Quyết định 3340/QĐ-BNN-CB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định 706/QĐ-TTg ngày 21/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển thương hiệu gạo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3340/QĐ-BNN-CB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3340/QĐ-BNN-CB |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Thanh Nam |
Ngày ban hành: | 20/08/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3340/QĐ-BNN-CB
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- Số: 3340/QĐ-BNN-CB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ: Công Thương, Khoa học và CN; - Tài chính; Văn hóa TT&DL; - Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; - Đảng ủy Bộ NN&PTNT - Ban chỉ đạo Tây Nam bộ; - UBND các tỉnh/TP vùng ĐBSCL; - Hiệp hội Lương thực VN; - Lưu: VT, CB. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Thanh Nam |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3340/QĐ-BNN-CB ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Kèm theo Quyết định số 3340/QĐ-BNN-CB ngày 20/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị quản lý | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Kinh phí dự kiến (tr.đồng) | Nguồn vốn |
I | Dự án 1: Xây dựng và quản lý thương hiệu gạo quốc gia | | | | 17.500 | |
1.1 | Giai đoạn 1: Xây dựng Dự án chi tiết trình Bộ phê duyệt | Cục CBNLTS&NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Tài chính; Kế hoạch; KHCN và MT; Quản lý DN - Cục: Trồng trọt, QLCLNLS và TS. - Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT), Bộ KH và CN - Cục Xúc tiến thương mại (XTTM), Bộ CT | 2015 | 300 | Ngân sách nhà nước (NSNN) |
1.2 | Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện dự án | | | | 17.200 | |
1 | Hợp phần 1: Nghiên cứu bản sắc văn hóa, lịch sử, con người Việt Nam gắn với nền văn minh lúa nước làm cơ sở để xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu gạo Việt Nam | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Cục Trồng trọt - VFA, doanh nghiệp | 2015-2016 | 400 | NSNN |
2 | Hợp phần 2: Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu gạo quốc gia (biểu tượng, ngôn ngữ, phong cách...) | Cục CBNLTS &NM | - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - VFA, doanh nghiệp - Cục: Trồng trọt; QLCLNLS và TS - Vụ: KHCN và MT | 2016-2017 | 2.000 (năm 2016: 1.200) | NSNN |
3 | Hợp phần 3: Khảo sát, đánh giá hiện trạng, tiềm năng và xây dựng Atlas về thương hiệu gạo Việt Nam | Cục CBNLTS &NM | - NIAPP, IPSARD, VAAS - Cục: Trồng trọt - VFA, doanh nghiệp, các địa phương | 2016-2017 | 2.000 | NSNN |
4 | Hợp phần 4: Xây dựng hệ thống quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với sản phẩm gạo mang thương hiệu quốc gia (khảo sát, đánh giá, phân tích chất lượng, xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình sản xuất - chế biến của các nhóm gạo của Việt Nam) | Cục CBNLTS &NM | - VAAS, IPSARD, AGI - Cục: Trồng trọt; QLCLNLS và TS; BVTV - VFA, doanh nghiệp và các địa phương | 2016 | 3.000 | NSNN |
5 | Hợp phần 5: Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu gạo quốc gia tại Thái Lan | Cục CBNLTS &NM | - Vụ: KHCN và MT; Quản lý DN - Cục Trồng trọt - VAAS, IPSARD - VFA, doanh nghiệp và các địa phương | 2016 | 300 | NSNN |
6 | Hợp phần 6: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chuỗi giá trị lúa gạo và xây dựng phương án phát triển thương hiệu gạo Việt Nam | Cục CBNLTS &NM | - VFA, doanh nghiệp - Vụ: KHCN và MT - Cục Trồng trọt - IPSARD, VAAS | 2016-2017 | 1.500 (năm 2016: 1.000) | NSNN |
7 | Hợp phần 7: Nghiên cứu, đánh giá khả năng cạnh tranh và định vị thương hiệu gạo Việt Nam trên thị trường thế giới | Cục CBNLTS &NM | - Cục: XTTT; Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) - IPSARD, VAAS - VFA và doanh nghiệp | 2017 | 1.500 | NSNN |
8 | Hợp phần 8: Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức, quản lý thương hiệu quốc gia gạo Việt Nam (tham khảo kinh nghiệm quốc tế, đánh giá điều kiện của Việt Nam và đề xuất mô hình tổ chức) | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Quản lý DN; KHCN và MT; Pháp chế - Cục: Trồng trọt; QLCLNLS và TS - Cục SHTT, Bộ KH&CN - VFA, doanh nghiệp - Chương trình sản phẩm quốc gia, Bộ KHCN | 2016 | 300 | NSNN |
9 | Hợp phần 9: Xây dựng hệ thống các quy định, cơ chế quản lý và nâng cao năng lực của hệ thống quản lý, sử dụng thương hiệu quốc gia gạo Việt Nam | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Quản lý DN; Pháp chế - Cục: Trồng trọt - Cục SHTT, Bộ KH&CN | 2016-2017 | 1.500 (năm 2016: 500) | NSNN |
10 | Hợp phần 10: Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sử dụng thương hiệu gạo quốc gia | Cục CBNLTS &NM | - Vụ Quản lý DN - Cục Trồng trọt - VFA | 2017-2020 | 800 (mỗi năm 200 tr) | NSNN |
11 | Hợp phần 11: Tổ chức quản lý, đánh giá, kiểm soát thương hiệu quốc gia gạo Việt Nam | Cục CBNLTS &NM | - Vụ Quản lý DN - Cục: Trồng trọt; QLCLNLS và TS - VFA | 2017-2020 | 1.200 (mỗi năm 300 tr) | NSNN |
II | Dự án 2: Phát triển thương hiệu quốc gia đối với một số sản phẩm gạo chủ lực của Đồng bằng Sông Cửu Long | | | | 27.700 | |
II. 1 | Giai đoạn 1: Xây dựng dự án chi tiết trình Bộ phê duyệt | | | | 700 | |
1 | Hợp phần 1: Đánh giá hiện trạng sản xuất, xây dựng thương hiệu địa phương của các tỉnh ĐCSCL và đề xuất sản phẩm xây dựng thương hiệu quốc gia | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Cục: Trồng trọt - Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT), Bộ KH và CN - Cục XTTM, Bộ Công Thương - VFA, doanh nghiệp | 2015-2016 | 500 (năm 2015: 200) | NSNN |
2 | Hợp phần 2: Xây dựng thuyết minh dự án và trình Bộ phê duyệt | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Tài chính; Kế hoạch; KHCN và MT; Quản lý DN - Cục: Trồng trọt, QLCLNLS và TS. - Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT), Bộ KH và CN - Cục Xúc tiến thương mại (XTTM), Bộ CT | 2016 | 200 | NSNN |
II.2 | Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện dự án | | | | 27.000 | |
1 | Hợp phần 1: Hỗ trợ đầu tư, xây dựng vùng nguyên liệu gạo mang thương hiệu quốc gia | Cục CBNLTS &NM | - Cục: Trồng trọt; QLCLNLS và TS - VFA, doanh nghiệp và các địa phương - Các Viện nghiên cứu | 2017-2018 | 19.500 (năm 2017: 5.000) | NSNN (hỗ trợ 13 tỉnh ĐBSCL: 1,5 tỷ/tỉnh) |
2 | Hợp phần 2: Hỗ trợ xây dựng tổ chức sản xuất, liên kết giữa nông dân, hợp tác xã và doanh nghiệp | Cục CBNLTS &NM | - Cục: Trồng trọt; QLCL NLS và TS; KTHT và PTNT - Vụ: Quản lý DN - IPSARD, VAAS - VFA, doanh nghiệp | 2017-2019 | 3.000 (2017: 1.000; 2018: 1.300) | NSNN (hỗ trợ 15 DN X 200 triệu/DN) |
3 | Hợp phần 3: Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thương hiệu gạo quốc gia (Hỗ trợ áp dụng quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong chế biến, bảo quản, đóng gói; xây dựng hệ thống quản trị thương hiệu cho các doanh nghiệp sử dụng, phát triển thương hiệu gạo quốc gia) | Cục CBNLTS &NM; Cục QLCLNLS và TS | - Cục: QLCL NLS và TS - Vụ: Quản lý DN - IPSARD, VAAS - VFA, doanh nghiệp - Cục SHTT, Cục ứng dụng công nghệ-Bộ KH&CN - Cục XTTM, Bộ CT | 2017-2018 | 3.000 (2017: 1.000) | NSNN (hỗ trợ 15 DN x 200 triệu/DN |
4 | Hợp phần 4: Tổ chức xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư, phát triển liên kết với doanh nghiệp nước ngoài trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm mang thương hiệu quốc gia cho doanh nghiệp, tổ chức sản xuất | Cục CBNLTS &NM | - Cục XTTM; XNK (Bộ Công Thương) - VFA, doanh nghiệp - Vụ: Quản lý DN; Hợp tác quốc tế - IPSARD, VAAS | 2018-2019 | 1.500 (2018: 750) | NSNN |
III | Dự án 3: Quảng bá thương hiệu gạo Việt Nam đến người sản xuất, doanh nghiệp và người tiêu dùng | | | | 19.200 | |
III.1 | Giai đoạn 1: Xây dựng dự án chi tiết trình Bộ phê duyệt | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Tài chính; Kế hoạch; - KHCN và MT; Quản lý DN - Cục: Trồng trọt - Cục XTTM, Bộ CT | 2016 | 200 | NSNN |
III.2 | Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện dự án | | | | 19.000 | |
1 | Hợp phần 1: Xây dựng phương tiện, công cụ quảng bá, giới thiệu sản phẩm mang thương hiệu gạo quốc gia (xây dựng website, sổ tay giới thiệu...) | Cục CBNLTS &NM | - VFA, doanh nghiệp - Vụ: KHCN và MT; Quản lý DN - Cục XTTM, Bộ CT - Cục SHTT, Bộ KH&CN - IPSARD, VAAS | 2017 | 1.000 | NSNN |
2 | Hợp phần 2: Tổ chức hội nghị hội thảo phổ biến thông tin về thương hiệu đến người tiêu dùng, doanh nghiệp và người sản xuất trên cả nước. | Cục CBNLTS &NM | - VFA, doanh nghiệp - Vụ: KHCN và MT; Quản lý DN - Cục XTTM, Bộ CT - Cục SHTT, Bộ KH&CN - IPSARD, VAAS - Hiệp hội người tiêu dùng Việt Nam - Các địa phương | 2018 | 1.500 | NSNN |
3 | Hợp phần 3: Xây dựng và thực hiện chương trình truyền hình theo chuyên đề thường niên về thương hiệu gạo Việt Nam. | Cục CBNLTS &NM | - Đài truyền hình Việt Nam - Đài truyền hình VTC - Đài tiếng nói VN - VFA, doanh nghiệp - IPSARD | 2018-12019 | 3.000 (2018: 1.700) | NSNN |
4 | Hợp phần 4: Tổ chức giới thiệu hình ảnh, phổ biến thông tin tại Lễ hội lúa gạo Việt Nam. | Cục CBNLTS &NM | - Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ - VFA, doanh nghiệp - Các địa phương - Vụ: KHCN và MT - Cục Trồng trọt | 2017-2019 | 1.500 (2017: 500; 2018: 500) | NSNN |
5 | Hợp phần 5: Tổ chức tuần lễ Thương hiệu gạo Việt Nam trên phạm vi cả nước, tổ chức luân phiên theo vùng trong vòng 4 năm. | Cục CBNLTS &NM | - VFA, doanh nghiệp - Cục XTTM, Bộ CT - Các địa phương - Cơ quan truyền thông - IPSARD, VAAS | 2017-2020 | 8.000 (mỗi năm 2.000) | - NSNN: 4.000 - Vốn huy động: 4.000 |
6 | Hợp phần 6: Tổ chức quảng bá sản phẩm Gạo Việt Nam trong các chương trình xúc tiến văn hóa, du lịch, giao lưu nghệ thuật của Việt Nam với các nước. | Cục CBNLTS &NM | - Bộ VHTT và du lịch - Đài THVN - Các Bộ, ngành khác | 2017-2020 | 4.000 (mỗi năm 1.000) | NSNN |
IV | Dự án 4: Xúc tiến xuất khẩu và phát triển thị trường cho doanh nghiệp và sản phẩm mang thương hiệu gạo Việt Nam | | | | 74.400 | |
IV. 1 | Giai đoạn 1: Xây dựng dự án chi tiết trình Bộ phê duyệt | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Tài chính; Kế hoạch; KHCN và MT; Quản lý DN - Cục: Trồng trọt - Cục XNK, Bộ CT | 2016 | 200 | NSNN |
IV.2 | Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện dự án | | | | 74.200 | |
1 | Hợp phần 1: Phổ biến các điều ước quốc tế về thương mại, các hiệp định thương mại tự do Việt Nam tham gia cho các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, kinh doanh lúa gạo. | Cục CBNLTS &NM | - Vụ HTQT - Cục XTTM, Bộ CT - IPSARD - VFA, doanh nghiệp | 2016 | 500 | NSNN |
2 | Hợp phần 2: Tập huấn nâng cao kỹ năng phát triển thương hiệu và hệ thống phân phối cho các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, kinh doanh gạo mang thương hiệu gạo Việt Nam | Cục CBNLTS &NM | - Cục XTTM; XNK, Bộ Công thương - Vụ: Quản lý DN - VFA, doanh nghiệp - IPSARD | 2017 | 1.200 | NSNN |
3 | Hợp phần 3: Hỗ trợ xúc tiến xây dựng mạng lưới và tổ chức kênh phân phối sản phẩm mang thương hiệu gạo Việt Nam trên thị trường nội địa. | Cục CBNLTS &NM | - Cục XTTM; XNK, Bộ Công thương - Vụ: Quản lý DN - VFA, doanh nghiệp - Các đại sứ quán tại các nước - IPSARD | 2017-2019 | 5.500 (NSNN: 2017: 500; 2018: 1.000, 2019: 1.000) | - NSNN: 2.500 - Vốn huy động: 3.000 |
4 | Hợp phần 4: Xây dựng và triển khai chiến lược truyền thông quảng bá sản phẩm mang thương hiệu gạo Việt Nam trên các phương tiện thông tin đại chúng tại nước ngoài | Cục CBNLTS &NM | - Cục XTTM; XNK, Bộ Công Thương - VFA, doanh nghiệp - Các đại sứ quán tại các nước - IPSARD | 2017-2020 | 28.000 (NSNN: 5.000/năm) | - NSNN: 5.000/năm x 4 năm = 20.000 - Vốn huy động: 8.000 |
5 | Hợp phần 5: Hỗ trợ xúc tiến, quảng bá và mở rộng kênh phân phối tại các thị trường yêu cầu gạo chất lượng cao (Nhật Bản, EU...). | Cục CBNLTS &NM | - Cục XTTM; XNK, Bộ Công thương - VFA, doanh nghiệp - Các đại sứ quán tại Nhật Bản, EU….. | 2018-2020 | 15.000 (mỗi năm: 5.000) | - NSNN: 5.000 (1.000/năm) - Vốn huy động: 10.000 |
6 | Hợp phần 6: Hỗ trợ xúc tiến, quảng bá và mở rộng kênh phân phối tại các thị trường yêu cầu gạo chất lượng trung bình (châu Á, châu Phi...) | Cục CBNLTS &NM và Cục XTTM (Bộ CT) | - Cục XTTM; XNK, Bộ Công thương - VFA, doanh nghiệp - Các đại sứ quán tại các nước | 2018-2020 | 22.000 (2018: 7.000; 2019:7000) | - NSNN: 12000 (4.000/năm) - Vốn huy động: 10.000 |
7 | Hợp phần 7: Đánh giá, dự báo thị trường sản phẩm gạo thường niên giai đoạn 2017-2020 để giúp các doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch tiếp cận thị trường. | Cục CBNLTS &NM và Cục XTTM (Bộ CT) | - Cục XTTM; XNK, Bộ Công thương - Vụ: Quản lý DN - VFA, doanh nghiệp - IPSARD | 2017-2020 | 2.000 (mỗi năm 500) | NSNN |
V | Dự án 5: Bảo hộ thương hiệu gạo Việt Nam và hỗ trợ các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ thương hiệu gạo trên thị trường quốc tế | | | | 14.900 | |
V.1 | Giai đoạn 1: Xây dựng dự án chi tiết trình Bộ phê duyệt | | | | 900 | |
1 | Hợp phần 1: Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng thương hiệu và nhu cầu phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Quản lý DN - Cục: Trồng trọt - Cục SHTT, Bộ KHCN | 2016 | 700 | NSNN |
2 | Hợp phần 2: Xây dựng thuyết minh dự án chi tiết trình Bộ phê duyệt | Cục CBNLTS &NM | - IPSARD, VAAS - Vụ: Tài chính; Kế hoạch; KHCN và MT; Quản lý DN - Cục: Trồng trọt - Cục SHTT, Bộ KHCN | 2016 | 200 | NSNN |
V.2 | Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện dự án | | | | 14.000 | |
1 | Hợp phần 1: Nghiên cứu, xây dựng phương án đăng ký bảo hộ thương hiệu quốc gia gạo Việt Nam và thương hiệu sản phẩm tại nước ngoài (rà soát, phân tích các hình thức bảo hộ của các quốc gia, yêu cầu hồ sơ, hình thức đăng ký, so sánh với thị trường chiến lược của sản phẩm gạo để đề xuất phương án). | Cục CBNLTS &NM | - Cục SHTT, Bộ KHCN - IPSARD, VAAS - Vụ: Quản lý DN - Cục: Trồng trọt | 2016 | 1.000 | NSNN |
2 | Hợp phần 2: Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho thương hiệu gạo quốc gia Việt Nam (đăng ký bảo hộ trong nước và tại 50 quốc gia trên thế giới) | Cục CBNLTS &NM | - Cục SHTT, Bộ KHCN - IPSARD, VAAS - Vụ: Quản lý DN - Cục: Trồng trọt | 2017-2020 | 4.000 (1.000/năm) | NSNN |
3 | Hợp phần 3: Phổ biến các quy định đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp lúa gạo | Cục CBNLTS &NM | - Cục SHTT, Bộ KHCN - IPSARD, VAAS - Vụ: Quản lý DN - Cục: Trồng trọt - VFA, Doanh nghiệp | 2017 | 1.000 | NSNN |
4 | Hợp phần 4: Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho thương hiệu sản phẩm gạo của doanh nghiệp. | Cục CBNLTS &NM | - Cục SHTT, Bộ KHCN - IPSARD, VAAS - Vụ: Quản lý DN - Cục: Trồng trọt - VFA, Doanh nghiệp | 2017-2020 | 8.000 (2.000/năm) | NSNN (hỗ trợ 40 DN x 200) |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây