Quyết định 2641/QĐ-BNN-XD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt sửa đổi, bổ sung thiết kế cơ sở và thời gian thực hiện dự án Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2641/QĐ-BNN-XD
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2641/QĐ-BNN-XD |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 29/10/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2641/QĐ-BNN-XD
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 2641/QĐ-BNN-XD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THIẾT KẾ CƠ SỞ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH PHÂN RANH MẶN NGỌT TỈNH SÓC TRĂNG - BẠC LIÊU
----------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý đầu tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 và số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ các quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 4110/QĐ-BNN-XD ngày 25/12/2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, số 1731/QĐ-BNN-XD ngày 23/6/2010 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng – Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10 tại Tờ trình số 37/TTr-BQL10-TĐ ngày 27/9/2012;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình (kèm theo Báo cáo thẩm định số 954/BC-XD-B2 ngày 16/10/2012),
QUYẾT ĐỊNH:
I. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung TKCS tại Điểm a, Khoản 6, Điều 1 Quyết định số 1731/QĐ-BNN-XD ngày 23/6/2010:
1. Sửa đổi kết cấu mang cống, gia cố thượng hạ lưu 21 cống xà lan (14 cống có cầu kéo ghe: Tư Tảo, Le Le, Mười Xộp, Chín Diệu, Bình Búa, Ba Lân, Cầu Trắng, Bà Giòng, Thống Nhất 1, Ngàn Trâu, Xẻo Rô, Lái Viết, Bà Âu, Dì Oán: 07 cống không có cầu kéo ghe: Tư Tâm, Thống Nhất 2, Vĩnh An, Xẻo Tràm, Ngan Kè, Hai Mớm và Tà Ben):
- Kết cấu mang cống phía không có cầu kéo ghe (cả 2 bên với các cống không có cầu kéo ghe) được sửa đổi lại như sau: “Mang cống được cấu tạo bởi 2 hàng cừ bản bê tông cốt thép (BTCT) M300 nối từ đầu và cuối xà lan xiên chéo cắm vào bờ, giằng bằng cáp neo và cừ neo. Lòng mang cống đắp bằng đất và cát. Mặt mang cống lát tấm lát BTCT M200 dày 10cm”.
- Sửa đổi gia cố đáy bằng thảm đá dày 30cm thượng hạ lưu các cống xà lan bản sườn và phía đồng của các cống dạng hộp phao từ gia cố toàn bộ đáy sang chỉ gia cố 2 bên (mỗi bên gia cố rộng 2m với cống bản sườn và 6m với cống dạng hộp phao).
2. Thay đổi, bổ sung số lượng cống trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
- Không xây dựng cống Hai Da (cống hộp B = 1m, huyện Hồng Dân) và cống Hoa Rô (cống xà lan B = 5m, huyện Phước Long).
- Bổ sung cống Rạch Cũ (xã Ninh Quới A, huyện Hồng Dân): Chiều rộng cống B = 5m, cao trình ngưỡng cống (-2,0), cao trình đỉnh cửa van (+1,2); Kết cấu cống kiểu xà lan dạng bản sườn, không có cầu giao thông trên cống.
Tổng số cống xây dựng mới của dự án sau điều chỉnh là 65 cống.
3. Thay đổi quy mô, cao trình đáy dầm cầu giao thông trên 3 cống sau:
- Cống Sáu Tàu: Giảm quy mô cầu giao thông từ cầu H8, B=3,5m xuống cầu H2,8, B=2,5m.
- Cống 3/2: Tăng quy mô cầu giao thông từ H2,8, B=2,5m, lên cầu H8, B = 3,5m.
+ Giảm cao trình đáy dầm cấu cống Tà Ben từ cao trình (+3,50) xuống cao trình (+2,50).
4. Cống Năm Phến: Kết cấu cống được sửa đổi lại như sau: “Cống hộp khẩu độ B=3m, cao trình ngưỡng (-1,50), chiều dày thành bên 40cm, chiều dày bản đáy 50cm, nắp dày 25cm”.
II. Sửa đổi thời gian thực hiện dự án tại Khoản 8, Điều 1 Quyết định số 1731/QĐ-BNN-XD:
Thời gian hoàn thành dự án 31/12/2015.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây