Quyết định 1777/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg ngày 09/04/2015 của Thủ tướng Chính phủ

thuộc tính Quyết định 1777/QĐ-BNN-KH

Quyết định 1777/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg ngày 09/04/2015 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1777/QĐ-BNN-KH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:18/05/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 1777/QĐ-BNN-KH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNTHỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 458/QĐ-TTG NGÀY 09/4/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

--------------------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 26 NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóaX và Kết luận số 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện NghịquyếtTrung ương 7 (khóaX)vềnông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 09/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóaX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng VụKế hoạch,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định nàyKế hoạchhành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 09/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng CP (để b/c);
- Các Bộ, ngành Trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- ĐU Bộ NN&PTNT; ĐU khối CS Bộ NN và PTNT tại TP. HCM;
- Công đoàn Ngành NN&PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu VT, KH.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 458/QĐ-TTG NGÀY 09/4/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-BNN-KH ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

Triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 09/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 458/QĐ-TTg) ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 97-KL/TW ngày 15/5/2014 của Bộ Chính trị (Kết luận số 97-KL/TW)vềmột số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X)vềnông nghiệp, nông dân, nông thôn, Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựngKế hoạchhành động thực hiện với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU

1. Mục tiêu

Tiếp tụctổ chứcthực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo Kết luận số 97-KL/TW và Quyết định số 458/QĐ-TTg, trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X)vềnông nghiệp, nông dân, nông thôn vàbổ sungcác nhiệm vụ mới đối với Bộ, ngành nông nghiệp và PTNT.

2. Yêu cầu

Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch các nhiệm vụcụ thể,tổ chứctriển khai,kiểm tra, giám sát để tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Đổi mới và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) theo Kết luận số 97-KL/TW và Quyết định số 458/QĐ-TTg

- Các cơ quan, đơn vị và cấp ủy Đảng tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quán triệt sâu sắc quanđiểm, mục tiêu và nội dung của Nghị quyết; nghiêm túc đánh giá những mặt còn hạn chế, nguyên nhân và các bài học rút ra sau 5 năm thực hiện Nghị quyết; trên cơ sở đó, có chương trình, kế hoạch chỉ đạo thực hiện,tổ chứckiểm tra, đôn đốc, kịp thời uốn nắn, tháo gỡ khó khăn, nhân rộng những điển hình, mô hình tốt.

- Đổi mới nội dung, phương pháp tuyên truyền, quán triệt Nghịquyếtđể từng cán bộ, đảng viên, các cơsởđảng, các cơ quan, doanh nghiệp trong ngành và người dân hiểu đầy đủ, sâu sắc quan điểmcủaĐảng và Nhà nước về vị trí, vai tròcủanông nghiệp, nông dân, nông thôn và táicơ cấungành nông nghiệp gắn với xây dựng, nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

2. Rà soát, điều chỉnh, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch

- Tập trung nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, trên cơ sở rà soát quy hoạch tổng thể điều chỉnh,bổ sungquy hoạch sảnxuấtnông lâm nghiệp và thủy sản đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành, phát triển hàng hóa nông nghiệp trongđiều kiệnhội nhậpquốctế.

- Quy hoạchphát triểnsảnxuấtnông nghiệp trên cơ sở xác định thế mạnh và sản phẩm chủ lực; kiênquyếtchuyển đổicơ cấucây trồng, vật nuôi, sản phẩm trên từng địa bàn, địa phương, vùng và cả nước để vừa phát huy lợi thếcủađịa phương vừa quản lý sản xuất theo quy hoạch, theo chuỗi giá trị và phù hợp với cung, cầu thị trường.

- Các địa phương căn cứ vào quy hoạch tổng thể của ngành,căn cứlợi thế, tình hình của địa phương mình xây dựng vàtổ chứcthực hiện các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn.

- Tăng cườngkiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch, nhất là sựkếthợp giữa quy hoạch vùng với quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện công khai, minh bạch đối với các loại quy hoạch.

3. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắnvớitái cơ cấu nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn

- Tập trung triển khai thực hiện Đề án táicơ cấungành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng vàphát triểnbền vững theo Quyết định phê duyệtcủaThủ tướng Chính phủ số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 và các đề án, kế hoạch chuyên đề đã được phê duyệt cụ thể hóa chủ trương, giải pháp thực hiện tái cơ cấu ở từng địa phương; tập trung thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vàtổ chứclại sản xuất để tạo chuyển biến rõ rệt.

- Tổ chứcrà soát, điều chỉnh, xây dựng mới các chương trình, đề án, dự ánphát triểncác chuyên ngành, theo kế hoạch đầu tư trung hạn 2016 - 2020, góp phần đạt được các mục tiêu của Nghịquyết.

- Tiếp tục xây dựng vàtổ chứctriển khai thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ nông dân và các doanh nghiệp tham gia thực hiện tái cơ cấu nông nghiệpđầu tưvào nông nghiệp, nông thôn; tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển sảnxuấtkinh doanh ở nông thôn, nhất là các doanh nghiệp liênkếtsảnxuấtvới nông dân theo chuỗi giá trị, doanh nghiệp bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản, doanh nghiệp sảnxuấtgiống, vật tư nông nghiệp, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động tại chỗ.

- Tập trung thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp, giảm chi phí sảnxuất, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm; pháttriểncác lĩnh vực sảnxuấtnông, lâm, thủy sản có lợi thế so sánh và khả năng cạnh tranh cao.

4. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới, chú trọng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn

- Tiếp tục triển khai đồng bộ, có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn các xã theo chỉ đạocủaThủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 15/7/2014.

- Tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới theo chiều sâu, chuyên đề cho từng tiêu chí. Các địa phương tập trungphát triểncác công trình hạ tầng thiết yếu cấp xã, thôn, bản trực tiếp gắn với chuyển đổicơ cấusản xuất trên địa bàn xã theo hướng sản xuất hànghóa, gắn với tiêu thụ nông, lâm, thủy sản để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống vậtchất, tinh thần cho nông dân. Phấn đấu đến năm 2020 có khoảng 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới.

- Huy động các nguồn lực xã hội và ngân sách nhà nướcđầu tưcho xây dựng nông thôn mới để đạt được mục tiêu đề ra; trong đó, ưu tiên đầu tư phát triển sảnxuấtở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.

- Phối hợp thực hiện hiệu quả các chương trình và chính sách giảm nghèo theo các Nghị quyết của Chính phủ: số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ 2011 - 2020, số 70/NQ-CP ngày 01/11/2012 về thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XI) về một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.Tổ chứchướng dẫn,kiểm traxây dựng mô hìnhphát triểnsản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình 135, Chương trình 30a; đẩy mạnh thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 về hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ nông dânphát triểnsản xuất để xây dựng và nhân rộng mô hình giảm nghèo, không tái nghèo; nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nông thôn, góp phần ổn định an ninh trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn nông thôn.

5. Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất, tập trung chỉ đạo pháttriểncác hình thứctổ chứcsản xuất nông, lâm, thủy sản phù hợp, hiệu quả

- Thực hiện đổi mới và nhân rộng các mô hình liênkếthợp tác sảnxuấttheo chuỗi giá trị có năng suất, hiệu quả cao phù hợp với từng ngành hàng, lĩnh vực, đặc biệt đối với các vùng sản xuất hàng hóa tập trung. Thúc đẩy hợp tác, liên kết theo mô hình cánh đồng lớn, tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013; trên cơ sở đó, nghiên cứu xây dựng chính sách cho các lĩnh vực khác (chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản).

- Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, tập trung cổ phần hóa doanh nghiệp, thực hiện lộ trìnhthoáivốn nhà nước theo Quyết định số 929/QĐ-TTg,ngày17/7/2012 và Nghịquyếtsố 15/NQ-CP ngày 06/3/2014. Tăng cường công táckiểm tra, giám sát việc chấp hành công khai, minh bạch tình hình tài chínhcủadoanh nghiệp, kịp thời phát hiện ngăn ngừa vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tài chính. Tiếp tục thực hiện các nhóm giải phápphát triểndoanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định số 1231/QĐ-TTgngày07/9/2012 trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Đẩy mạnh việc sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị, Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ và Quyết định số 1059/QĐ-BNN-QLDN ngày 16/5/2014 về kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện Nghị quyết số 30-NQ/TW. Rà soát hiện trạngsử dụngquỹ đất rừng, thu hồi diện tích sử dụng sai mục đích, kém hiệu quả.

- Hoàn thành việc xây dựng Nghị định về hợp tác xã nông nghiệp; xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác, liên kết trong các lĩnh vực chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, Tập trung phát triển các hình thức hợp táckinh tếphù hợp đối với từng lĩnh vực thủy lợi, trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản.Xây dựngvà nhân rộng, các mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động hiệu quả; mô hình liên kết giữa nông hộ với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác trong sảnxuất, thu hoạch, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản. Tập trung đánh giá thực tiễn và đề xuất chính sách mới thúc đẩy kinh tế hộ gia đình, trang trại, gia trạiphát triểntheo hướng sản xuất hàng hóa, liên kết.

6. Thúc đẩy tiêu thụ và tăng cườngxuất khẩunông, lâm, thủy sản; phối hợp giải quyết thị trường đầu ra cho nông sản để thúc đẩy sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân

- Triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các giải pháp nêu tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ và Quyết định số 1177/QĐ-BNN-QLDN ngày 10/4/2015củaBộ Nông nghiệp và PTNTban hànhKế hoạch thực hiện Nghịquyếtsố 19/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016.

- Chủ động theo dõi chặt chẽ diễn biến cung - cầu, giá cả hàng nông sản, kịp thời thông tin cho doanh nghiệp và đề xuất cơ chế chính sách tiêu thụ kịp thời, hiệu quả, bảo đảm lợi ích cho nông dân, góp phần ổn định thị trường, đặc biệt, đối với các mặt hàng chủ lực và vật tư đầu vào thiết yếu cho sản xuất. Tăng cường năng lực nghiên cứu, dự báo và thông tin thị trường để kịp thời định hướng sảnxuất.

- Tổ chứcthực hiện tốt Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuấtnhập khẩuhàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030. Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến thương mại,phát triểnthị trường tiêu thụ. Tập trung xúc tiếnxuất khẩucác mặt hàng nông, lâm, thủy sản vào các thị trường trọng điểm và mở rộng thị trường mới có nhiều tiềm năng.

- Thực hiện nghiêm công tác quản lý chất lượng hàng hóa, vệ sinh ATTP đối với các sảnphẩmnông, lâm, thủy sản và vật tư nông nghiệpxuất,nhập khẩu; đẩy mạnh đàm phán, thỏa thuận với các nước nhập khẩu công nhận lẫn nhauvềtiêuchuẩn, chất lượng hàng hóa. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thứcvềsử dụng các biện pháp bảo hộ chỉ dẫn địa lý, quy định nguồn gốcxuấtxứ, chống gian lận thương mại, vi phạm pháp luật thương mại quốc tế.

7. Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản

- Tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong sản xuất, nhất làhỗ trợứng dụng giống mới, giống chuyển gen ứng dụng công nghệ cao; trong bảo quản, chế biến nông sản, thựcphẩm; ưu tiên nguồn lực đầu tư nghiên cứu, giải quyết các vấn đề quan trọng bức thiếtcủangành; ứng dụng sâu rộng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, công nghệ viễn thám.

- Nghiên cứu tạo các chế phẩm công nghệ sinh học, thức ănbổ sungtrong chăn nuôi.Nghiên cứuphát triểnm chủ công nghệ tạo giống bố mẹ và kỹ thuật nhân giống đối với một số giống thủysản chủ lực. Xây dựng quy trình công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến gỗ, lâm sản ngoài gỗ và sản xuất các nguyên liệu phụ trợ trong sản xuất đồ mộcxuất khẩuvà gỗ xây dựng từ nguồn nguyên liệu trong nước. Đẩy mạnh ứng dụng hệ thống tưới tiết kiệm cho một số loại cây trồng chủ lực (lúa, cà phê); ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý và khai thác hiệu quả các công trình thủy lợi. Phát triển kỹ thuật điện và tự động hóa phục vụ bảo quản, chế biến nông sản; hoàn thiện công nghệ, thiết bị xử lý các phụphẩmnông nghiệp.

- Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, đa dạng hóa cáctổ chứcnghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật. Đẩy mạnh thực hiện chính sách xã hội hóa trong hoạt động khoa học, công nghệ. Khuyến khích mạnh mẽ sự tham gia của doanh nghiệp vào nghiên cứu, chuyển giao các ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ,phát triểnthị trường khoa học và công nghệ trong nông nghiệp.

- Đẩy mạnh thực hiện Chương trình công nghệ sinh học, Chương trình sản phẩmquốcgia. Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới. Chương trình pháttriểnnông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trọng tâm là xây dựng vàphát triểncác khu và vùng, các doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học công nghệ theo các Quyết địnhcủaThủ tướng Chính phủ: số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 về Chương trình phát triển nông nghiệp công nghệ cao, số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020.

- Đổi mới, nâng cao năng lực, hiệu quả công tác khuyến nông trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa sự tham gia của nhà nước và doanh nghiệp; thực hiện phân cấp hoạt động khuyến nông cho các tổ chức của nông dân và doanh nghiệp để đào tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đến nông dân.

8. Đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn

- Chuyển mạnh đào tạo nghề cho nông dân và lao động nông thôn sang đào tạo theo nhu cầucủalao động, doanh nghiệp và thị trường; gắn đào tạo nghề với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Đào tạo nghề phải chi tiết,cụ thểvà sát với thực tiễn, nhu cầucủalao động. Mở rộng các hình thức đào tạo nghề gắnvớichuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới. Hỗ trợ để một bộ phận lao động nông nghiệp học nghề và chuyển đổi sang làm nghề phi nông nghiệp.

- Lồng ghép và huy động các nguồn lực để dạy nghề và tạo việc làm cho lao động nông thôn, trọng tâm là đào tạo "nông dân nòng cốt”. Trong đó, thực hiện chính sách ưu tiên hỗ trợ dạy nghề cho người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất nông nghiệp, ngư dân.

9. Đổi mới cơ chế, chính sách, huy động nguồn lực

a) Rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách nông, lâm, thủy sản phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Trong đó, tập trung vào các chính sách: (i) Khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và chế biến bảo quản sau thu hoạch; (ii) Tạo thuận lợi cho cáctổ chứcnghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là trong các lĩnh vực đặc thù (áp dụng GAP: phát triển thụ tinh nhân tạo trong chăn nuôi...); (iii) Đào tạo cán bộ kỹ thuật, đào tạo nông dân, ngư dân, hình thành các cụm nghiên cứu - đào tạo - sản xuất công nghệ cao; (iv) Thúc đẩy liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, phát triển kinh tế hợp tác, trang trại, gia trại, hộ gia đình và kinh tế tư nhân; (v) Thu hút nguồn vốn hỗ trợphát triểnvà các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để tăng nguồn lực cho táicơ cấungành.

b) Chính sáchđấtđai

- Phối hợp rà soát quy hoạch,bổ sungkế hoạchsử dụngđất cả nước và các địa phương giai đoạn 2016 - 2020 để phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp, nông thôn. Tiếp tục nghiên cứu và đề xuất các chính sách bảo vệ và sử dụng hiệu quả quỹđấtnông nghiệp, đặc biệt đối với đất lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015; hạn chế việc thu hồi đất nông nghiệp cho các mục đích khác; tạo điều kiện thuận lợivềthủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất nông nghiệp, khuyến khích tích tụ ruộng đất; tăng thời gian cho thuêđất, sử dụng đất đối với trang trại chăn nuôi.

- Tiếp tục nghiên cứu đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách về quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại các công ty nông, lâm nghiệp.

c) Chính sách tài chính, tiền tệ

- Tiếp tục rà soát, đềxuấtsửa đổi các chính sách nhằm huy động mọi nguồn lựccủacác thành phần kinh tế, các doanh nghiệp và nông dân đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 để phát triển đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong sản xuất và xây dựng hạ tầng nông nghiệp, nông thôn. Tập trung thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013. Tích cực vận động nguồn vốn của cáctổ chứctài chínhquốctế, nhất là Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) để đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn.

- ĐềxuấtChính phủ tăng tỷ trọng vốn đầu tư của ngân sách nhà nước phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, phấn đấu đạt mục tiêu của Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

- Rà soát, đề xuất sửa đổi,bổ sungcơ chế, chính sách, quy định pháp luậtvềquản lý tài chính, bảo đảm công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cấp, cácđơn vịsử dụngngân sách nhà nước liên quan đến ngành nông nghiệp, nông thôn.

- Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế (thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, VAT...) và các khoản phí thu từ nông nghiệp, nông thôn, nông dân.

- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất chính sách tín dụng cho khu vực nông nghiệp và nông thôn đảm bảo khả năng tiếp cận tín dụng phù hợp với từng đối tượng tham gia sản xuất, kinh doanh nông nghiệp; cho vay hộ gia đình với số lượng lớn hơn và vay theo tín chấp nhiều hơn, triển khai cho vay đối với hình thức liênkếttrong sản xuất nông nghiệp theo chuỗi khép kín từ khâu sảnxuấtđến thu mua, chế biến và tiêu thụ các sảnphẩmnông nghiệp có thế mạnh, sức cạnh tranh cao.

- Hỗ trợ các hộ nghèo và hộ cận nghèo phát triển sản xuất, chuyển đổicơ cấucây trồng, vật nuôi để được hưởng cơ chế cho vay từ tín dụng chính sách ưu đãi theo Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về sửa đổi,bổ sungmức hỗ trợ phát triển sản xuất tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008.

d) Chính sách thương mại

- Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thương mại hàng nông sản. Rà soát, đề xuất điều chỉnh chính sách thương mại liên quan đến hàng nông, lâm, thủy sản và muối; các biện pháp kỹ thuật liên quan đến thương mại hàng nông sản, quy định sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý để các cam kết mà Việt Nam đã tham gia hoặc ký kết vừa phù hợp với thông lệ quốc tế, thực hiện bảo vệ được sản xuất trong nước bảo đảm quyền lợicủangười tiêu dùng; đảm bảo an toàn thựcphẩm.

- Thường xuyên cập nhật, thông báo về chính sách thương mại của các đối tác, cáctổ chứcquốc tế và các quốc gia để người sản xuất, kinh doanh nắm được và điều chỉnh phương án sản xuất, kinh doanh hiệu quả; chủ động tiếp cận, đàm phán với các đối tác, quốc gia để giải quyết những tranh chấp hoặc tháo gỡ rào cản thương mại.

- Rà soát, xây dựng chính sáchhỗ trợphát triểnthị trường, hỗ trợ xúc tiến thương mại hàng nông sản (cả trong và ngoài nước), thúc đẩy tiêu thụ nông sản; tập trung trước mắt cho các sảnphẩmchủ lực, có khối lượng hàng hóa lớn.

- Rà soát cácquy địnhvềkiểm dịch thú y, bảo vệ thực vật, vệ sinh an toàn thựcphẩm, quản lý chuyên ngành; tạo điều kiện thuận lợi choxuất khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước.

- Phối hợp kiểm soát chặt chẽ, xử lý nghiêm hoạt động buôn lậu và gian lận trong thương mại hàng nông, lâm, thủy sản.

10. Nâng cao năng lực bộ máy quản lý về nông nghiệp

- Kiện toàn tổ chức, tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cán bộ ngành nông nghiệp vàphát triểnnông thôn; xây dựng và tăng cường năng lực bộ máy chỉ đạo triển khai thực hiện táicơ cấungành.

+ Thực hiện hiệu quả Thông tư liên lịch số 14/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015củaBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ trưởng Bộ Nội vụ, để tổ chức các cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và PTNT thuộc UBND cấp tỉnh,cấphuyện theo hướng tinh gọn, thống nhất, đảm bảo công tác chỉ đạo, điều hành từ Trung ương đến địa phương được thông suốt, hiệu lực, hiệu quả.

+ Kiện toàn hệ thống tổ chức của Bộ, ngành phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, theo Quyết định số 1291/QĐ-BNN-TCCB ngày 12/6/2014. Thực hiện hiệu quả các đề án đổi mới công táctổ chứccán bộ, các yêu cầu về xác định vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn công chức. Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng cường phân cấp và tăng tính tự chủ vềtổ chứcthực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài chính.

+ Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính và tiết kiệm thời gian, kinh phí từ các thủ tục hành chính; rà soát, bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.

- Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai, chủ động phòng, chống thiên tai, bão, lũ... từ Trung ương đến địa phương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1.Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc cácTổngcông ty, Giám đốc các doanh nghiệp trực thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng vàtổ chứcthực hiện các nhiệm vụ được phân công trongKế hoạchhành động này; định kỳ 6 tháng và cuối năm báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và PTNT (qua VụKế hoạch).

2.Giao VụKế hoạch, Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương theo dõi thực hiệnKế hoạchhành động này; định kỳ 6 tháng và cuối năm xây dựngtrìnhBộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.

3.Khen thưởng và kỷ luật: Hàng năm, Bộ tổ chức sơ kết, tổngkết, nhân rộng điển hình tốt, có hình thức khen thưởng tổ chức, cá nhân đạt thành tích xuất sắc và xử lý trách nhiệm người đứng đầu không thực hiện nghiêmKế hoạchhành động này.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)./.

 

PHỤ LỤC

CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 458/QĐ-TTG NGÀY 09/4/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-BNN-KH ngày 18tháng5 năm 2015củaBộ Nông nghiệp và PTNT)

 

TT

Nội dung công việc

Cơ quan chủ trì

Thời hạn trình

Hình thứcvănbản

 

I. XÂY DỰNG CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH TỔNG THỂ

 

1.

Chiến lược ngành Trồng trọt đến năm 2030

Cục Trồng trọt

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

2.

Chiến lược ngành Chăn nuôi đến năm 2030

Cục Chăn nuôi

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

3.

Chiến lược ngành Lâm nghiệp đến năm 2030

Tổng cục Lâm nghiệp

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

4.

Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

VụKế hoạch

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

5.

Rà soát, điều chỉnh Chiến lược Thủy lợi đến năm 2030

Tổng cục Thủy lợi

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

6.

Rà soát, điều chỉnh Chiến lược ngành Thủy sản đến năm 2030

Tổng cục Thủy sản

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

7.

Chiến lược quốc gia về Phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến 2030

Tổng cục Thủy lợi

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

II. XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020

 

1.

Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020

Văn phòng Điều phối NTM Trung ương

Quý II-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

2.

Các chương trình mục tiêu

 

 

 

 

2.1

Chương trình mục tiêu phát triển thủy sản bền vững

Tổng cục Thủy sản

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

2.2

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

Tổng cục Lâm nghiệp

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

3.

Chương trình Khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

Ban Chủ nhiệm Chương trình KH và CN phục vụ xây dựng NTM; Vụ Khoa học, Công nghệ và MT

Quý IV-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

III. XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

 

 

 

1.

Xây dựng Luật Thủy lợi

Tổng cục Thủy lợi

2015 đến
Quý I-2016

Luật

 

2.

Xây dựng Luật Thú y

Cục Thú y

Quý II-2015

Luật

 

3.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủy sản

Tổng cục Thủy sản

2015 đến
Quý I-2016

Luật

 

4.

Xây dựng Luật Lâm nghiệp

Tổng cục Lâm nghiệp

2015 đến
Quý I-2016

Luật

 

5.

Xây dựng Luật Chăn nuôi

Cục Chăn nuôi

2015 đến
Quý I-2016

Luật

 

6.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh giống cây trồng

Cục Trồng trọt

2015 đến
Quý I-2016

Pháp lệnh

 

7.

Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản

VụHợp tácquốctế

Quý II-2015

Nghị định của Chính phủ

 

8.

Sửa đổi,bổ sungNghị địnhvềquản lý thức ăn chăn nuôi

Cục Chăn nuôi

Quý II-2015

Nghị định của Chính phủ

 

9.

Nghị định về phát triển hợp tác xã nông nghiệp

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

Quý II-2015

Nghị định của Chính phủ

 

10.

Nghị địnhvềsản xuất và kinh doanh muối

Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối

Quý II-2015

Nghị định của Chính phủ

 

11.

Nghị địnhvềsản xuất và kinh doanh mía đường

Cục quản lýchấtlượng nông lâm sản và Thủy sản

Quý II-2015

Nghị định của Chính phủ

 

12.

Sửa đổi, bổ sung Nghị định về Khuyến nông

Trung tâm Khuyến nông quốc gia

Quý II-2015

Nghị định của Chính phủ

 

13.

Nghị định của Chính phủ về giao khoánrừng, khoánvườn cây và khoánmặt nước nuôi trồng thủy sản

Vụ Quảndoanh nghiệp; Tổng cục Lâm nghiệp

Quý II-2015

Nghị định của Chính phủ

 

14.

Chính sách hỗ trợ sản xuất đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

Cục Kinh tếhợp tácPhát triểnnông thôn

Quý II-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

15.

Quy định về lập và sử dụng quỹ xây dựng nông thôn mới ở các địa phương

BCN Chương trình KH và CN phục vụ xây dựng NTM; Vụ KHCN và MT

Quý IV-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

16.

Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại

Cục Kinh tế hợp tác vàPhát triểnnông thôn

Quý II-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

17.

Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sảnxuấtgắn với tiêu thụ nông sản trong sảnxuấtnông nghiệp

CụcKinh tếhợp tác và Phát triển nông thôn

Quý II-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

18.

Chính sách khuyến khíchphát triểnchăn nuôi bò sữa giai đoạn 2015-2020

Cục Chăn nuôi

Quý II-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

19.

Chính sách hỗ trợ thâm canh tăng năng suất Điều

Cục Trồng trọt

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

20.

Chính sách tái canh cây cà phê

Cục Trồng trọt

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

21.

Chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trênđấttrồng lúa

Cục Trồng trọt

Quý III-2015

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất