Quyết định 3003/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

thuộc tính Quyết định 3003/QĐ-BNN-TCLN

Quyết định 3003/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3003/QĐ-BNN-TCLN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hà Công Tuấn
Ngày ban hành:29/11/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
Số: 3003/QĐ-BNN-TCLN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DIỆN TÍCH RỪNG THUỘC LƯU VỰC TRONG PHẠM VI TỪ HAI TỈNH TRỞ LÊN LÀM CƠ SỞ CHO VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
----------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
 
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-BNN-KH ngày 11/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt bổ sung danh mục dự án điều tra cơ bản mở mới năm 2012 và phân giao nhiệm vụ quản lý;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-TCLN-KHTC ngày 01/3/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp về phê duyệt đề cương, dự toán và kế hoạch đấu thầu thực hiện dự án “Xác định diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau:
(Thông tin chi tiết tại phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng việt Nam: Điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cho từng tỉnh theo diện tích rừng của từng tỉnh trong từng lưu vực có tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hướng dẫn có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên tại Điều 1: Xác định các đối tượng được chi trả dịch vụ cung ứng với mỗi lưu vực và triển khai theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ KHĐT, Bộ TC;
- UBND các tỉnh có liên quan;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các nhà máy thủy điện;
- Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học công nghệ và MT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Viện Sinh thái rừng và Môi trường;
- Lưu: VT, TCLN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn
 
PHỤ BIỂU
DIỆN TÍCH LƯU VỰC VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC THEO TỪNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3003/QĐ-BNN-TCLN ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
Lưu vực nhà máy thủy điện
Tỉnh
Diện tích trong khu vực (ha)
Diện tích rừng trong lưu vực (ha)
Tỷ lệ diện tích rừng trong lưu vực (%)
1
Hòa Bình
Điện Biên
585.051
242.297
21,30
Hòa Bình
116.667
48.869
4,30
Lai Châu
908.539
390.981
34,37
Phú Thọ
820
592
0,05
Sơn La
903.479
394.758
34,70
Yên Bái
90.444
60.122
5,28
Tổng diện tích lưu vực
2.605.000
1.137.620
100
2
Sơn La
Điện Biên
585.051
242.304
31,66
Lai Châu
908.539
390.981
51,08
Sơn La
218.035
82.777
10,81
Yên Bái
78.161
49.371
6,45
Tổng diện tích lưu vực
1.789.785
765.432
100
3
Lai Châu
Điện Biên
284.252
136.439
39,78
Lai Châu
323.648
206.568
60,22
Tổng diện tích lưu vực
607.900
343.007
100
4
Tuyên Quang
Bắc Cạn
161.404
89.023
20,58
Cao Bằng
200.264
93.184
21,54
Hà Giang
263.988
154.448
35,70
Tuyên Quang
126.543
95.942
22,18
Tổng diện tích lưu vực
752.200
432.596
100
5
Thác Bà
Hà Giang
93.863
49.029
21,68
Lào Cai
186.749
87.937
38,88
Phú Thọ
218
179
0,08
Yên Bái
141.117
89.008
39,36
Tổng diện tích Iưu vực
421.948
226.154
100
6
Ya Ly
Gia Lai
162.581
67.885
15,65
Kon Tum
584.219
365.978
84,35
Tổng diện tích lưu vực
746.800
433.863
100
7
Sê san 4
Gia Lai
293.584
112.944
21,50
Kon Tum
635.517
412.314
78,50
Tổng diện tích lưu vực
929.100
525.257
100
8
Sê san 4A
Gia Lai
299.900
116.348
22,08
Kon Tum
633.400
410.658
77,92
Tổng diện tích lưu vực
933.300
527.006
100
9
Serepok 3
Đăk Lăk
536.798
200.207
47,42
Đăk Nông
266.232
118.692
28,11
Lâm Đồng
129.570
103.313
24,47
Tổng diện tích lưu vực
932.600
422.211
100
10
Buôn Kuốp
Đăk Lăk
480.800
197.134
48,02
Đăk Nông
181.300
110.069
26,81
Lâm Đồng
129.500
103.313
25,17
Tổng diện tích lưu vực
791.600
410.515
100
11
Đồng Nai 3
Đăk Nông
17.450
10.175
4,67
Lâm Đồng
416.600
207.936
95,33
Tổng diện tích lưu vực
434.050
218.111
100
12
Đồng Nai 4
Đăk Nông
22.460
11.843
5,16
Lâm Đồng
426.600
217.654
94,84
Tổng diện tích lưu vực
449.060
229.497
100
13
Đồng Nai 5
Đăk Nông
163.600
44.785
15,89
Lâm Đồng
447.600
237.059
84,11
Tổng diện tích lưu vực
611.200
281.844
100
14
Sông Ba Hạ
Bình Định
2.418
2.364
0,45
Đăk Lăk
194.700
62.915
11,93
Gia Lai
863.100
442.880
84,01
Phú Yên
58.510
19.027
3,61
Tổng diện tích lưu vực
1.118.728
527.187
100
15
Hàm Thuận
Bình Thuận
7.442
2.976
8,81
Lâm Đồng
122.177
30.796
91,19
Tổng diện tích lưu vực
129.619
33.772
100
16
Đa Mi
Bình Thuận
66.010
49.108
58,58
Lâm Đồng
131.600
34.729
41,42
Tổng diện tích lưu vực
197.610
83.837
100

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất