Không thả vật nuôi vào khu vực sử dụng thuốc (giờ/ ngày);
- Người không có trang bị bảo hộ không được vào khu vực sử dụng thuốc (giờ/ ngày);
- Thông gió khu vực sử dụng thuốc (giờ/ngày) trước khi vào làm việc (nhà kho…).
5. Chú ý về an toàn
a) Đối với thuốc
- Gây ngộ độc nếu hít phải;
- Gây ngộ độc nếu uống phải;
- Gây ngộ độc nếu tiếp xúc với da;
- Gây dị ứng đối với da, mắt, hệ hô hấp.
b) Khi sử dụng
- Tránh hít phải thuốc;
- Tránh để thuốc tiếp xúc với da, mồm, mắt và mũi;
- Không hút thuốc, ăn uống;
- Sử dụng trang bị bảo hộ (quần áo, kính, mũ, găng tay, ủng…);
- Rửa sạch ngay vùng bị dính thuốc bằng nhiều nước.
c) Sau khi sử dụng
- Rửa chân tay hay tắm rửa;
- Rửa sạch trang bị bảo hộ lao động.
Những thông tin này phải được ghi rõ ràng để người sử dụng thuốc dễ đọc, dễ hiểu.
6. Chỉ dẫn về cấp cứu ngộ độc
Ghi rõ phương pháp sơ cứu khi bị ngộ độc thuốc
- Khi thuốc dính vào da hoặc mắt phải làm gì;
- Khi hít phải hơi thuốc phải làm gì;
- Khi uống phải thuốc phải làm gì;
- Nếu thuốc dính vào quần áo phải làm gì;
- Trong hoặc sau khi sử dụng thuốc nếu thấy triệu chứng ngộ độc phải làm gì;
- Triệu chứng ngộ độc như thế nào;
- Thuốc giải độc (nếu có).
7. Vạch màu
Màu của vạch màu được xác định dựa theo bảng phân loại độ độc của tổ chức Y tế thế giới (WHO).
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc Ia, Ib: vạch màu đỏ (PMS RED199 C);
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc II: vạch màu vàng (PMS Yellow C);
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc III: vạch màu xanh lam (PMS Blue 293 C);
- Đối với thuốc thuộc nhóm độc IV: vạch màu xanh lá cây (PMS Green 347 C);
- Vạch màu này đặt ở phần dưới cùng của nhãn và có độ dài bằng độ dài của nhãn, chiều cao tối thiểu bằng 10% chiều cao của nhãn;
- Màu của vạch màu phải bền, không bị nhoè hoặc phai.
8. Các thông tin khác
- Thời hạn sử dụng (năm, được in chìm hoặc nổi cùng vị trí với ngày gia công, sang chai, đóng gói)
- Ngày gia công, sang chai, đóng gói (có thể được in chìm hoặc nổi ở mép cuối bao gói thuốc hoặc trên nhãn chính của thuốc);
- Số đăng ký sử dụng;
- Số KCS (nếu có);
- Các thông tin khác (nếu có) trừ các hình ảnh về người, động vật, thực vật không thuộc đối tượng phòng trừ.
Phụ lục VI: HÌNH TƯỢNG BIỂU DIỄN ĐỘ ĐỘC VÀ TÍNH CHẤT CỦA
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HÌNH TƯỢNG BIỂU THỊ ĐỘ ĐỘC VÀ TÍNH CHẤT CỦA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Hình tượng biểu thị độ độc của thuốc bảo vệ thực vật
Độ độc |
Vạch màu |
||
Nhóm độc Ia, Ib
|
Rất độc |
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng.
|
Đỏ (PMS RED199 C);
|
Nhóm độc II |
Độc cao |
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng.
|
Vàng(PMS Yellow C) |
Nhóm độc III
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng.
|
Xanh lam (PMS Blue 293 C) |
Nhóm độc IV
|
Cẩn thận |
Không có hình tượng, chỉ ghi "Cẩn thận".
|
Xanh lá cây (PMS Green 347 C) |
2. Hình tượng biểu thị tính chất vật lý của thuốc bảo vệ thực vật
Tính ăn mòn |
|
Hình tượng màu đen trên nửa nền màu vàng hoặc da cam và chữ in màu trắng trên nửa nền màu đen.
|
Tính dễ nổ |
Hình tượng màu đen trên nền màu vàng hoặc da cam.
|
|
Rất dễ cháy |
|
Hình tượng màu đen trên nửa nền màu trắng và nửa nền màu đỏ.
|
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu đỏ (dạng lỏng).
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu trắng với những kẻ sọc đỏ (dạng rắn).
|
|
Oxy hóa
|
|
Hình tượng màu đen trên nền màu vàng hoặc da cam. |
II. BIỂU TRƯNG HÀNG NGUY HIỂM
1. Biểu trưng nguy hiểm
2. Báo hiệu nguy hiểm
Phụ lục VII: MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC
VÀ NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆPVÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNCỤC BẢO VỆ THỰC VẬT ------------------- Số: ………. /GP-BVTV-QLT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày……… tháng…….. năm …… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-BNN-TCCB ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định số …....../QĐ-BNN-TCCB ngày ..….tháng..…..năm…… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ủy quyền giải quyết công việc cho Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ nhu cầu nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật tại công văn số……..…..… ngày….... tháng……..năm………của …………………………………………………….....................................................................................
Cục Bảo vệ thực vật đồng ý để ……........................................................................ nhập khẩu trong năm …....…….thuốc bảo vệ thực vật …………………………….…(1) với khối lượng sau đây:
Số TT |
Khối lượng thuốc được nhập khẩu |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|||
Chế phẩm trung gian (nguyên liệu thuốc kỹ thuật) |
Thuốc thành phẩm |
|||||
Tên chế phẩm |
Khối lượng |
Tên thành phẩm |
Khối lượng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:………………………………………………………………………………….....................
Mục đích nhập khẩu (2):
Thời gian nhập khẩu: từ ngày ký đến………...……………………………………………................
Địa điểm nhập khẩu:………………………………………………………………………....................
Ghi chú:……………………………………………………………………………………......................
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Ghi trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam hoặc ghi chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam.
(2) Không áp dụng nội dung này đối với thuốc bảo vệ thực vật trong Danh mục hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
Phụ lục VIII: MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU METHYL BROMIDE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT ------------------- Số: /GP-BVTV-QLT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- Hà Nội, ngày …… tháng… năm…… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU METHYL BROMIDE
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-BNN-TCCB ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-BNN-TCCB ngày 05/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ủy quyền giải quyết công việc cho Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Căn cứ nhu cầu nhập khẩu thuốc Methyl Bromide (tại công văn số…….................ngày ….../….../20..…của ……………………………....................................................….).
Cục Bảo vệ thực vật đồng ý để ………………………………………….được nhập khẩu trong năm ……… thuốc Methyl Bromide với khối lượng sau đây:
Số thứ tự |
Khối lượng nhập khẩu (Kg) |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|||
Loại chế phẩm |
Mục đích sử dụng |
|||||
Tên thương phẩm |
Khối lượng |
QPS([1]) |
Non-QPS([2]) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ……….(viết bằng chữ)…….
Thời gian nhập khẩu: từ ngày ký đến 31/12/(năm cấp phép).
Địa điểm nhập khẩu:..........................................................................................................
Ghi chú: Lượng Methyl Bromide trên không được bán cho các tổ chức không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng theo quy định của pháp luật và phải được sử dụng đúng mục đích nhập khẩu theo quy định tại giấy phép này.
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
([1]) QPS- sử dụng cho mục đích kiểm dịch thực vật và xuất khẩu như: khử trùng hàng hóa xuất khẩu, thực hiện Tiêu chuẩn quốc tế số 15 về kiểm dịch thực vật hoặc khử trùng hàng nhập khẩu nhiễm đối tượng KDTV.
([2]) Non-QPS - Mục đích ngoài kiểm dịch và xuất khẩu: ứng dụng khử trùng kho, đất, công trình, ….
Phụ lục IX: MÂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG VÀ BUÔN BÁN METHYL BROMIDE.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị khử trùng:..............................
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU/SỬ DỤNG METHYL BROMIDE
(6 tháng đầu năm 20…./hoặc năm 20….)
I. Tổng quát tình hình nhập khẩu/sử dụng methyl bromide.
MB tồn đầu (kg) |
MB được cấp phép NK |
MB nhập khẩu thực tế |
MB đã sử dụng (kg) |
MB đã bán (kg) |
Tên đơn vị mua MB |
MB tồn cuối (kg) |
Ghi chú |
||||
Số GP |
QPS (kg) |
non-QPS (kg) |
QPS (kg) |
non-QPS (kg) |
QPS |
non-QPS |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
II. Chi tiết sử dụng methyl bromide
Khử trùng nông sản xuất khẩu |
Thực hiện TCQT số 15 |
Khử trùng hàng nhập khẩu |
Xử lý đất trồng trọt |
Các ứng dụng khác |
Tổng |
||||||||||
Loại nông sản |
Khối lượng nông sản (tấn) |
Khối lượng MB (kg) |
Thể tích (m3) |
Khối lượng MB (kg) |
Loại hàng hóa |
Khối lượng hàng được xử lý (tấn) |
Lý do xử lý |
Khối lượng MB (kg) |
Diện tích (m2) |
Khối lượng MB (kg) |
Tên ứng dụng |
Khối lượng được xử lý (tấn) |
Khối lượng MB (kg) |
Khối lượng hàng hóa (tấn) |
Khói lượng MB (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
Tổng |
|
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
Tổng |
|
|
QPS(1) |
|
QPS(2) |
|
|
|
QPS(3) |
|
Non-QPS(1) |
|
|
Non-QPS(2) |
|
|
Tổng MB sử dụng QPS (QPS1+2+3) |
Tổng MB sử dụng non-QPS (non-QPS 1+2) |
|
|
Phụ lục X: MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh …..
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép........................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Điện thoại ……………………………Fax................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm……….......................
Đăng ký kinh doanh số………………………ngày…….tháng …….năm…………........................
tại……………………………………………………………………………………...............................
Số tài khoản…………………….Tại ngân hàng……………………………………..........................
Họ tên người đại diện pháp luật………………………Chức danh………………….......................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….........................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………............................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật” cho phương tiện… (ghi rõ trọng tải ô tô, biển kiểm soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận chuyển … (ghi rõ loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
........., ngày..........tháng .......năm...........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XI: MẪU GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC,
NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT… --------------------. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc------------------------ |
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép….................................................................................
2. Tên phương tiện, biển kiểm soát…...................................................................................
3. Tên chủ phương tiện.…………………………......................................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….........................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………............................
4. Tên người điều khiển phương tiện………….......................................................................
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./………….........................
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………............................
5. Loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật Trọng lượng hàng
…………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
…………………………………… …………………………………… …………………………………… |
6. Hành trình từ …………………………đến ………………………………….................................
7. Thời gian bắt đầu vận chuyển………………………………………………….............................
8. Thời hạn hiệu lực của giấy phép vận chuyển:……………………………….............................
............, ngày..........tháng ........năm.........
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Vào sổ đăng ký số:
Ngày ......tháng......năm....
Phụ lục XII: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT….hoặc TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO --------------------- Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Chứng nhận (ông, bà):.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................. Nơi sinh:.......................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Đã tham dự lớp tập huấn:
"An toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật"
Thời gian từ ngày: .......................... đến ngày .........................................
.............., ngày ..... tháng ...... năm ...........................
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO hoặc CHI CỤC TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XIII: MẪU GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
INDEPENDENCE - FREEDOM – HAPPINESS
--------------------------------
GIẤY PHÉP KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
PERMIT FOR PESTICIDE FIELD TRIAL
Giấy phép số: ………………………………………….………..….
Permit No :
Có giá trị từ : ………………đến……………………………..
Valid from: to
Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm: ………………………..
Applicant:
Địa chỉ: ………………………………………….………. ……….
Address:
Loại thuốc bảo vệ thực vật sau đây được phép làm khảo nghiệm
trên đồng ruộng ở nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
The following Pesticide is hereby granted the Permit for field trial in
Socialist Republic of Vietnam.
Mục đích khảo nghiệm: …………………………………
Trial purpose :
Tên thương phẩm và dạng thuốc: ……………………………………………
Name and formulation type of Pesticide:
Tên hoạt chất:………………………………………….………..……………….
Common name:
Tên nhà sản xuất………………………………………….……….…………….
Name of manufacturer:
Cây trồng Crop |
Đối tượng gây hại Pest |
Hình thức khảo nghiệm Field trial type |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ………….…………………………………………………………
Note:
Hà Nội, ngày ……. tháng…….năm …….
Date………………………
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
DIRECTOR GENERAL
OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
Phụ lục XIV: MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CERTIFICATE FOR PESTICIDE REGISTRATION
Số đăng ký: ………….……………………………………………
REGISTRATION No.:
Có giá trị từ: ……………...đến ……………………………………
VALID FROM: to
Cấp cho:………………………………………………………………
GRAND FOR:
Loại thuốc bảo vệ thực vật dưới đây được đăng ký ở nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
THE FOLLOWING PESTICIDE IS HEREBY GRANTED THE CERTIFICATE FOR REGISTRATION IN THE S.R. VIET NAM.
Tên thương phẩm : ………………… Nhóm độc………
TRADE NAME : TOXIC CLASS:
Tên hoạt chất: ………………………………………….…………
COMMON NAME:
Hàm lượng hoạt chất: ……………………………………………
CONTENT OF ACTIVE INGREDIENT :
Dạng thuốc: ……………………………………. ……………….
TYPE OF FORMULATION:
Loại thuốc: ………….………………………………………………………
TYPE OF PESTICIDE :
Được sản xuất bởi:..………….………………………………………………
MANUFACTURED BY:
Phạm vi và phương pháp sử dụng:
SCOPE AND METHOD OF APPLICATION :
Cây trồng CROP |
Đối tượng phòng trừ PEST |
Liều lượng DOSAGE |
PHI (ngày) |
Cách dùng METHOD OF APPLICATION |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: ………….…………………………………………………………….
NOTE:
Hà Nội, ngày ……. tháng…….năm …….
Date………………………
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
DIRECTOR GENERAL
OF PLANT PROTECTION DEPARTMENT
Phụ lục XV : MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị ------------------ Số:............/ -BB
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ----------------------- |
BIÊN BẢN LẤY MẪU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên thuốc:.......................................................................................................................
2.Tên chủ hàng:...................................................................................................................
3. Tên cơ sở sản xuất gia công, đóng gói:...........................................................................
4. Địa điểm lấy mẫu:............................................................................................................ .
5. Đặc điểm lô thuốc:
- Ký mã hiệu:......................................................................................................................
- Khối lượng lô hàng (đóng gói, số đơn vị sản phẩm):........................... .............................. ......................................................................................................................................................
- Sản xuất, đóng gói: Ngày ............... tháng............. năm 20.....................................
- Nhận xét tình trạng lô hàng:...............................................................................................
..........................................................................................................................................
6. Số đơn vị sản phẩm đã được lấy mẫu ban đầu:................................................................
7. Lượng mẫu lấy để kiểm định chất lượng:............................g, ml ....................................
8. Lượng mẫu chủ hàng lưu để đối chiếu:........................................................ g, ml...........
9. Ký hiệu mẫu ( mẫu kiểm định và mẫu lưu): Số.......…...
ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG |
Ngày tháng năm 20 NGƯỜI LẤY MẪU |
Phụ lục XVI: MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU KIỂM ĐỊNH DƯ LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị ------------------- Số:............/ -BB |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
KIỂM ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Tên mẫu:.........................................................................................................................
2. Tên chủ hàng:..................................................................................................................
3. Đặc điểm lô hàng:
- Ký mã hiệu:......................................................................................................................
- Khối lượng, kích thước lô hàng:........................................................................................
- Đóng gói:.........................................................................................................................
4. Địa điểm lấy mẫu:............................................................................................................
5. Số đơn vị sản phẩm đã được lấy mẫu ban đầu:................................................................
6. Lượng mẫu lấy để kiểm định dư lượng:............................g, ml.......................................
7. Lượng mẫu chủ hàng lưu để đối chiếu:........................................................ g, ml...........
8. Ký hiệu mẫu (mẫu kiểm định và mẫu lưu): Số.......................... ................................
ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG |
Ngày tháng năm 20 NGƯỜI LẤY MẪU |
Phụ lục XVII: MẪU BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC
CỦA THUỐC…………………….ĐỐI VỚI ……….....................
……………ngày...... tháng.......năm.....
Mã số khảo nghiệm:............................................................................................................ ..
Tên cơ quan tiến hành khảo nghiệm:.................................................................................
I. MỤC ĐÍCH CỦA KHẢO NGHIỆM
Khảo nghiệm được tiến hành nhằm mục đích:
- Đánh giá hiệu lực của thuốc..................đối với……….…... gây hại trên cây.........................
- Đánh giá độc tính của thuốc đối với cây trồng (nếu có)
II. ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM
1. Thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm: .
- Tên thương mại: ...............................................................................................................
- Hoạt chất:....................................................................................................................... .
2. Địa điểm khảo nghiệm:.....................................................................................................
3. Thời gian khảo nghiệm:....................................................................................................
4. Cây trồng khảo nghiệm:...................................................................................................
5. Các điều kiện về đất đai và chế độ canh tác:
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
1. Đối tượng khảo nghiệm:..................................... (tên khoa học).......................................
2. Phương pháp bố trí.
3. Các công thức khảo nghiệm.
4. Phương pháp xử lý thuốc.
5. Chỉ tiêu và phương pháp đánh giá.
a) Chỉ tiêu.
b) Phương pháp đánh giá.
IV. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM
1. Kết quả về các chỉ tiêu đánh giá hiệu lực của thuốc (Các bảng số liệu phù hợp với chỉ tiêu của khảo nghiệm).
2. Nhận xét ảnh hưởng của thuốc đối với cây trồng ở các ngày sau xử lý thuốc.
Ghi chú xử lý thống kê
V. NHẬN XÉT:
- Nhận xét về hiệu lực của thuốc khảo nghiệm ở các liều lượng đã khảo nghiệm
- Nhận xét về ảnh hưởng của thuốc đến cây trồng:
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NGƯỜI THỰC HIỆN
TIẾN HÀNH KHẢO NGHIỆM
Phụ lục XVIII: MẪU BÁO CÁO KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÁCH LY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CÁCH LY
CỦA THUỐC.................................. ĐỐI VỚI ...........................
................, ngày........... tháng........năm............
Mã số khảo nghiệm:
Tên cơ quan tiến hành khảo nghiệm:
- Đơn vị thực hiện khảo nghiệm ngoài đồng ruộng: ........................................................
- Đơn vị thực hiện kiểm định mẫu khảo nghiệm: ............................................................
I. Mục đích của khảo nghiệm
Khảo nghiệm tiến hành nhằm xác định thời gian cách ly của thuốc bảo vệ thực vật ........................................................đối với ....................................... ở điều kiện Việt Nam.
II. Điều kiện khảo nghiệm
1. Thuốc bảo vệ thực vật khảo nghiệm:
- Tên thương mại: ..............................................................................................................
- Hoạt chất: ........................................................................................................................
2. Đối tượng cây trồng: ........................................................................................................
3. Đối tượng dịch hại: ..........................................................................................................
4. Địa điểm khảo nghiệm: ....................................................................................................
5. Thời gian tiến hành khảo nghiệm: ...................................................................................
III. Phương pháp khảo nghiệm
1. Phương pháp tiến hành khảo nghiệm ngoài đồng ruộng
1.1. Phương pháp bố trí khảo nghiệm
1.2. Điều kiện khảo nghiệm
1.3. Phương pháp lấy mẫu kiểm định
2. Phương pháp kiểm định mẫu khảo nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Phương pháp kiểm định
- Hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật
- Giới hạn xác định: mg/kg
- Hiệu suất thu hồi: %
3. Kết quả kiểm định mẫu khảo nghiệm
Mức dư lượng tối đa cho phép (MRLs) của hoạt chất:
- ............................. là: ..................mg/kg Theo tiêu chuẩn...........................................
IV. Nhận xét
Kết quả khảo nghiệm cho thấy thời gian cách ly của thuốc bảo vệ thực vật ............................. đối với cây.............. là........... ngày.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NGƯỜI THỰC HIỆN
TIẾN HÀNH KHẢO NGHIỆM
Phụ lục XIX: CÁC HÓA CHẤT ÁP DỤNG THỦ TỤC THỎA THUẬN
THÔNG BÁO TRƯỚC PHỤ LỤC 3 - CÔNG ƯỚC ROTTERDAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(http://www.pic.int và http://www.ppd.gov.vn/)
Hoá chất |
Số CAS tương ứng |
Dạng |
---|---|---|
|
|
|
2,4,5-T và các muối, este tương ứng
|
93-76-5* |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Alachlor
|
15972-60-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Aldicarb
|
116-06-3 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Aldrin
|
309-00-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Binapacryl
|
485-31-4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Captafol
|
2425-06-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Chlordane
|
57-74-9 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Chlordimeform
|
6164-98-3 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Chlorobenzilate
|
510-15-6 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
DDT
|
50-29-3 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Dieldrin
|
60-57-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Dinitro-ortho-cresol (DNOC) và các muối tương ứng (ví dụ như muối ammoni, muối kali, muối natri) |
534-52-1 2980-64-5 5787-96-2 2312-76-7 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Dinoseb và các muối, các este tương ứng |
88-85-7* |
Thuốc bảo vệ thực vật |
1,2-dibromoethane (EDB)
|
106-93-4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Endosulfan
|
115-29-7 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Ethylene dichloride
|
107-06-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Ethylene oxide
|
75-21-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Fluoroacetamide
|
640-19-7 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
HCH (các đồng phân hỗn hợp)
|
608-73-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Heptachlor
|
76-44-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Hexachlorobenzene
|
118-74-1 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Lindane (gamma-HCH)
|
58-89-9 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Hợp chất thủy ngân, bao gồm các hợp chất thủy ngân vô cơ, hợp chất thủy ngân alkyl, hợp chất thủy ngân alkyloxyalkyl và aryl |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Monocrotophos
|
6923-22-4 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Parathion
|
56-38-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Pentachlorophenol và các muối, este tương ứng |
87-86-5* |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Toxaphene
|
8001-35-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Các hợp chất tributyltin, bao gồm
|
56-35-9 1983-10-4 2155-70-6 4342-36-3 1461-22-9 24124-25-2 85409-17-2 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
Các hợp chất dạng bột mịn có hoạt chất là hỗn hợp của: - Benomyl từ 7% trở lên - Carbofuran từ 10% trở lên - Thiram từ 15% trở lên |
17804-35-2 1563-66-2 137-26-8 |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Methamidophos (Các hợp chất dạng lỏng hòa tan của chất này vượt quá 600g a.i/L) |
10265-92-6 |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Methyl-parathion (Dạng thuốc sữa đậm đặc (EC) không dưới 19,5% và dạng bột không dưới 1,5%) |
298-00-0 |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Phosphamidon (Các hợp chất dạng lỏng hòa tan của chất này vượt quá 1000g a.i/L) |
13171-21-6 (Hỗn hợp, (E)&(Z) đồng phân) 23783-98-4 ((Z)-đồng phân) 297-99-4 ((E)-đồng phân) |
Thuốc bảo vệ thực vật đặc biệt nguy hại |
Actinolite asbestos
|
77536-66-4 |
Hoá chất công nghiệp |
Anthophyllite asbestos
|
77536-67-5 17068-78-9 |
Hoá chất công nghiệp |
Amosite asbestos
|
12172-73-5 |
Hoá chất công nghiệp |
Crocidolite asbestos
|
12001-28-4 |
Hoá chất công nghiệp |
Tremolite asbestos
|
77536-68-6 |
Hoá chất công nghiệp |
Polybrominated biphenyls (PBB) |
13654-09-6 (hexa-) 36355-01-8 (octa-) 27858-07-7 (deca-) |
Hoá chất công nghiệp |
Polychlorinated biphenyls (PCB) |
1336-36-3 |
Hoá chất công nghiệp |
Polychlorinated terphenyls (PCT) |
61788-33-8 |
Hoá chất công nghiệp |
Tetraethyl chì
|
78-00-2 |
Hoá chất công nghiệp |
Tetramethyl chì |
75-74-1 |
Hoá chất công nghiệp |
Tris (2,3-dibromopropyl) phosphate |
126-72-7 |
Hoá chất công nghiệp |
* CAS (Chemical Abstract System): Hệ thống tóm tắt hóa chất
* Chỉ liệt kê các số đăng ký CAS của các hợp chất gốc. Có thể tham khảo danh sách các số đăng ký CAS liên quan trong văn bản hướng dẫn quyết định tương ứng
* Danh mục hóa chất trên trong phụ lục 3 được cập nhật đến tháng 6 năm 2012. Trong trường hợp Phụ lục 3 – Công ước Rottecdam thay đổi, sử dụng bản mới nhất.
Phụ lục XX: KÝ HIỆU THÀNH PHẨM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2013 /TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Croplife International Codes for Technical and Formulated Pesticides - Manual on the development and use of FAO and WHO specification for plant protection products-Rome, 2006)
(http://www.ppd.gov.vn/;
http://www.fao.org/ag/AGP/AGPP/Pesticid/Specs/Pdf/Manual_update2006.pdf)
STT |
Ký hiệu |
Dạng thành phẩm |
Mô tả
|
||
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
||||
|
AB |
Grain bait |
Bả hạt ngũ cốc |
Một dạng bả đặc biệt |
|
|
AE |
Aerosol disperser |
Son khí (Phân tán son khí) |
Một dạng gia công đựng trong bình chịu lực, được phân tán bởi một nguyên liệu khí, thành giọt hay hạt khi van của bình hoạt động |
|
|
AL |
Any other liquid |
Các dạng lỏng khác |
Dạng lỏng, chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng. |
|
|
AP |
Any other powder |
Các dạng bột khác |
Dạng bột chưa có mã hiệu riêng, được dùng ngay không pha loãng |
|
|
BB |
Block bait |
Bả tảng |
Một dạng bả đặc biệt |
|
|
BR |
Briquette |
Bả bánh |
Dạng cục rắn, ngâm vào nước sẽ nhả dần hoạt chất. |
|
|
CB |
Bait concentrate |
Bả đậm đặc |
Sản phẩm ở thể rắn hay lỏng, phải hoà loãng để dùng làm bả |
|
|
CF |
Capsule suspension for seed treatment |
Huyền phù viên nang để xử lý hạt giống |
Dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, dùng để xử lý giống, không hoà loãng hoặc phải hoà loãng trước khi dùng. |
|
|
CG |
Encapsulated granule |
Viên nang (thuốc hạt có lớp bao) |
Thành phẩm dạng hạt, có lớp bao bảo vệ để giải phóng từ từ hoạt chất |
|
|
CL |
Contact liquid or gel |
Dạng lỏng hay gel tiếp xúc (thuốc tiếp xúc lỏng hoặc gel) |
Thuốc trừ chuột hay trừ sâu được gia công ở dạng lỏng hay dạng gel dùng trực tiếp không hoà loãng hoặc có pha loãng nếu ở thể gel |
|
|
CP |
Contact powder |
Thuốc bột tiếp xúc |
Thuốc trừ chuột hay trừ sâu ở dạng bột dùng trực tiếp không hoà loãng. Trước được gọi là dạng bột có lưu lại dấu vết (tracking power –TP) |
|
|
CS |
Capsule suspension |
Huyền phù viên nang |
Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang trong một chất lỏng, thường hoà loãng với nước trước khi phun) |
|
|
DC |
Dispersible concentrate |
Dạng phân tán đậm đặc (Dạng đậm đặc có thể phân tán) |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất, được sử dụng như một hệ phân tán chất rắn trong nước (Ghi chú: có một số thành phẩm mang đặc tính trung gian giữa dạng DC và EC) |
|
|
DP |
Dustable powder |
Thuốc bột (thuốc bột để phun bột) |
Dạng bột dễ bay tự do, thích hợp cho việc phun bột |
|
|
DS |
Powder for dry seed treatment |
Thuốc bột xử lý khô hạt giống |
Dạng bột dùng ở dạng khô, trộn trực tiếp với hạt giống. |
|
|
DT |
Tablet for direct application |
Dạng viên dùng ngay |
Dạng viên, được dùng từng viên trực tiếp trên ruộng, không cần pha với nước để phun hoặc rải |
|
|
EC |
Emulsifiable concentrate |
Thuốc sữa đậm đặc (Thuốc đậm đặc có thể nhũ hoá) |
Thuốc ở dạng lỏng đồng nhất, được pha với nước thành một nhũ tương để phun |
|
|
ED |
Electrochargeable liquid |
Dạng lỏng tích điện (thuốc lỏng có thể tích điện) |
Thành phẩm đặc biệt, dạng lỏng, dùng trong kỹ thuật phun lỏng tĩnh điện (điện động lực) |
|
|
EG |
Emulsifiable granule |
Viên hạt hóa sữa (thuốc hạt có thể nhũ hoá) |
Thuốc dạng hạt, được dùng như một nhũ tương dầu trong nước của hoạt chất sau khi hạt phân rã trong nước. Sản phẩm có thể chứa những chất phụ gia không hoà tan trong nước. |
|
|
EO |
Emulsion water in oil |
Sữa nước trong dầu (Nhũ tương nước trong dầu) |
Thuốc ở dạng lỏng, không đồng nhất, gồm một dung dịch thuốc trừ dịch hại trong nước, được phân tán thành những giọt rất nhỏ trong một dung môi hữu cơ |
|
|
EP |
Emulsifiable powder |
Bột nhũ hóa |
Thành phẩm dạng bột, có thể chứa những chất không tan trong nước, đươc dùng như một nhũ tương dầu trong nước của một hay nhiều hoạt chất sau khi pha loãng với nước. |
|
|
ES |
Emulsion for seed treatment |
Dạng sữa xử lý hạt giống (nhũ tương dùng xử lý hạt giống) |
Một hệ nhũ tương ổn định, không hoặc có hoà loãng để xử lý hạt giống |
|
|
EW |
Emulsion oil in water |
Dạng sữa dầu trong nước (Nhũ tương dầu trong nước) |
Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm dung dịch thuốc trừ dịch hại trong dung môi hữu cơ, được phân tán thành giọt nhỏ khi pha với nước. |
|
|
FD |
Smoke tin |
Hộp khói (hộp sắt tây khói) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FG |
Fine granule |
Hạt mịn |
Thuốc dạng hạt có kích thước 300-2500 µm |
|
|
FK |
Smoke candle |
Nến khói (nến khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FP |
Smoke cartridge |
Đạn khói (Đạn khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FR |
Smoke rodlet |
Que khói (que khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FS |
Flowable (*) concentrate for seed treatment |
Huyền phù đậm đặc dùng xử lý hạt giống |
Một huyền phù ổn định có thể dùng trực tiếp hay hoà loãng để xử lý hạt giống |
|
|
FT |
Smoke tablet |
Viên khói (Viên khói xông hơi) |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
FU |
Smoke generator |
Thuốc tạo khói |
Dạng thành phẩm thường ở thể rắn, đốt cháy được. Khi đốt sẽ giải phóng hoạt chất ở dạng khói |
|
|
FW |
Smoke pellet |
Hạt khói xông hơi |
Dạng đặc biệt của thuốc tạo khói xông hơi |
|
|
Thuốc tạo khói có những dạng: hộp khói (FD); pháo khói (FK); đạn khói (FP); hạt khói (FW); que khói (FR); viên khói (FT) |
||||
|
GA |
Gas |
Khí |
Khí được nạp trong chai hay bình nén |
|
|
GB |
Granular bait |
Bả hạt (bả dạng hạt) |
Dạng bả đặc biệt |
|
|
GE |
Gas generating product |
Sản phẩm sinh khí |
Sản phẩm sinh khí do một phản ứng hoá học |
|
|
GF |
Gel for seed treatment |
Dạng gel dùng xử lý hạt giống |
Thành phẩm dạng gel dùng xử lý giống trực tiếp |
|
|
GG |
Macrogranule |
Hạt thô |
Thuốc hạt có kích thước hạt 2000-6000 mm |
|
|
GL |
Emulsifiable gel |
Gel có thể nhũ hoá |
Thành phẩm gel hoá dùng như một nhũ tương khi hoà với nước |
|
|
GP |
Flo-Dust |
Thuốc bột cải tiến (thuốc bột dễ bay) |
Dạng bột mịn, phun bằng máy nén khí, xử lý trong nhà kính |
|
|
GR |
Granule |
Thuốc hạt |
Thành phẩm ở thể rắn, dễ dịch chuyển của những hạt có kích thước đồng đều, có hàm lượng chất độc thấp, dùng ngay. |
|
|
Dạng hạt đặc biệt gồm: viên nang (CG); hạt min (FG); hạt thô (GG); vi hạt (MG) |
||||
|
GS |
Grease |
Thuốc mỡ |
Thành phẩm ở dạng nhớt-nhão, chế từ dẫu hay mỡ |
|
|
GW |
Water soluble gel |
Gel hoà tan (Gel hoà tan trong nước) |
Thành phẩm dạng gel, được dùng như dung dịch nước |
|
|
HN |
Hot fogging concentrate |
Thuốc phun mù (sương) nóng đậm đặc |
Thành phẩm dùng cho các máy phun mù nóng, pha hay không pha loãng khi dùng |
|
|
KK |
Combi-pack solid/liquid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/lỏng |
Một thành phẩm thể rắn và thành phẩm kia ở thể lỏng, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng |
|
|
KL |
Combi-pack liquid/liquid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng lỏng/lỏng |
Hai thành phẩm ở thể lỏng, được đóng gói riêng. đựng trong cùng một bao; được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng |
|
|
KN |
Cold fogging concentrate |
Thuốc phun mù (sương) lạnh đậm đặc |
Thành phẩm dùng cho các máy phun mù lạnh, có thể pha hay không pha loãng khi dùng |
|
|
KP |
Combi-pack solid/Solid |
Bao hỗn hợp thuốc dạng rắn/rắn |
Hai thành phẩm ở thể rắn, được đóng gói riêng, đựng trong cùng một bao, được hoà chung trong một bình bơm (xịt) ngay trước khi dùng. |
|
|
LA |
Lacquer |
Sơn |
Chất tổng hợp tạo ra các lớp phim bao bọc, có dung môi làm nền |
|
|
LS |
Solution for seed treatment |
Dung dịch để xử lý hạt giống |
Dạng lỏng đồng nhất trong suốt hoặc trắng sữa có thể dùng trực tiếp hoặc hoà loãng với nước thành một dung dịch để xử lý hạt giống. Chất lỏng có thể chứa những phụ gia không tan trong nước. |
|
|
ME |
Micro emulsion |
Vi sữa (vi nhũ tương) |
Chất lỏng trong suốt hay màu trắng sữa, chứa dầu và nước, có thể dùng trực tiếp hoặc sau khi hoà loãng với nước thành một vi nhũ tương hay một nhũ tương bình thường. |
|
|
MG |
Microgranule |
Hạt nhỏ |
Thuốc có kích thước hạt 100-600 mm. |
|
|
OD |
Oil dispersion |
Dầu phân tán |
Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong hỗn hợp nước và chất lỏng không hòa tan với nước. Có thể chứa một hay nhiều họat chất không hòa tan khác, hòa loãng trong nước trước khi dùng. |
|
|
OF |
Oil miscible flowable concentrate (oil miscible suspension) |
Huyền phù cải tiến đậm đặc có thể trộn với dầu (Huyền phù trộn được với dầu) |
Huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong một chất lỏng, được hoà loãng trong một chất lỏng hữu cơ trước khi dùng. |
|
|
OL |
Oil miscible liquid |
Dạng lỏng trộn dầu (thuốc dạng lỏng có thể trộn với dầu) |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất, được hoà loãng với một chất lỏng hữu cơ thành một dạng lỏng đồng nhất khi sử dụng. |
|
|
OP |
Oil dispersible power |
Bột phân tán trong dầu |
Thành phẩm ở dạng bột, được dùng như một huyền phù, sau khi phân tán đều trong một chất lỏng hữu cơ |
|
|
PA |
Paste |
Thuốc nhão |
Một hợp phần nền nước, có thể tạo ra các lớp phim |
|
|
PB |
Plate bait |
Bả tấm (bả phiến) |
Dạng bả đặc biệt |
|
|
PC |
Gel or paste concentrate |
Thuốc dạng gel hay nhão đậm đặc |
Thành phẩm ở dạng rắn được hoà với nước thành dạng gel hay nhão để sử dụng |
|
|
PO |
Pour-on |
Thuốc xoa (thuốc dội) |
Thành phẩm ở dạng dung dịch được dội lên da động vật với lượng nhiều (bình thường ≥100ml/con vật) |
|
|
PR |
Plant rodlet |
Dạng que cây |
Thành phẩm dạng que nhỏ dài vài cm có đường kính vài mm, bên trong chứa hoạt chất |
|
|
PS |
Seed coated with a pesticide |
Hạt giống được bao bằng thuốc BVTV |
Đã thể hiện ở tên gọi |
|
|
RB |
Bait (ready for use) |
Bả dùng ngay |
Dạng thành phẩm có mồi và chất độc, thu hút dịch hại cần phòng trừ đến ăn và tiêu diệt |
|
|
SA |
Spot-on |
Thuốc nhỏ hay chấm lên da động vật |
Thành phẩm dạng lỏng, nhỏ lên da động vật với lượng ít (thường < 100ml/con vật) |
|
|
SB |
Scrap bait |
Bả vụn |
Dạng đặc biệt của bả |
|
|
Dạng bả đặc biệt gồm: bả hạt ngũ cốc (AB); bả miếng (BB); bả hạt (GB); bả tấm, phiến (PB); bả vụ (SB) |
||||
|
SC |
Suppension (or flowable) concentrate |
Huyền phù đậm đặc cải tiến (Huyền phù đậm đặc hay thuốc đậm đặc có thể lưu biến) |
Dạng huyền phù ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong nước thành một chất lỏng. Hoà loãng với nước trước khi sử dụng.
|
|
|
SE |
Suspo-emulsion |
Dạng nhũ tương-huyền phù |
Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của các hoạt chất ở dạng hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục. |
|
|
SG |
Water soluble granule |
Thuốc hạt tan trong nước |
Thành phẩm dạng hạt, khi dùng được hoà với nước. Trong thành phẩm có thể chứa phụ gia không tan trong nước. |
|
|
SL |
Soluble concentrate |
Thuốc đậm đặc tan trong nước |
Dạng lỏng (trong suốt hay đục) được hoà với nước thành dung dịch phun. Trong thành phẩm có thể chứa phụ gia không tan trong nước. |
|
|
SO |
Spreading oil |
Dầu loang |
Thành phẩm tạo một lớp trên bề mặt sau khi phun trên mặt nước |
|
|
SP |
Water soluble powder |
Bột hoà tan (Bột tan trong nước) |
Thành phẩm dạng bột, khi hoà tan vào nước tạo một dung dịch thật; nhưng cũng có thể chứa phụ gia không tan trong nước |
|
|
SS |
Water soluble powder for seed treatment |
Bột tan trong nước dùng để xử lý hạt giống |
Thành phẩm dạng bột, được hoà vào nước để xử lý hạt giống |
|
|
ST |
Water soluble tablet |
Viên dẹt tan trong nước |
Thành phẩm ở dạng viên, hoà từng viên với nước trước khi dùng. Thành phẩm có thể có một số phụ gia không tan trong nước. |
|
|
SU |
Ultra-low volume (ULV) suspension |
Huyền phù thể tích cực thấp |
Thành phẩm dạng huyền phù dùng ngay cho các máy phun ULV |
|
|
TB |
Tablet |
Viên dẹt |
Thành phẩm dạng viên có hình dạng và kích thước đều nhau, thường hình tròn, có 2 mặt phẳng hay lồi, khoảng cách giữa 2 mặt của viên nhỏ hơn đường kính của viên thuốc |
|
|
Những dạng viên đặc biệt gồm: viên dùng ngay (DT); viên tan trong nước (ST); viên khuyếch tán trong nước (WT) |
||||
|
TC |
Technical material |
Thuốc kỹ thuật |
Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Có thể chứa một số phụ gia cần thiết với lượng nhỏ |
|
|
TK |
Technical concentrate |
Thuốc kỹ thuật đậm đặc |
Chất được tổng hợp theo một quy trình công nghệ, gồm hoạt chất và những tạp chất kèm theo. Còn có thể chứa những lượng nhỏ các phụ gia cần thiết và các chất hoà loãng thích hợp. Chỉ dùng để gia công các thành phẩm |
|
|
TP |
Tracking powder |
Bột chuyên dụng (Bột lưu lại dấu vết) |
Thuật ngữ nay không còn dùng nữa. Nay gọi là contact powder CP; xem CP |
|
|
UL |
Ultra – low volume (ULV) liquid |
Thể tích cực thấp (ULV) dạng lỏng |
Thành phẩm ở dạng lỏng đồng nhất để phun bằng máy bơm ULV |
|
|
VP |
Vapour releasing product |
Sản phẩm tạo hơi |
Thành phẩm chứa một hay nhiều hoạt chất dễ bay hơi và hơi ấy toả trong không khí. Tốc độ bay hơi được kiểm soát bằng phương pháp gia công thích hợp hay dùng các chất phát tán thích hợp |
|
|
WG |
Water dispersible granule |
Thuốc hạt phân tán trong nước |
Thành phẩm dạng hạt được làm rã và phân tán trong nước trước khi dùng |
|
|
WP |
Wettable powder |
Bột thấm nước |
Thành phẩm ở dạng bột, phân tán được trong nước, tạo một huyền phù khi sử dụng |
|
|
WS |
Water dispersible powder for slurry seed treatment |
Bột phân tán trong nước, tạo bột nhão để bao hạt giống |
Thành phẩm dạng bột, trộn trong nước ở nồng độ cao tạo thành dạng bột nhão (dạng vữa) để xử lý hạt giống |
|
|
WT |
Water dispersible tablet |
Viên phân tán trong nước |
Thành phẩm dạng viên dẹt, hòa trong nước để hoạt chất phân tán, sau khi viên đã phân rã trong nước |
|
|
XX |
Orthers |
Các dạng khác |
Gồm các dạng khác chưa đặt ký hiệu |
|
|
ZC |
A mixed formulation of CS and SC |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SC |
Một dạng huyền phù ổn định của các viên nang và một hay nhiều họat chất trong một chất lỏng, thường hòa loãng với nước trước khi phun) |
|
|
ZE |
A mixed formulation of CS and SE |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng SE |
Thành phẩm ở thể lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang, những hạt rắn và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun. |
|
|
ZW |
A mixed formulation of CS and EW |
Hỗn hợp giữa dạng CS và dạng EW |
Thành phẩm ở dạng lỏng không đồng nhất, gồm một hệ phân tán ổn định của một hay nhiều hoạt chất trong các viên nang và những giọt nhỏ trong pha nước liên tục, thường hòa loãng với nước trước khi phun. |
|
Đối với các dạng thuốc BVTV khác không có ký hiệu thành phẩm trong Danh mục này, khi sử dụng ký hiệu phải mô tả rõ dạng thành phẩm và trích dẫn căn cứ để sử dụng ký hiệu đó (các nước hoặc các tổ chức quốc tế).
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Circular No. 03/2013/TT-BNNPTNT dated January 11, 2013 of the Ministry of Agriculture and Rural Development on management of plant protection drugs
Pursuant to the Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 03, 2008 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development, and the Decree No. 75/2009/ND-CP dated September 10, 2009 of the Government amending article 3 of the Government’s Decree No. 01/2008/ND-CP dated January 3, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development
Pursuant to the Ordinance on Plant Protection and Quarantine dated July 25, 2001;
Pursuant to the Decree No.58/2002/ND-CP dated June 03, 2002 of the Government promulgating the regulation on plant protection, the regulation on plant quarantine and the regulation on management of plant protection drugs;
Pursuant to the Decree No. 104/2009/ND-CP dated November 09, 2010 of the Government providing for the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods by road motor vehicles;
At the request of the Director of Plant Protection Department;
The Minister of Agriculture and Rural Development issues the Circular on the management of plant protection drugs.
Chapter 1
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides for the management of plant protection drugs including: registration; production, processing, bottling, packaging; import and export; trading; preservation and transportation; usage; destruction; labeling; packaging; seminars, advertisement; testing and quality inspection and residues; certification of regulation conformity and publication of regulation conformity of plant protection drugs in Vietnam.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to domestic and foreign organizations and individuals engaging activities related to plant protection drugs in Vietnam.
Article 3. Fees and charges
Organizations and individuals engaging in activities related to plant protection drugs shall pay charges and fees in accordance with the law provisions on charges and fees.
Chapter II
REGISTRATION OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 4. General principles
1. All plant protection drugs which are used to prevent, eliminate pests or regulate plant growth; to disinfect warehouses and yards; to preserve agricultural and forest products not using for food and pharmaceuticals; termite extermination in construction works, dikes; to do seed treatment must be registered in Vietnam.
2. Domestic or foreign organizations and individuals (having representative offices, companies, branches of companies trading plant protection drugs with permission to operate in Vietnam) that are producers of active ingredient or technical drugs may directly register one trade name for one active ingredient or technical drug produced by them.
3. If organizations and individuals that produce the active ingredient or technique drugs do not directly register the product under their name, they may authorize one time for domestic or foreign organizations and individuals (having representative offices, companies, branches of companies trading plant protection drugs with permission to operate in Vietnam) to register one trade name for one active ingredient or technical drug produced by them.
4. Each organization or individual who is authorized for registration can receive only one authorization from one producer for one active ingredient (can not receive any more authorization from other producer for the authorized active ingredient) to register for one trade name.
5. Each organization or individual that produces the active ingredient or technique drug is allowed to register or authorized to register only 01 trade name for 01 active ingredient or technique drug to prevent and eliminate pests or to regulate plant growth. If the active ingredients or technique drugs are used for disinfection of warehouses and yards; preservation of agricultural and forest products but not used for food and pharmaceuticals, treatment of post-harvest agricultural products; killing termite in construction works, dikes, seed treatment, they must be registered under one other trade name.
6. Organizations or individuals taking the name of registration may change the producer or transfer the trade name or change the trade name.
Organizations and individuals can be allowed to transfer only the trade name of plant protection drug that has not yet been registered.
After the transfer, the unit named in the registration and the unit transferred the right to name in the registration may not use the active ingredient of the same type for registering another trade name.
Registered plant protection drug can be changed trade name only if there is written conclusion by the competent State agency on intellectual property or the court on the violation of trademark. The old trade name is canceled and can not be reused.
The change of producer, transfer of trade names and rename of plant protection drugs have to follow relevant legal procedures prescribed in Article 11, Article 12 and Article 13 of this Circular.
7. Organizations and individuals can only apply for additional registration of trade name of plant protection drug having new active ingredient that has been named in the registration by other organization or individual (this new active ingredient is registered for the first time in Vietnam) for (05) years from the date of issuance of the certificate of registration of plant protection drugs.
Article 5. Plant protection drugs subject to permission for registration in Vietnam
1. Plant protection drugs with active ingredients not yet named on the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam;
2. Plant protection drugs with active ingredients named on the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam but bearing other trade names;
3. Plant protection drugs with trade names on the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam, which have usages and dosage; use method, formulation and contents of active ingredients added, or mixed with other to form new ones.
4. Plant protection drugs with active ingredients named on the list of plant protection drugs limited use in Vietnam for disinfection of storehouses and yards; for preservation of forest products and not used as food and pharmaceuticals; for termite extermination for construction works and dikes:
Article 6. Plant protection drugs not subject to permission for registration in Vietnam
1. Drugs on the list of plant protection drugs banned from use in Vietnam; drugs on the list of plant protection drugs restricted from use in Vietnam for control of pests on field.
2. Drugs with active ingredients of single or mixed substances invented by foreign organizations or individuals but not yet registered for use in foreign countries.
3. Drugs with trade names identical with the names of active ingredients or trade names of registered drugs;
4. Drugs with mixed active ingredients of the same organizations and individuals to register additional change of active ingredient ratio but the total content of active ingredients is unchanged compared with the registered drugs.
5. Drugs in the form of finished products of group-I acute toxicity or drugs in the form of finished products of group-II acute toxicity with active ingredients of group-I acute toxicity according to the classification of WHO, except drugs used for disinfection of storehouses and yards; drugs for preservation of forest products not used as food and pharmaceutical; for termite extermination for construction works and dikes: mouse pesticides.
6. Active ingredient or finished product of plant protection drugs specified in Annex III of the Rotterdam Convention; active ingredients or finished products of plant protection drugs warned by the Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), the United Nations Environment Program (UNEP) or the scientific Council of the Ministry of Agriculture and Rural Development proposed to ban in use in Vietnam.
7. Drugs with chemical toxicity of group I, II, according to the WHO classification; with active ingredients of organic chlorine group; with isolation time in Vietnam over 07 (seven) days shall not be registered for pest prevention, growth regulation for fruit, tea and vegetables or for after-harvest preservation of agricultural products.
8. Drugs containing methyl bromide.
Article 7. Registration of plant protection drugs
1. Registration for permit of testing plant protection drugs
a) The plant protection drugs registered for use in Vietnam must be registered for permit of testing plant protection drugs in Vietnam.
b) The chemical plant protection drugs applied for official registration, trade name must be done bio-effect tests on a small scale and large scale.
c) The biological plant protection drugs applied for official registration, trade name; plant protection drugs registered for additional range of use, dosage, method of use, form of drug, the content of active ingredients must be done bio-effect tests on a small scale and large scale.
d) Chemical plant protection drugs firstly registered for use on fruit trees, tea, vegetables must be done test to determine the isolated time in Vietnam (except herbicide for fruit trees) .
2. Official registration
The plant protection drugs officially registered on the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam include:
a) Plant protection drugs containing the active ingredients firstly registered in Vietnam or a mixture of active ingredients included in the list of new products invented by foreign organizations and individuals and registered for use in foreign countries;
b) Plant protection drugs containing the active ingredients firstly registered in Vietnam or a mixture of active ingredients included in the list of new products invented by domestic organizations and individuals and recognized as a plant protection drug by Plant Protection Department.
3. Additional registration
The plant protection drugs registered additionally into the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam include:
a) The name for articles of trade different from plant protection drugs with the same active ingredients in the list;
b) Addition for range of use, dosage, method of use, form of drug, the content of active ingredients of plant protection drugs included in the list.
4. Renewal of certificate of registration of plant protection drugs.
a) Renewal of registration is applied to drugs on the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam (for disinfectants for warehouses, yards; preservation for agricultural and forestry products and not used as food and pharmaceuticals; termite extermination in the buildings, dikes) when the certificate of registration of plant protection drugs expires.
b) Time limit to apply for renewal registration is 03 (three) months before the certificate of registration of plant protection drugs expires.
c) The plant protection drugs which are not made procedures for renewal registration under the provisions will be excluded from the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam.
Article 8. The order and procedures of registration for permit of testing plant protection drugs
1. Filing
a) Organizations and individuals shall apply in person or send by post to the Department of Plant Protection.
b) Number of dossiers: 02 (two) sets, including 01 (one) hard copy (paper records) and 01 (one) soft copy under PDF format.
c) Inspection of the adequacy of the dossier is made within 03 (three) working days. If the dossier is complete under provisions, then receive dossier, if it is not complete, then return the dossier to organizations, individuals, and request for addition, completion of dossier.
2. Dossier
a) For official registration and additional registration of trade names
An application for permit of testing plant protection drug in the form prescribed in Appendix I attached to this Circular;
The original power of attorney of the producer of the active ingredient or technical drug applying for registration (For the case of authorization by the manufacturer to other organization, individual);
The original or certified copy of certificate as the manufacturer of the active ingredient or technical drug issued by the competent authority of the home country;
The original or certified copy of the certificate of registration to use drugs in foreign countries for officially-registered drugs invented in foreign countries or a decision of the Department of Plant Protection on recognition of it as a plant protection drug for drugs officially registered in the domestic country;
Detailed technical documentation in Vietnamese or English, copied, translated from the originals, certified by the producer of the active ingredient or technical drug defined in Appendix IV issued together with this Circular;
Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular;
Certified copy of the protection certificate of industrial property rights issued by the National Office of Intellectual Property of Vietnam or written proxy, transfer of the right to use the protection certificates of the ownership rights of products in Vietnam by owners of such products (if any).
b) For additional registration for range of use, dosage, use method
An application for permit of testing plant protection drug in the form prescribed in Appendix I attached to this Circular;
A copy of the certificate of registration of plant protection drug issued;
Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular.
c) For additional registration for form of drug, content of active ingredient
An application for permit of testing plant protection drug in the form prescribed in Appendix I attached to this Circular;
A copy of the certificate of registration of plant protection drug issued;
Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular;
Detailed technical documentation in Vietnamese or English, copied, translated from the originals, certified by the producer of the active ingredient or technical drug defined in Section II, Appendix IV issued together with this Circular.
d) Registration for testing (for the new active ingredient not included in the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam)
An application for permit of testing plant protection drug in the form prescribed in Appendix I attached to this Circular;
Chemical safety data sheet (material safety data sheet).
3. Appraisal of dossier and grant of permit of testing plant protection drugs
The Department of Plant Protection appraises dossier within 15 (fifteen) working days from the date of receipt of the complete dossier as prescribed (for the cases prescribed at Point d, Clause 2 of this Article, dossier shall be appraised within 05 (five) working days):
a) If the dossier is valid, meets the technical requirements specified in Appendix IV issued together with this Circular, then issue permit of testing plant protection drugs in the form prescribed in Annex XIII issued together with this Circular.
b) If the dossier has not been valid, has not met the technical requirements specified in Appendix IV issued together with this Circular, then inform the organizations and individuals the contents needed to add, complete documents as prescribed.
c) In case of refusal to grant permit of testing plant protection drugs, Plant Protection Department informs the organizations and individuals in writing, stating clearly the reasons.
Article 9. The order and procedures for official and additional registration of plant protection drugs
1. Filing
a) Comply with the provisions of Point a, c, Clause 1, Article 8 of this Circular.
b) Number of dossier: 01 (one) hard copy (paper records) and 01 (one) soft copy under word or excel format for label form.
2. Dossier
a) An application for registration of plant protection drug in the form prescribed in Appendix II issued together with this Circular;
b) A copy of the permit of testing plant protection drugs issued by the Department of Plant Protection;
c) Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular;
d) The original of biological effect testing result, testing result of determining isolation duration in the form prescribed in Annex XVII and XVIII issued together with this Circular.
3. Appraisal of dossier and grant of permit of testing plant protection drugs
a) The Department of Plant Protection appraises dossier within 15 (fifteen) working days from the date of receipt of the complete dossier as prescribed.
If the dossier is valid, meets those specified in Chapter IX, Chapter XII and the other provisions of this Circular, conduct the procedures prescribed in point b, c, d, đ, Clause 3 of this Article.
If the dossier has not been valid, has not met those specified in Chapter IX, XII and other provisions in this Circular, then inform the organizations and individuals the contents needed to add, complete documents as prescribed.
b) The Department of Plant Protection holds the meetings of Advisory Council of plant protection drugs for evaluation and approval of plant protection drugs requested for official registration and additional registration for 03 (three) times per year.
c) Right after the result of the meeting of the Advisory Council is issued, within a maximum period of 10 working days, the Department of Plant Protection informs the organizations and individuals in writing the conclusion of the Advisory Council on:
Acceptance of plant protection drugs applied for registration and grant of certificate of registration of plant protection drugs in the form prescribed in Appendix XIV issued together with this Circular and such drug is permitted for circulation.
Acceptance of plant protection drugs applied for registration but it needs to supplement and complete dossier.
Refusal to accept plant protection drugs applied for registration and its reasons.
d) The Department of Plant Protection prepares documentation of drugs reviewed and requested for recognition by the Advisory Council to submit to the Ministry of Agriculture and Rural Development.
đ) During a period of not more than 15 (fifteen) working days from the submission date by the Registry, the Minister of Agriculture and Rural Development issues a Circular of List of plant protection drugs permitted for use, limited use and banned from use in Vietnam.
Article 10. The order and procedures for renewal of certificate of registration of plant protection drugs
1. Filing
a) Comply with the provisions of Point a, c, Clause 1, Article 8 of this Circular.
b) Number of dossier: 01 (one) hard copy (paper records) and 01 (one) soft copy under word or excel format for label form.
2. Dossier
a) An application for renewal of certificate of registration of plant protection drugs in the form specified in Appendix II issued together with this Circular;
b) The original of the certificate of registration of plant protection drugs issued;
c) Drug label circulated or drug label sample if any changes to the contents provided for in Chapter IX of this Circular.
3. The Department of Plant Protection appraises dossier within 5 (five) working days from the date of receipt of the complete dossier as prescribed
a) If the dossier is valid, meets those specified in Chapter IX and the other provisions of this Circular, the certificate of registration of plant protection drugs shall be issued in the form prescribed in Appendix XIV issued together with this Circular.
b) If the dossier has not been valid, has not met those specified in Chapter IX and other provisions in this Circular, then inform the organizations and individuals the contents needed to add, complete documents as prescribed.
c) In case of refusal to grant permit of testing plant protection drugs, the Plant Protection Department informs the organizations and individuals in writing, stating clearly the reasons.
Article 11. The order and procedures for changing the producer of plant protection drugs
1. Filing
Comply with the provisions of Clause 1, Article 8 of this Circular.
2. Dossier
a) An application for changing the producer in the form specified in Appendix III issued together with this Circular;
b) The original power of attorney of the producer of the active ingredient or technical drugs (In case of authorization by the producer to other organizations, individuals);
c) The original or certified copy of the certificate as the producer of the active ingredient or technical drugs issued by the competent authority of the home country;
d) Detailed technical documentation in Vietnamese or English, copied, translated from the originals, certified by the producer of the active ingredient or technical drug defined in Appendix IV issued together with this Circular;
dd) The original of the permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate granted;
e) Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular.
3. Appraisal of dossier and grant of permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate
Department of Plant Protection appraises dossier within 15 (fifteen) working days from the date of receipt of the complete dossier as prescribed.
a) If the dossier is valid, meets those specified in Appendix IV issued together with this Circular, then issue permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate in the form prescribed in Appendix XIII, XIV, issued together with this Circular. The validity of the new permit of testing plant protection drugs, certificate of registration of plant protection drug shall unchanged the valid term of the permits granted.
b) If the dossier has not been valid, has not met those specified in Appendix IV issued together with this Circular, then inform the organizations and individuals the contents needed to add, complete documents as prescribed.
c) In case of refusal to grant permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate, the Plant Protection Department informs the organizations and individuals in writing, stating clearly the reasons.
Article 12. The order and procedures for the transfer of the trade name of plant protection drug
1. Filing
a) Comply with the provisions of Point a, c, Clause 1, Article 8 of this Circular.
b) Number of dossier: 01 (one) hard copy (paper records) and 01 (one) soft copy under word or excel format for label form.
2. Dossier
a) An application for transfer of trade name in the form specified in Appendix III issued together with this Circular;
b) The original or certified copy of the transfer contract or agreement to transfer product;
c) The original of permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate granted;
d) The original power of attorney of the producer of the active ingredient or technical drugs to the organization, individual who receives the transfer;
đ) Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular.
3. Appraisal of dossier and grant of permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate:
a) Department of Plant Protection appraises dossier within 15 (fifteen) working days from the date of receipt of the complete dossier as prescribed.
If the dossier is valid, meets those specified in this Circular, permit of testing plant protection drugs shall be issued in the form prescribed in Appendix XIII issued together with this Circular.
If the dossier has not been valid, then inform the organizations, individuals the contents needed to add, complete documents as prescribed.
In case of refusal to grant permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate, the Plant Protection Department informs the organizations, individuals in writing, stating clearly the reasons.
b) For trade names of plant protection drugs included in the List of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam: If the dossier is valid, meets those specified in this Circular, the Plant Protection Department submits to the Ministry of Agriculture and Rural Development. Within a period of less than 15 (fifteen) working days from the submission date by the Registry, the Minister of Agriculture and Rural Development issues a Circular of the List or Circular amending, supplementing the List of plant protection drugs permitted for use, restricted use, banned from use in Vietnam.
Within 10 (ten) working days from the signing date of this Circular, the Department of Plant Protection shall grant certificate of registration of plant protection drugs in the form prescribed in Appendix XIV issued together with this Circular.
c) The validity of the new permit of testing plant protection drugs, certificate of registration of plant protection drug shall unchanged the valid term of the permits granted.
Article 13. The order and procedures for change of trade names of plant protection drugs
1. Filing
a) Comply with the provisions of Point a, c, Clause 1, Article 8 of this Circular.
b) Number of dossier: 01 (one) hard copy (paper records) and 01 (one) soft copy under word or excel format for label form.
2. Dossier
a) An application for change of trade names in the form specified in Appendix III issued together with this Circular;
b) The original of permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate granted;
c) Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular;
d) The original or certified copy of the document issued by the competent State agency on intellectual property, or of the court of violating trademark for plant protection drug which has been granted certificate of registration of plant protection drug.
3. Appraisal of dossier and grant of permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate
Comply with the provisions of Clause 3, Article 12 of this Circular.
Article 14. The order and procedures for re-grant of permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate
1. The cases subject to re-grant
a) The original permit of testing plant protection drug, plant protection drug registration certificate remaining valid but lost, misplaced;
b) The original permit of testing plant protection drug, plant protection drug registration certificate remaining valid but damaged, unable to continue the use;
c) Upon detection of errors or change of the information in the permit of testing plant protection drug, plant protection drug registration certificate;
d) Change of the name of the organization or individual that registers;
đ) Change of the permit of testing chemical plant protection drugs on the list to register additionally range of use and dosage to use, method of use, form of drugs, content of the active ingredient;
e) Adding up the certificates of registration as required by the organizations and individuals that register.
2. Filing
a) Comply with the provisions of Point a, c, Clause 1, Article 8 of this Circular.
b) Number of dossier: 01 (a) hard copy (paper records).
3. Dossier
a) An application for re-grant in the form specified in Appendix III issued together with this Circular;
b) The original permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate (for the cases specified at Point b, c, d, đ, e, Clause 1 of this Article);
c) A copy of the business registration certificate (for the cases specified at Point d, Clause 1 of this Article);
d) Drug label sample defined in Chapter IX of this Circular (for the cases specified at Point c, d, Clause 1 of this Article).
3. Appraisal of dossier and re-grant
a) Department of Plant Protection appraises dossier within 05 (five) working days after receiving a complete dossier in accordance with provisions:
If the dossier is valid, then grant permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate in the form prescribed in Appendix XIII, XIV, issued together with this Circular.
If the dossier is valid, then inform the organizations and individuals the contents needed to add, complete documents as prescribed.
If refusing to grant permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate, Plant Protection Department informs the organizations, individuals in writing and stating clearly the reasons.
b) In the case specified at Point d, Clause 1 of this Article, it shall comply with the provisions of Point b, Clause 3, Article 12.
c) The validity of the permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate re-granted shall be remained the valid term of the permit granted. For the cases specified at Point e, Clause 1 of this Article, the validity of the plant protection drug registration certificate re-granted is the shortest term of the certificate of registration of plant protection drugs granted.
Article 15. Withdrawal of the permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate granted
The cases required to be withdrawn:
1. Permit of testing plant protection drugs, plant protection drug registration certificate erased, repaired its content;
2. Use of false documents and information provided untruthfully in the registration dossier;
3. There are other violations required to be withdrawn by law.
Article 16. Standard substance
1. Organizations, individuals with chemical plant protection drugs (official registration, trade article name) must submit 02 (two) gram (g) of standard substance for each active ingredient of the drug registered to the Registry when receiving permits of testing plant protection drugs.
2. Standard substance is required to have a analysis certificate issued by a laboratory obtained ISO standards or equivalence and with use life from 02 (two) years or more.
Article 17. Registry and responsibilities of the Registry
1. Department of Plant Protection is the Registry of plant protection drugs in Vietnam.
2. Responsibilities of the Registry:
a) To receive registration dossiers and standard substance;
b) To appraise, archive and keep secret records;
c) To give the results of appraisal, grant and revoke the certificate of registration of plant protection drugs, permit of testing of plant protection drugs;
d) To organize the meetings of the Advisory Council to approve the drugs applied for official registration, consult the members of the Advisory Council on the drugs registered additionally and prepare documentation to submit to the Minister of Agriculture and Rural Development for issuing Circular of the List of plant protection drugs permitted for use, restricted use, banned from use in Vietnam after being proposed for recognition by the Advisory Council;
e) To collect fees, charges for issuance and re-issuance of permits of testing plant protection drugs; certificate of registration of plant protection drugs; to renew the certificate of registration of plant protection drugs according to current regulations.
Article 18. Validity of the certificate, permit
1. Certificate of registration of plant protection drugs is valid for a period of 05 (five) years.
03 (three) months before the certificates of registration of plant protection drugs expire, the organizations and individuals must apply for renewal of registration certificate in case of having renewal demand to the Plant Protection Department. Dossiers, order and procedures for renewal of certificate of registration of plant protection drugs shall comply with the provisions of Article 10 of this Circular.
2. Permit of testing plant protection drugs is valid within a period of 05 (five) years.
Permit of testing plant protection drug is not extended. In case the organizations, individuals have not conducted the test, but the duration of the permit of testing plant protection drug expires, the organizations, individuals shall register for grant of permit of testing plant protection drug as defined in Article 8 of this Circular.
Article 19. Duration for recordkeeping
1. Recordkeeping duration: 05 (five) years for hard copy, 10 (ten) years for soft copy.
2. When the recordkeeping duration expires, records shall be destroyed in accordance with current regulations.
Chapter III
PRODUCTION, PROCESSING, BOTTLING, PACKAGING OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 20. General principles
1. Only manufacturing, processing, bottling and packaging the drugs on the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam and the drugs permitted to import for processing, bottling and packaging for re-export purpose under contracts signed with foreign countries.
2. Organizations and individuals producing, processing, bottling and packaging plant protection drugs must meet the conditions set out in Article 7 of the Regulation on the management of plant protection drugs, issued together with the Decree No. 58/2002/ND-CP of June 03, 2002, Decree No. 59/2006/ND-CP of June 12, 2006 of the Government detailing the implementation of the Commercial Law on goods and services banned business, limited business and traded with conditions and Article 12 of the Decree No. 108/2008/ND-CP of October 07, 2008 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Chemicals.
3. Those who directly operate the producing, processing, bottling and packaging of plant protection drugs must have a practicing certificate issued by the provincial-level Branch of Plant Protection.
Article 21. Registration for production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs
1. Competent State agency grants business registration for the production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs only when those who directly manage and operate these activities have practicing certificates issued by local State management agency on plant protection.
2. Applicants for a practicing certificate of production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs must meet the conditions set out in Article 8 of the Regulation on the management of plant protection drugs, issued together with the Decree No. 58/2002/ND-CP of June 03, 2002.
Procedures for grant of practicing certificate of production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs shall comply with the provisions of the Minister of Agriculture and Rural Development.
3. Facilities producing, processing, bottling and packaging plant protection drugs are permitted their operations only when they are granted certificates of eligibility for production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs under the provisions of the Decree No. 59/2006/ND-CP of June 12, 2006 of the Government detailing the implementation of the Commercial Law on goods and services banned from business, limited business and traded with condition.
The order and procedures for granting certificates of eligibility for production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs shall comply with the provisions of the Minister of Agriculture and Rural Development.
Article 22. Responsibilities of the organizations and individuals producing, processing, bottling and packaging plant protection drugs
1. Production, processing, bottling and packaging of drugs must comply with the production process, technical regulations and quality standards registered.
2. To take responsibility before the law if their production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs cause adverse effects to humans, animals and the environment.
3. To take responsibility for quality and other law provisions for drugs produced by the facilities within the use life circulated in the market.
4. To report periodically in writing to the Department of Plant Protection and Plant Protection Branch in the area ofthe production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs in the quarter IV of each year.
5. To notify in writing to the Department of Plant Protection upon relocation of factories, workshops; production capacity, operation forms, type of drugs produced, processed, bottled, packaged; discontinuity of production, processing, bottling and packaging.
Article 23. Responsibilities of the Department of Plant Protection
1. To receive the reports on the production, processing, bottling and packaging; the notices of discontinuity of production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs of the organizations, individuals and synthesize to report to the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. To inspect and examine annually; to take irregular inspection and examination of the facilities of production, processing, bottling and packaging of plant protection drugs when required.
Chapter IV
EXPORT, IMPORT OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 24. General principles
1. The organizations, individuals with business registration certificates of plant protection drugs or agricultural supplies are allowed to export and import plant protection drugs.
2. Only allowed to import drugs, plant protection drug materials in the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam issued by the Minister of Agriculture and Rural Development, when the import is not required permit, but conduct import procedures at the customs office.
3. For plant protection drugs authorized to export, import, units receiving authorization of export, import must present a letter of attorney (authorized by the producer to the exporter; authorized by the registration unit to the importer) to the customs office.
4. Import of drugs, plant protection drug materials in the following cases must be permitted by the Plant Protection Department:
a) Drugs, plant protection drug materials in the list of plant protection drugs restricted use in Vietnam;
b) Drugs, plant protection drug materials outside the List of plant protection drugs permitted for use in Vietnam: drugs used for scientific research and testing; used in foreign projects in Vietnam; drugs for processing, bottling, packaging and re-export under contracts signed with foreign countries; drugs as goods samples, for exhibitions, fairs and drugs used in other particular cases;
c) The standard substance of plant protection drugs outside the List of plant protection drugs permitted for use in Vietnam to serve the inspection, research.
5. Plant protection drugs in the List of plant protection drugs permitted for use or restricted use in Vietnam which are imported must meet the following requirements:
a) Finished plant protection drugs must have a content of active ingredient, drug form and manufacturer in compliance with the certificate of registration of plant protection drugs in Vietnam.
b) Raw materials or technical drugs must have a minimum content of active ingredient equal to the active ingredient content of raw materials or technical drugs in the List of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam and imported from the producers with clear origin.
6. Do not import the active ingredients or finished plant protection drugs in Appendix III of the Rotterdam Convention.
7. Form of permit to import drugs and plant protection drug materials is specified in Appendix VII issued together with this Circular.
Article 25. Grant of import permit of drugs and plant protection drug materials
The order and procedures for granting import permits of drugs and plant protection drug materials shall comply with the provisions of the Circular No. 88/2011/TT-BNNPTNT dated November 28, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development Rural guiding the implementation of the Decree No. 12/2006/ND-CP detailing the implementation of the Commercial Law on agent activities, purchase, sale, processing and transit of goods with foreign countries in the fields of Agriculture, Forestry and Fisheries.
Article 26. Report regime
At the end of the quarter IV of each year, the organizations and individuals that export, import plant protection drugs must make written reports, statistics on the export and import of plant protection drugs to the Plant Protection Department.
Article 27. Export and import of plant protection drugs containing methyl bromide active ingredient
1. Conditions for export and import of methyl bromide.
a) Import, export plant protection drugs containing methyl bromide only from or to the countries joining the Montreal Protocol.
b) Register with the Department of Plant Protection a import volume of methyl bromide used for different purposes: plant quarantine; export disinfection (QPS) and other purposes (non-QPS) of the following year before December 15 of the previous year.
c) Department of Plant Protection allocates volume of methyl bromide imported in year before January 30 of the following year based on the registration and operation scale of the fumigation practicing organization and roadmap of eliminating gradually methyl bromide which Vietnam has signed internationally.
d) Permit to import methyl bromide is specified in Appendix VIII issued together with this Circular. Validity period of the import permit is December 31 of the licensing year and may not be extended in any case.
đ) With certificate of business registration of plant protection drugs or agricultural materials allowed to export and import plant protection drugs.
2. The order and procedures for granting import permit of methyl bromide shall comply with the provisions of the Circular No. 88/2011/TT-BNNPTNT dated November 28, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development guiding the implementation of the Decree No. 12/2006/ND-CP detailing the implementation of the Commercial Law on agent activities, purchase, sale, processing and transit of goods with foreign countries in the fields of Agriculture, Forestry and Fisheries.
3. Responsibility of the organizations exporting and importing plant protection drugs containing methyl bromide
a) Only permitted to use methyl bromide in accordance with registration with the Department of Plant Protection and shall be subject to inspection and examination by state management agencies in the use of methyl bromide;
b) Permitted to sell drugs containing methyl bromide only for the organizations eligible to practice fumigation in accordance with the law provisions;
c) Make annual report to the Department of Plant Protection on the situation of fumigation activities in the form prescribed in Appendix 7 regulating state management on fumigation of objects subject to plant quarantine issued together with the Decision No. 89/2007/QD-BNN dated November 01, 2007 of the Minister of Agriculture and Rural Development on the sale of methyl bromide in the form prescribed in Appendix IX issued together with this Circular. The deadline for submission of the 06-earlier-month report of the year is before July 15 and annual report before January 15 of the following year.
4. The organizations shall not import methyl bromide if they violate one of the following cases:
a) Failing to comply with report regime according to regulations or making dishonest report on the import, use and sale of methyl bromide.
b) Using methyl bromide for improper purpose with the one registered or changing export disinfection use purpose in plant quarantine (QPS) to the other purposes (non-QPS).
c) Importing additionally for the activities other than the purposes of quarantine and export disinfection (non-QPS).
Chapter V
SALE OF PLANT PROTECTION DRUG
Article 28. General principles
1. Organizations and individuals trading plant protection drugs must meet the conditions specified in Article 16 of the Regulation on the Management of plant protection drugs, issued together with the Decree No. 58/2002/ND-CP of June 03, 2002 and Article 7 of the Government s Decree No. 59/2006/ND-CP of June 12, 2006 of the Government detailing the implementation of the Commercial Law regarding goods and services banned from business, restricted business and traded with conditions.
2. Only traded plant protection drugs on the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use in Vietnam issued by the Minister of Agriculture and Rural Development.
3. Only traded plant protection drugs of finished product form which are still in use life, with clear origin, clear label in accordance with the provisions of Chapter IX of this Circular and other provisions of law on goods label.
4. The ones who directly trade plant protection drugs and the managers of the facilities trading plant protection drugs must have practicing certificates issued by the Department of Provincial-level Plant Protection.
5. The foreign or domestic organizations, individuals registering, distributing plant protection drugs in Vietnam must take responsibility for the quality of plant protection drugs circulated in the market.
Article 29. Registration of plant protection drug trade
1. Competent State agencies grant business registration only for the trade of plant protection drugs when the traders of plant protection drugs have practice certificates issued by the provincial-level Plant Protection Branches.
2. Applicants for practice certificates of trading plant protection drugs must meet the conditions specified in Article 17 of the Regulation on the Management of plant protection drugs, issued together with the Decree No. 58/2002/ND-CP dated June 03, 2002 of the Government and Article 3 of the Decree No. 98/2011/ND-CP of October 26, 2011 of the Government amending, supplementing some Articles of the Decree on agriculture.
3. Organizations, individuals that trade plant protection drugs are only permitted to operate when they are issued certificates of eligibility for trading plant protection drugs under the provisions of the Decree No. 59/2006/ND-CP dated June 12, 2006 of the Government detailing the implementation of the Commercial Law regarding goods and services banned from business, limited business and traded with conditions.
4. The order, procedures for granting practice certificates of trading plant protection drugs, certificates of eligibility for trading plant protection drugs shall comply with the provisions of the Minister of Agriculture and Rural Development.
Article 30. Location of trading plant protection drugs
Location for trading plant protection drugs must be approved by the commune-level authorities; it must be away from schools, hospitals, markets and water source; must ensure the safety for humans, animals and the environment; it must not be flooded in all circumstances; have adequate fire fighting facilities and meet the requirements specified in Clause 2, Article 19 of the Regulation on the Management of plant protection drugs issued together with the Decree No. 58/2002/ND CP dated June 03, 2002 of the Government.
Chapter VI
TRANSPORTATION, STORAGE OF DRUGS AND DRUG MATERIALS OF PLANT PROTECTION
Article 31. General principles
1. The transportation of drugs, plant protection drug materials must comply with the provisions of the Decree No. 104/2009/ND-CP of November 09, 2009 of the Government on the list of dangerous goods and the transportation of dangerous goods by road motorized vehicles, the law on traffic order and safety of road, railway, inland waterway and the provisions of the relevant law.
Plant protection drugs prescribed in Appendix I attached to the Government s Decree No. 104/2009/ND-CP dated 01/09/2009 must be permitted transportation.
2. The transportation of drugs, plant protection drug materials must comply with the schedule specified in the contract or other documents related to the transportation of plant protection drugs between the means owner and the owner of the goods.
3. The transportation of drugs, plant protection drug materials must ensure the safety to people and the environment. Do not stop the vehicle in crowded areas, near schools, hospitals, markets, sources of drinking water.
4. Drugs, materials of plant protection drug are transported only when they are packaged and labeled and be granted permit for transportation of drugs, materials of plant protection drug by the competent authority as provided for in Article 33 of this Circular.
5. The plant protection drugs that have the ability to react to each other should not be transported on the same vehicle.
6. It must be not transported plant protection drugs, drug materials on the same vehicles carrying passenger, pets, food, flammable, explosive substances and other goods, except fertilizers.
Article 32. Transportation of plant protection drugs, drug materials
1. The carriers of plant protection drugs, drug materials
a) The drivers of the vehicles, the goods scoters must understand clearly the dangerous nature of plant protection drugs, drug materials such as: toxic, flammable, explosive, corrosive, and must know the preliminary treatment when problems occur during the transportation of plant protection drugs, drug materials and shall comply with the provisions of the law on transportation of dangerous goods.
b) Addition to the certificate of the driver’s license in accordance with the current regulations of the State, the drivers of transportation means of plant protection drugs, drug materials must also have occupational safety training certificate in transportation, storage of plant protection drugs, drug materials.
c) The scoters of goods as plant protection drugs, drug materials must be trained in occupational safety in transportation, storage of plant protection drugs, drug materials.
2. Packaging, barrel or containers of plant protection drugs, drug materials in the process of transportation
a) Must be made of durable and waterproof, tough materials;
b) Must be pasted up with dangerous symbol of black skull and crossbones on a white background in a lopsided square. The size of the dangerous symbol pasted up on each barrel of plant protection drugs, drug materials is 100 mi-li-meters (mm) x 100 mi-li-meters (mm) and pasted up on the container is 250 mi- li-meters (mm) x 250 mi-li-meters (mm) in the form prescribed in Appendix VI attached to this Circular;
c) Must have dangerous sign of rectangular, orange yellow color, in the middle stated the code of the United Nations (UN), the dangerous sign size is 300 mi-li-meters (mm) x 500 mi-li- meters (mm) in the form prescribed in Appendix VI attached to this Circular, located at the bottom of dangerous symbol. For drug packaging and barrel, the dangerous sign is smaller in accordance with the rate of packaging and barrel, but it must be ensured a clear view of the dangerous sign.
3. Means of transportation of plant protection drugs, drug materials
a) The common means of transportation permitted the circulation for transportation of goods by the competent agencies shall transported plant protection drugs, drug materials.
b) Means of transportation of plant protection drugs, drug materials must meet the following technical conditions:
With tools, equipment of fire-fighting and prevention appropriate to plant protection drugs, drug materials as transportation;
With hood, canvas to cover totally the goods compartment to ensure waterproof during the transportation;
Do not use trailers to transport plant protection drugs.
c) Transportation means of plant protection drugs, drug materials will be loaded at the end of each ferry, if the ferry does not have exclusively used ferry for dangerous goods.
d) Transportation means of barrels of plant protection drugs, drug materials must be pasted up dangerous symbol of the transported goods group. The size of the dangerous symbol pasted up on vehicles is 500 mi-li-meters (mm) x 500 mi-li-meters (mm). Location of dangerous symbol is on the sides and rear of vehicles.
4. Troubleshooting
When getting trouble caused by broken, traffic accidents during transportation of plant protection drugs, drug materials, drivers, scoters or owners of the goods must take troubleshooting and simultaneously announce immediately to the local authorities or nearest competent state agency to take measures to prevent and remedy the consequences caused by the drug leakage. The offender shall bear all costs for remedy.
Article 33. Permit of transportation of plant protection drugs, drug materials
1. Organizations, individual transporting a quantity of plant protection drugs, drug materials from 1,000kg/vehicle or more are required to have permit for transportation of plant protection drugs, drug materials issued by Branch of Plant Protection at provincial level.
2. Permit for transportation of plant protection drugs, drug materials is valid for nationwide circulation.
3. The valid duration of permit for transportation of plant protection drugs, drug materials is granted according to each batch or from time to time but not exceeding 12 months from the date of issuance.
4. Form of permit for transportation of plant protection drugs, drug materials is specified in Appendix XI issued together with this Circular.
Article 34. The order and procedures for grant of permits for transportation of plant protection drugs, drug materials
1. Filing
Organizations, individuals requesting for permits for transportation of plant protection drugs, drug materials shall submit in person or send by post one (01) set of dossier to the competent authority in accordance with provisions of Clause 1 of Article 33 of this Circular.
2. Dossier
a) An application for a permit for transportation of plant protection drugs, drug materials in the form prescribed in Appendix X, issued together with this Circular;
b) A copy of the certificate of training in occupational safety in transportation, storage of plant protection drugs, drug materials of the vehicle driver or the goods escorted (bring the original for comparison when filing);
c) One of the following papers (certified copy):
Supply contract;
Contract of transporting plant protection drugs, drug materials;
Financial invoice on export, import of goods as plant protection drugs;
The declaration of transporting goods of the company (with certification and seal of the company)
d) Freight schedule, address and telephone number of the goods owner (with certification and seal of the company).
3. Appraisal of dossier and grant of permit for transporting plant protection drugs, drug materials
Within 03 (three) working days after receiving a complete dossier in accordance with provisions, the competent agency shall appraise dossier, if the dossier is valid, a permit for transporting plant protection drugs, drug materials shall be issued.
if the dossier is not valid, within 01 (a) working day after receiving complete dossier, the competent agency informs the organization, individual the contents needed to add, complete the dossier in accordance with regulations.
If refusing to grant permit for transporting plant protection drugs, drug materials, within 01 (a) working day, the competent agency informs the organization, individual in writing and states clearly the reasons.
Article 35. Content of the training on occupational safety in transportation, storage of plant protection drugs, drug materials
The driver of vehicle, the goods escorted, storekeepers shall be trained the following contents:
1. The contents of training on occupational safety regulated in the Circular No. 37/2005/TT-BLDTBXH dated December 29, 2005 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs guiding the training on occupational safety and health;
2. The documents related to the transportation and storage of dangerous chemicals;
3. The characteristics of plant protection drugs;
4. Signals, symbols and signs of dangerous goods;
5. The measures to ensure the safe transportation of plant protection drugs, drug materials (first aid, road safety, basic knowledge on the use of protective instruments);
6. The measures of precaution and troubleshooting for each type of plant protection drug.
Article 36. Responsibility for the organization of training and granting training certificate
1. Plant Protection Department under the Ministry of Agriculture and Rural Development is responsible for setting up contents, training program for storekeepers, the goods scoters and drivers of transportation means of plant protection drugs.
2. Provincial-level Plant Protection Branch collaborates with the training facilities, vocational facilities, enterprises to organize training according to program content provided for in Article 35 of this Circular and grants training certificate in form provided in Appendix XII issued together with this Circular.
3. The organizations, individuals involved in the transportation of plant protection drugs, drug materials must ensure storekeepers, the goods scoters and vehicle drivers of plant protection drugs are trained according to the contents provided for in Article 35 of this Circular.
Article 37. Warehouses of plant protection drugs, drug materials
1. Locations of the warehouses of plant protection drugs, drug materials outside the industrial zones must be approved by the commune-level authorities.
2. Warehouses must be built solidly, made of refractory materials, not be flooded, ensured an aeration and convenience for the facilities of fire-fighting to operate; ensured the requirements of TCVN 5507:2002 Dangerous chemicals - safety regulations in production, sales, use, storage and transportation.
3. Warehouses must be equipped with fire extinguisher, poison prevention tools, emergency instruments and with dangerous symbol printed black skulls, crossbones on a white background in a lopsided square with the size like the symbol of dangerous goods of the vehicle or container specified in Appendix VI issued together with this Circular.
4. Drug warehouses must meet the provisions of the law on environmental protection.
Article 38. Preservation of plant protection drugs
1. The preservation of plant protection drugs must ensure the safety to humans, animals and the environment in the surrounding area.
2. The storekeepers must be trained in occupational safety in the preservation of plant protection drugs.
3. In the case of drug leakage, diffusion causing harm to the environment, drug owners are responsible for overcoming consequences under the supervision or inspection of plant protection agencies, environmental management agencies , commune-level authorities and bear all expenses for such remedy.
Chapter VII
USE OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 39. General principles
1. Only use plant protection drugs on the list of plant protection drugs permitted for use or the list of plant protection drugs restricted use in Vietnam issued by the Minister of Agriculture and Rural Development.
2. Use plant protection drugs in compliance with instructions that have been written on the label.
3. The use of plant protection drugs must ensure the principle of four rights: right drug, right time, right dose and right method; must comply with the isolation time indicated on the label.
4. Prohibit the use of plant protection drugs in the list of plant protection drugs banned from use in Vietnam; drugs outside the list allowed to use, outside the list restricted use in Vietnam; drugs of unknown origin; drugs without labels or with label in foreign languagesonly.
Article 40. Responsibilities of users of plant protection drugs
1. Use plant protection drugs for the right purpose and ensure the safety for their own, the community and the environment.
2. The users of plant protection drugs must take responsibility before law for the following acts:
a) Use of drugs not compliance with technique recommended, not ensuring the isolation period;
b) Use of banned drugs, use of drugs outside the list of plant protection drugs permitted for use, the list of plant protection drugs restricted use in Vietnam, use of drugs of unknown origin;
c) Dispose of the packaging used to contain the drugs, pouring of the drugs not compliance with provisions causing adverse impact on the health of humans, animals and the environment.
3. If the use of plant protection drugs causes physical damage to others, it must pay compensation or causes damage on the health and lives of others, in addition to compensation, it must also be handled according to law.
Article 41. Responsibilities of the management agencies and the units trading plant protection drugs
1. State management agencies on plant protection and quarantine of the provinces and cities directly under the Central Government collaborate with the authorities to inspect the use of plant protection drugs in the manufacturing sectors, particularly in the areas specialized in the production of vegetables, tea, and fruit trees; to detect and handle the cases of deliberate violation of the general principles on the use of plant protection drugs prescribed in Article 39 of this Circular; to instruct the collection of packaging of plant protection drugs after they are used to dispose in accordance with regulations.
2. Commune People s Committees are responsible for managing the local sale and use of plant protection drugs; coordinating with the specialized agencies on plant protection and quarantine to organize the dissemination, guiding the effective use of plant protection drugs, prescribing locations of drug packaging collection after they are used and handling the violations.
3. Organizations, individuals trading plant protection drugs must instruct specifically, clearly the drug buyers, and take responsibility before law and pay compensation for economic damages due to the inadequate, incorrect, inaccurate propagation, advertising, using instruction of plant protection drugs making drug buyers and users confuse, causing harm to the health of humans, animals, the environment and harm to production.
Chapter VIII
DESTRUCTION OF PLANT PROTECTION DRUGS AND PACKAGING
Article 42. General principles
Destruction of plant protection drugs, packaging must meet the requirements specified in Article 22 of the Regulation on management of plant protection drugs, issued together with the Decree No. 58/2002/ND-CP of June 03, 2002 of the Government and the provisions of the law on hazardous waste disposal.
Article 43. The destruction
1. The process of collection, destruction of plant protection drugs, packaging may not scatter, spread or increase hazardous waste into the environment; must ensure the safety to humans, animals and the environment.
2. The destruction of plant protection drugs and packaging shall comply with the provisions of the law on environmental protection.
3. Organizations, individuals having plant protection drugs and packaging forced the destruction shall bear all costs of destruction. If plant protection drugs and packaging forced the destruction without owner on any locality, provincial-level People s Committee use the budget to carry out the destruction according to regulations.
Chapter IX
LABEL OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 44. General principles
1. All plant protection drugs when being sold and used must have labels in Vietnamese, the label contents must be consistent with the contents of the label sample approved by the Plant Protection Department upon registration, in compliance with the provisions of the Decree No. 89/2006/ND-CP dated August 30, 2006 of the Government on the goods label and instructions of the Globally Harmonized System of classification and labeling of goods.
2. Main labels and auxiliary labels are printed in normal font size, a minimum size of eight (font Times New Roman or equivalent), it is clear, easy to read, not tarnished or easily torn in the process of circulation, storage, transportation and use.
If major label is not written adequately the required information, it must have auxiliary labels attached to each package.
The contents: the trade name; name of the organization or individual being responsible for the drug; origin; quantitative; production date; use term of the drug must be written on the major label.
3. The label must be stuck or printed on the drug packaging.
4. Label background is not coincided with the color indicating the toxicity of plant protection drugs.
5. Names of active ingredient or materials (technical drugs) are written only on the label in the item "components".
6. Any change in the content of label against the label sample approved upon registration must be approved by the Plant Protection Department.
7. Plant protection drugs restricted use must be stated "drugs restricted in use" on the label (for example: drug for warehouse disinfection restricted use Aluminous 56% TB).
8. Some drugs that are required by the management agency of plant protection drugs to warn the drug users, on their labels, it must be recorded the proper warnings on demand (for example: may not use drugs on rice after flowering; may not use drugs in the aquaculture sector).
Article 45. Content written on labels of plant protection drugs
1. Finished drugs
a) Product information
Trade name;
Finished product form denoted according to the provisions on system of international sign on raw materials and finished products of plant protection drugs of CropLife Organization (CropLife International Codes for Technical and Formulated Pesticides) is defined in the Appendix XX issued together with this Circular;
The name, composition and content of active ingredient: specify unit in g/kg (for plant protection drugs under solid, viscous liquid, aerosol or volatile liquid forms); unit in g/l (for other liquid form) or percentage of weight (% w/w);
Solvent (if it alters the toxicity of the drug): the name and content of the solvent. Unit and recording method as for the active ingredient;
Real volume, unit of l or ml (for liquid drugs); net weight in kg or g (for drugs in the form of powder, granules); number of pellets, net weight in kg or g (for pellet drugs).
b) Information on safety
Information on toxicity in accordance with the provisions of Section 1 and Section 7 of Appendix V issued together with this Circular;
Image, color bar indicating the toxicity, toxic group of drugs in accordance with the provisions of Appendix VI issued together with this Circular;
The safe measures when using and after using and poisoning first aid measures in accordance with the provisions of Section 5 and Section 6, Appendix V issued together with this Circular.
c) Information on use
Using instructions appropriate with the contents registered;
Image for instruction of preservation, preparation and use (if any);
Isolation duration (days);
The ability to mix with other drugs (if any).
d) Other information
Number of registration of plant protection drugs;
Name of organization or individual registering;
Name and address of the unit taking final responsibility for the products in Vietnam;
Origin of goods;
Date of processing or bottling and packaging; use life (recorded in the same place, it is able to be abbreviated);
Preservation conditions.
2. Technical drugs
a) Name of the active ingredient;
b) Name, composition and content of active ingredient: specify unit in g/kg, g/l or percentage of weight (% w/w);
c) The real volume, net weight;
d) Name and address of the importer;
đ The producer s name, address of the producer;
e) Date of manufacture; use life (recorded in the same place, it is able to be abbreviated).
Chapter X
PACKAGING OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 46. General principles
The packaging of plant protection drugs must comply with the requirements of TCVN 5507:2002 Dangerous chemicals - safety regulations in production, sales, use, storage and transportation, and the following requirements:
1. Plant protection drugs must be packed in good quality packaging; applied to all types of packaging of plant protection drugs including the type of packaging recycled or reused. Packaging must ensure that:
a) Good quality that can withstand normal impact and shocks during the transportation and transfer of goods between the vehicles and unloading them into warehouse manually or with motorized equipment;
b) It must be closed to ensure that there is no loss of chemicals in the process of preparing transportation or transportation with effects such as vibration, increase of temperature, moisture and pressure;
c) The outer packaging must be clean and free from any dangerous chemicals.
2. The parts of the packaging exposed to plant protection drugs must ensure that:
a) It is not be affected or impaired quality due to the chemical’s influence packed inside;
b) There are no dangerous effects, effects interacting or reacting with drugs of plant protection in the package;
c) It is used the appropriate inert lining to be the protective lining layer, isolate the packaging with plant protection drugs packed inside.
3. When packing plant protection drugs in liquid form, it is necessary to leave the space needed to ensure that the package does not leaked or deformed because of the increased volume of the liquid packaged when the temperature increases the during transportation.
4. The inner packaging layers (when the plant protection drugs are packed two layers) must ensure that under normal conditions of carriage, they can not be broken, punctured or leaked out the substances packed into the outer packaging layer.
5. The inner packaging in the form of easy to break or puncture as glass, porcelain, or a certain type of plastics need to be inserted firmly to the outer packaging with appropriate insert materials, vibration reducing buffer.
6. The plant protection drugs which are not packed together in the same outer packaging or in a large cellular, as these chemicals can react with each other and cause:
a) fire or great heat
b) heat or burning creating suffocating gas, oxidization or toxic gases;
c) Create the strong corrosive substances;
d) Create the instable substances.
7. The tightness of the package for the volatile substances must be tight enough to ensure that in the process of transportation, liquid level does not fall below the limit level.
8. Liquid must be packed with appropriate packaging resistant to pressure from the inside generated in the process of transportation.
9. The packaging of plant protection drug produced or recycled, reused must ensure the technical requirements as prescribed.
10. The types of empty containers, packaging contained plant protection drugs must be managed as the packaging that is containing plant protection drugs.
11. All containers used for storage of liquid plant protection drugs must be tested the leak before use.
12. Packaging of plant protection drugs in the form of granules or powder should be tight enough so as not to fall or need the closed padding layers.
Chapter XI
INFORMATION, SEMINAR, ADVERTISING OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 47. General principles
1. Only conduct information, seminar, advertising of drugs in the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam.
Drugs in the list of plant protection drugs restricted use in Vietnam are only for seminar to recommend the safe use.
2. Contents of seminars, advertising of plant protection drugs must be consistent with the contents of the certificate of registration of plant protection drugs of such drugs.
3. All commercial seminars on plant protection drugs of the business organizations, individuals must have introduction program on "Safety in the use of plant protection drugs". Content of the program according to the Decision No. 779/QD-BVTV dated 22/5/2011 of the Plant Protection Department issuing basic standards of TCCS 20:2010/BVTV on guidance of effective and safe use of plant protection drugs.
4. Do not conduct information, seminars, advertising, recommendation of the use of plant protection drugs which are not in compliance with provisions in Article 48, not be consistent with the use purpose of the drugs registered; recommend the use of drugs contrary to the technical process issued by the authorities.
Article 48. Information, seminar, advertising of plant protection drugs
1. Plant protection drug information must ensure:
a) Honesty, clarity, objectiveness on function, effect, features and method to use the drug as well as the bad effects of drugs on humans, animals and the environment;
b) Guidance of drug use must be adequate, easy to understand, not misleading, misunderstood and confused; consistent with the contents registered, to ensure that drugs are used rationally, safely and effectively.
2. Seminar, advertising of plant protection drugs:
a) Advertising of plant protection drugs must comply with the provisions of the law on advertising;
b) The advertising of plant protection drugs must be accompanied by warning on toxic, hazardous properties and guidelines to prevent the harmful effects of plant protection drugs advertised;
3. Information on seminars, conferences, events, exhibitions, those who transfer advertising products, advertising objects and other advertising media having introduction of plant protection drug product, marketing of plant protection drug, science education program sponsored by the plant protection drug company on the local media is required to have written consent of the content of Provincial-level Plant Protection Branch.
4. The order, method to perform and dossier’s component registering for advertisement shall comply with the law on advertisement.
Chapter XII
TESTING OF PLANT PROTECTION DRUGS
Article 49. General principles
1. Only conduct testing of plant protection drugs in the field in Vietnam when having permit for testing in Vietnam. For tested drugs for registration purpose, the testing must be made by qualified organizations.
Organizations and individuals directly conducting the testing of plant protection drug are not allowed to know the name of drug tested to ensure the objectivity.
2. Make biological effect testing to determine the effectiveness of pest prevention or plant growth regulation (including the safety for plant) in the cultivation conditions of the main production areas on the territory of Vietnam.
3. Testing for determining the isolation duration is to determine a duration from the last use of plant protection drug until product is harvested in cultivation conditions of the main production area on the territory of Vietnam.
4. Testing of plant protection drugs aimed at registration for being included in the list of plant protection drugs permitted for use in Vietnam includes:
a) Biological effect testing;
b) Testing for determining the isolation duration;
c) For drugs of plant growth regulation, in addition to the biological effect testing, testing for determining the isolation duration, it also evaluates the effects of drugs to a number of indicators of the quality of products corresponding to each kind of plant.
Article 50. Form and scale of testing for registration purpose
The forms, scale of testing for an plant object and a kind of pest:
1. Biological effect testing
a) Narrow area testing is the testing on a small-scale. Testing area is from25-50 square meters (m2)/square, repeat 3-4 times; must conduct at least 02 (two) production areas (north and south), each testing area is made at 02 (two) locations and should be conducted in 02 (two) different production seasons. For plants or pest that only have at 01 (one) the production area, it conducts testing only at 03 (three) different locations in 02 (two) seasons of the production area.
b) Large area testing is the testing made on a large-scale, with an area of300-500 square meters (m2); it must conduct at least 02 (two) production areas (north and south), each area is made at 01 (one) location and is carried out in 01 (one) production season. For plants or pest that only have at 01 (one) the production area, it conducts testing in 02 (two) different locations in such production area.
c) For perennial plants and special testing objects (agricultural pests in warehouse, processing of after-harvest agricultural products, forest pests, field rat, warehouse rat and agglomeration, work termites), the size of the testing square must comply with specialized testing process.
2. Testing for determining the isolation duration
a) Testing for determining the isolation duration of plant protection drugs for crops is carried out on a large scale, with an area of300-500 square meters (m2), shall not repeat, at 02 (two) production areas (north and south) in 02 (two) production seasons.
b) For plants only 01 season/year, the testing is conducted in 02 (two) different locations in 01 (one) production season.
c) For plants only having at 01 (one) production area, conduct the determination of isolation duration in 02 (two) locations in 02 (two) of production seasons of such area. For plants only having in 01 (one) production area and having 01 season/year, the testing are conducted in 04 (four) different locations in such production area.
Article 51. Conditions for the implementation of testing plant protection drugs
1. The head of the organization must have a university degree or higher specialized in plant protection or in cultivation, biology, and chemical with training certificate of testing plant protection drugs.
2. Having a team of staffs who work as plant protectors and have been trained in testing of plant protection drugs.
3. Having technical facilities meeting the requirements of the plant protection drug testing.
4. It may not be directly tested plant protection drugs registered by the testing organization or authorized to register plant protection drugs in Vietnam.
Article 52. Responsibilities of the organization conducting the testing of plant protection drugs
1. To register to participate in network of testing plant protection drugs with the Plant Protection Department.
2. To perform full, serious testing process and testing requirements.
3. Not to organize, guide for visiting the field tested plant protection drugs without the consent of the Department of Plant Protection.
4. To take responsibility before law for the accuracy of testing result.
5. To report testing results in the form prescribed in Appendix XVII and Appendix XVIII issued together with this Circular.
6. To keep all the raw data of the testing at least 05 (five) years from the ending date of the testing.
Article 53. Responsibilities of the organizations and individuals that have plant protection drug products need tested
1. Organizations and individuals having plant protection drugs need to be tested shall send in person or by post 01 (a) set of dossier to the organization testing plant protection drug, including:
- A certified copy of the permit of testing plant protection drugs issued by the Department of Plant Protection;
- The drug sample.
2. Submission of drug sample tested must ensure the following requirements:
a) True type, quality as for testing requirements and specified in the permit of testing plant protection drugs;
b) Adequate quantity;
c) Packed carefully with seal or intact in the producer s packaging.
3. To provide the Department of Plant Protection full information on the products need to be tested as provided for in Article 8, Article 16 of this Circular and propose dose, concentration for testing. To take responsibility for the accuracy of such information. In case the tested products cause damage to humans, plants, animals and the environment, the organizations and individuals having products must take responsibility for paying compensation for damages under Vietnamese law.
Article 54. Responsibilities of the Department of Plant Protection
1. To manage and organize the activities on plant protection drug testing to ensure objectivity and accuracy.
2. To specify the organizations to conduct the testing of plant protection drugs.
3. To train staffs working in the field of testing plant protection drugs.
4. To organize the inspection, evaluation of the results of the testing of plant protection drugs.
5. To use the testing results for the evaluation to serve the registration of drugs and instructions for use when the drugs have been permitted for use in Vietnam.
Chapter XIII
INSPECTION OF QUALITY, RESIDUES, CERTIFICATION AND DISCLOSURE OF THE PLANT PROTECTION DRUGS
Article 55. General principles
1. Inspection of quality of plant protection drugs is the determination of the active ingredient, form of drug, content of impurities potentially causing toxicity to plants, humans or contamination to the environment (if any), the content of additives having the effect of enhancing the safety of the product to humans, plants (if any); chemical and physical properties related to the biological activity and safety of the drug in the preservation and use.
2. Inspection of plant protection drug residues in agricultural and forest products, food and the environment (called as articles) is the determination of the amount of the active ingredient and other metabolic products of plant protection drug having toxicity remaining in the articles.
3. Plant protection drugs required to be inspected quality include technical drugs and finished product of imported plant protection drugs; finished product of in-warehouse plant protection drugs, factories for production, processing, bottling, packaging, and sale.
4. Plant protection drugs and materials imported must be sampled to inspect the quality before being imported and comply with the Circular No. 77/2009/TT-BNNPTNT dated December 10, 2009 of the Minister Ministry of Agriculture and Rural Development regulating the state inspection on the quality of imported plant protection drugs.
5. The state inspection of plant protection drug residues in agricultural products of imported plant product shall comply with the Circular No. 13/2011/TT-BNNPTNT dated March 16, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development guiding the food safety inspection of imported plant products and the current legal documents.
6. The state inspection of quality of plant protection drugs and plant protection drug residues in agricultural products of plant product circulated on the market shall comply with the Law on Quality of Products, Goods and the Circular No. 16/2009/TT-BKHCN dated June 02, 2009 of the Minister of Science and Technology guiding the state inspection on quality of goods circulated on the market.
7. State management agencies on plant protection and quarantine take samples for quality inspection of finished product of plant protection drugs in the facilities of production, processing, bottling, packaging once a year for the facilities certified GMP (Good Manufacturing Practices), ISO (International Standards Organization) or equivalent quality management system; not more than twice a year for the remaining facilities without detection of violations. When detecting violations, inspection frequency may be higher.
8. The state inspection of quality of plant protection drugs and plant protection drug residues in agricultural products of plant product is made in eligible organizations designated by the Ministry of Agriculture and Rural Development or agencies decentralized by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
The designation of the testing organizations shall comply the Circular No. 16/2011/TT-BNNPTNT dated April 01, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development regulating assessment, designation and management of the laboratories of agriculture and rural development and the Circular No. 52/2012/TT-BNNPTNT dated October 22, 2012, amending and supplementing a number of Articles of the Circular No. 16/2011/TT-BNNPTNT dated April 01, 2011 and the Circular No. 54/2011/TT-BNNPTNT dated August 03, 2011.
9. Certification of regulation conformity and announcement of regulation conformity are the activities required for the organizations and individuals engaged in production and trading of plant protection drugs.
Article 56. Bases for inspection of plant protection drug quality, residues, certification of regulation conformity and announcement of regulation conformity
1. Sampling for inspection of quality and residues of plant protection drugs must comply with the national standard TCVN 8143: 2009: plant protection drugs - Determination of the content of cypermethrin active ingredient, Appendix A, the sampling method; TCVN 5139 : 2008: The sampling recommendation method to determine the residues of plant protection drugs in accordance with the maximum residue limits (MRL).
Minute of sampling for inspection of quality and residues of plant protection drugs shall be in the form prescribed in Appendix XV and Appendix XVI issued together with this Circular.
2. Inspection of quality and residues of plant protection drugs must comply with the national technical regulation (QCVN), national standards (TCVN); basis standards (TC) of the Plant Protection Department (if there is no national technical regulations, national standards). In case of having no above bases, apply the international documents, regional documents and producers of plant protection drugs.
3. Bases for certification of regulation conformity and announcement of regulation conformity of plant protection drugs shall be specified in the national technical regulation (QCVN), national standards (TCVN), basis standards (TC) of the Plant Protection Department announced annually by the Plant Protection Department.
4. Sample for inspection of quality and residues of plant protection drugs must be preserved for a period of 03 (three) months from the date of receipt of sample.
5. Result of inspection of quality and residues of plant protection drugs must be archived for a period of 03 (three) years from the date of issuance of the result.
Article 57. The order and method of implementation
1. Inspection of quality and residues of plant protection drugs
a) Sample sending
Organizations and individuals having plant protection drugs required for inspection of quality or agricultural products need to be inspected residues of plant protection drugs (collectively called as sample) send in person or send via post an amount of samples in accordance with provisions of sampling standard for inspection, inspection requirement slip is specified by the inspection organization and sampling minute (if any).
The persons who receive samples shall review the requirement slip, inspect sample status and give time limit for returning result according to provisions.
b) Inspection and inspection result issuance
Within a period of not more than 15 (fifteen) working days from receipt of samples, the inspection organizations shall inform the inspection results.
2. Certification and announcement of regulation conformity of plant protection drugs shall comply with the provisions of the Circular No. 55/2012/TT-BNNPTNT dated October 31, 2012 of the Minister of Agriculture and Rural Development guiding procedures to designate the organizations of regulation conformity certification and a announcement of regulation conformity of drugs, the scope of State management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Article 58. Responsibilities of the Department of Plant Protection
1. Manage the inspection activities of quality and residues of plant protection drugs;
2. Train staffs working in the inspection activities of quality and residues of plant protection drugs;
3. Designate the regulation conformity certification organizations, laboratories of plant protection drugs in accordance provisions of the Circular No.55/2012/TT-BNNPTNT, the Circular No.16/2011/TT-BNNPTNT and the Circular No. 52/2012/TT-BNNPTNT. A List of regulation conformity certification organizations, laboratories, national technical standards (QCVN), national standards (TCVN), basis standards (TC) are publicly announced on the website of the Department of Protection plant.
Chapter XIV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 59. Transitional provisions
1. Plant protection drugs specified in Clause 7, Article 6 of this Circular are only imported, manufactured, sold, used for a maximum period of 02 (two) years from the effective date of this Circular; if the Certificate of registration of plant protection drugs expires, it shall be extended only for enough 02 (two) years from the effective date of this Circular.
2. Plant protection drugs specified in Clause 5, Article 6 of this Circular are only sold, used for a maximum period of 06 (six) months from the effective date of this Circular.
If the plant protection drugs are newly added to Appendix III of the Rotterdam Convention, the plant protection drugs are warned by the Food and Agriculture Organization of the United Nations (FAO), the Environment Program of the United Nations (UNEP) or are proposed for banning use in Vietnam by the Scientific Council of the Ministry of Agriculture and Rural Development, they were excluded from the list of plant protection drugs permitted for use, restricted use and are imported, manufactured, traded and used only for a maximum period of 02 (two) years from the effective date of the decision of the competent authorities.
3. Chemical plant protection drugs registered on vegetables, fruit trees and tea trees which have been granted permit for inspection but did not provide for testing the isolation duration prior to the effective date of this Circular, it must test the isolation duration.
4. Plant protection drug label with content in accordance with provisions of the Circular No. 38/2010/TT-BNNPTNT dated June 28, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development regulating management of plant protection drugs shall be continued to use for a maximum period of 02 (two) years from the effective date of this Circular.
5. Foreign organizations and individuals directly bearing the name of registration but have not met the provisions of Clauses 2, 3 and 4 of this Circular shall comply with the provisions for a period of 01 (one) year from the effective date of this Circular.
Article 60. Effect
This Circular takes effect from February 25, 2013.
This Circular replaces the Circular No. 38/2010/TT-BNNPTNT dated June 28, 2010 of the Minister of Agriculture and Rural Development regulating management of plant protection drugs and Article 1 of the Circular No. 18/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011 of the Minister of Agriculture and Rural Development on the amendment, supplement or annulling of a number of provisions of the administrative procedures in the field of plant protection and quarantine under the Resolution No. 57/NQ-CP dated December 15, 2010.
Article 61. Implementation responsibilities
The units of the Ministry of Agriculture and Rural Development, Departments of Agriculture and Rural Development of the provinces and cities directly under the central government, the relevant organizations and individuals shall implement this Circular;
In the course of implementation, if there are difficulties and problems, the organizations and individuals should reflect to the Ministry of Agriculture and Rural Development (Department of Plant Protection) for prompt settlement. /.
For the Minister
Deputy Minister
Bui Ba Bong
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây