Quyết định 1639/QĐ-BNN-TCTS Quy hoạch phát triển nuôi cá rô phi đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1639/QĐ-BNN-TCTS
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1639/QĐ-BNN-TCTS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 06/05/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1639/QĐ-BNN-TCTS
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ---------- Số: 1639/QĐ-BNN-TCTS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ liên quan; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP liên quan; - Hội nghề cá, VASEP; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Bộ NN&PTNT; - Lưu: VT, TCTS. (160) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Văn Tám |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1639/QĐ-BNN-TCTS, ngày 06/5/2016 của ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Địa phương | 20202020 | 20302030 | |||
Diện tích (ha) | ||||||
Lồng bè (m3) | Diện tích (ha) | Lồng bè (m3) | ||||
| Tổng | 33.000 | 1.500.000 | 40.000 | 1.800.000 | |
I | Trung du Miền núi phía Bắc | 8.050 | 25.000 | 8.900 | 61.500 | |
1 | Quảng Ninh | 2.025 | | 2.300 | | |
2 | Hà Giang | 300 | | 300 | | |
3 | Điện Biên | 600 | 5.000 | 600 | 7.000 | |
4 | Yên Bái | 150 | 3.000 | 200 | 4.500 | |
5 | Tuyên Quang | 100 | 2.000 | 200 | 5.000 | |
6 | Hòa Bình | | 2.000 | | 10.000 | |
7 | Sơn La | 200 | 5.000 | 300 | 15.000 | |
8 | Lào Cai | 150 | | 200 | | |
9 | Thái Nguyên | 50 | 3.000 | 200 | 10.000 | |
10 | Phú Thọ | 1.075 | 5.000 | 1.200 | 10.000 | |
11 | Bắc Giang | 3.400 | | 3.400 | | |
II | Đồng bằng Bắc bộ | 11.700 | 218.000 | 13.150 | 278.500 | |
12 | Bắc Ninh | 750 | 30.000 | 800 | 30.000 | |
13 | Vĩnh Phúc | 150 | 3.000 | 200 | 10.000 | |
14 | Hải Phòng | 1.800 | | 2.200 | | |
15 | Thái Bình | 1.800 | 50.000 | 2.200 | 70.000 | |
16 | Nam Định | 500 | | 1.000 | | |
17 | Ninh Bình | 350 | | 350 | | |
18 | Hà Nội | 1.150 | 5.000 | 1.100 | 15.000 | |
19 | Hưng Yên | 1.200 | | 1.200 | 8.500 | |
20 | Hà Nam | 200 | | 300 | | |
21 | Hải Dương | 3.800 | 130.000 | 3.800 | 145.000 | |
III | Bắc Trung bộ | 3.770 | 38.000 | 5.200 | 72.000 | |
22 | Thanh Hóa | 1.020 | 30.000 | 2.000 | 50.000 | |
23 | Nghệ An | 1.800 | 5.000 | 1.800 | 15.000 | |
24 | Hà Tĩnh | 100 | 3.000 | 200 | 7.000 | |
25 | Quảng Bình | 600 | | 600 | | |
26 | Quảng Trị | 100 | | 100 | | |
27 | Thừa Thiên Huế | 150 | | 500 | | |
IV | Nam Trung bộ | 1.500 | 54.000 | 2.000 | 60.000 | |
28 | Đà Nẵng | 50 | | 50 | - | |
29 | Quảng Nam | 550 | 36.000 | 600 | 40.000 | |
30 | Quảng Ngãi | 150 | 3.000 | 200 | 5.000 | |
31 | Bình Định | 200 | 15.000 | 250 | 15.000 | |
32 | Phú Yên | 300 | | 400 | | |
33 | Khánh Hòa | 50 | | 100 | | |
34 | Ninh Thuận | 200 | | 400 | | |
V | Tây Nguyên | 1.800 | 19.000 | 1.950 | 38.000 | |
35 | Kon Tum | 200 | 3.000 | 250 | 7.000 | |
36 | Đắc Lắc | 800 | 5.000 | 800 | 10.000 | |
37 | Đắc Nông | 500 | 3.000 | 500 | 7.000 | |
38 | Gia Lai | | 3.000 | | 7.000 | |
39 | Lâm Đồng | 300 | 5.000 | 400 | 7.000 | |
VI | Đông Nam bộ | 1.900 | 16.000 | 2.450 | 30.000 | |
40 | Tp. Hồ Chí Minh | 300 | | 500 | | |
41 | Đồng Nai | 400 | 5.000 | 600 | 12.000 | |
42 | Bình Phước | 600 | 8.000 | 600 | 10.000 | |
43 | Bình Dương | 150 | | 150 | | |
44 | Tây Ninh | 100 | 3.000 | 100 | 8.000 | |
45 | Bà Rịa -Vũng Tàu | 350 | | 500 | | |
VII | Tây Nam bộ | 4.280 | 1.130.000 | 6.350 | 1.260.000 | |
46 | Long An | 800 | | 1.000 | | |
47 | Tiền Giang | 200 | 150.000 | 600 | 150.000 | |
48 | Bến Tre | 230 | 250.000 | 500 | 300.000 | |
49 | Đồng Tháp | 50 | 280.000 | 50 | 280.000 | |
50 | Vĩnh Long | 50 | 140.000 | 100 | 200.000 | |
51 | An Giang | 100 | 280.000 | 100 | 280.000 | |
52 | Cần Thơ | 650 | 10.000 | 650 | 10.000 | |
53 | Kiên Giang | 500 | | 700 | | |
54 | Sóc Trăng | 400 | | 600 | | |
55 | Trà Vinh | 350 | | 550 | | |
56 | Bạc Liêu | 400 | | 600 | | |
57 | Hậu Giang | 200 | 20.000 | 300 | 40.000 | |
58 | Cà Mau | 350 | | 600 | |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1639/QĐ-BNN-TCTS, ngày 06/5/2016 của CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI THƯƠNG PHẨM CÁ RÔ PHIBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đề tài/Dự án | Mục tiêu |
1. Nhóm đề tài, dự án phát triển tập đoàn giống cá rô phi chất lượng cao Việt Nam | Chủ động nguồn giống cá rô phi chất lượng cao trong nước. - Sinh trưởng nhanh trong môi trường nước ngọt, lợ. - Tỷ lệ fillet cao. - Chống chịu tốt với dịch bệnh phổ biến. - Chất lượng thịt cao. |
2. Nhóm đề tài phát triển vaccines | - Chủ động trong phòng chống, kiểm soát dịch bệnh trên cá rô phi bằng vaccines. |
3. Nhóm đề tài/dự án phát triển thức ăn chất lượng cao | - Cải thiện hiệu quả sử dụng thức ăn và tăng cường sử dụng nguồn nguyên liệu. - Tăng chất lượng thịt cá. - Cải thiện sức đề kháng, chống chịu với dịch bệnh và môi trường bất lợi. |
4. Nhóm đề tài/dự án phát triển công nghệ nuôi mới | - Hoàn thiện công nghệ nuôi ghép cá rô phi với tôm nước lợ. - Hoàn thiện công nghệ nuôi luân canh, nuôi đơn cá rô phi trong ao đầm nước lợ. - Ứng dụng công nghệ mới tiên tiến, cải thiện năng suất, tỷ lệ sống, hiệu quả kinh tế và môi trường đối với nuôi cá rô phi trong ao đầm nước ngọt. - Đổi mới, hoàn thiện công nghệ nuôi cá rô phi trong lồng bè nhằm nâng cao hiệu quả, giảm phát thải và cải thiện chất lượng cá nuôi. |
5. Nhóm đề tài/dự án xây dựng thương hiệu | - Xây dựng thương hiệu cá rô phi Việt Nam gắn chất lượng cao với bảo vệ môi trường sinh thái và trách nhiệm xã hội. |
6. Nhóm các nhiệm vụ xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia | - Có đủ công cụ phục vụ công tác quản lý. - Xây dựng bộ các tiêu chuẩn liên quan đến quản lý sản xuất cá rô phi về giống, nuôi thương phẩm, vật tư đầu vào, chế biến và chất lượng sản phẩm. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1639/QĐ-BNN-TCTS, ngày 06/5/2016 của GIỐNG CÁ RÔ PHI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Dự án | Địa Điểm | Quy mô, công suất | Giai đoạn thực hiện | |||
1. | HẠ TẦNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNGHẠ TẦNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNGHẠ TẦNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNGHẠ TẦNG NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIỐNG | ||||||
1.1 | |||||||
Đầu tư xây dựng Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Bắc (di chuyển từ Phú Tảo về Chí Linh) | Hải Dương | 40,6 ha | 2016 - 2020 | ||||
1.2 | Dự án đầu tư nâng cấp Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt Nam Bộ phục vụ phát triển giống cá rô phi | Tiền Giang | | 2021 - 2025 | |||
1.3 | Dự án đầu tư nâng cấp hạ tầng phục vụ nghiên cứu phát triển giống cá rô phi Trung tâm Chọn giống cá rô phi | Quảng Nam | 5,5 ha | 2021 - 2025 | |||
2. | HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 | ||||||
2.1 | |||||||
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống cá rô phi phục vụ xuất khẩu | Thanh Hóa | 50 triệu giống/năm | 2016 - 2020 | ||||
2.2 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống tập trung tại huyện các xã Tân Hội, Nhị Mỹ huyện Cai Lậy | Tiền Giang | 300 triệu giống/năm | 2016 - 2020 | |||
2.3 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng ương giống tập trung tại huyện Hồng Ngự | Đồng Tháp | 100 triệu giống/năm | 2016 - 2020 | |||
3. | HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030HẠ TẦNG KHU/VÙNG SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI TẬP TRUNG ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 | ||||||
3.1 | |||||||
Dự án đầu tư trại sản xuất giống cá rô phi tại huyện Móng Cái | Quảng Ninh | 100 triệu giống/năm | 2021 - 2025 | ||||
3.2 | Dự án đầu tư nâng cấp hạ tầng phục vụ sản xuất giống cá rô phi tập trung cho Trung tâm giống thủy sản của tỉnh Bắc Giang | Bắc Giang | 50 triệu giống/năm | 2021 - 2025 | |||
3.3 | Dự án nâng cao năng lực sản xuất giống cá rô phi tập trung cho Trung tâm giống thủy sản của tỉnh Nghệ An | Nghệ An | 50 triệu giống/năm | 2020 - 2025 | |||
3.4 | Dự án nâng cao năng lực sản xuất giống cá rô phi tập trung Trung tâm giống thủy sản Hà Nội | Hà Nội | 50 triệu giống/năm | 2020 - 2025 | |||
3.5 | Dự án nâng cao năng lực sản xuất giống cá rô phi tập trung Trung tâm giống thủy sản Bình Định | Bình Định | 100 triệu giống/năm | 2020 - 2030 | |||
3.6 | Dự án nâng cao năng lực sản xuất giống cá rô phi tập trung cho Trung tâm giống thủy sản tỉnh An Giang | An Giang | 100 triệu giống/năm | 2020 - 2025 | |||
3.7 | Dự án đầu tư cơ sở Hạ tầng vùng ương giống tập trung tại Trung tâm giống Nông nghiệp tỉnh Hậu Giang | Hậu Giang | 100 triệu giống/năm | 2021 - 2025 | |||
3.8 | Dự án nâng cao năng lực sản xuất giống cá Rô phi tại Trung tâm giống thủy sản Trà Vinh | Trà Vinh | 100 triệu giống/năm | 2026 - 2030 | |||
3.9 | Dự án đầu tư cơ sở Hạ tầng vùng ương giống tập trung tại Trung tâm giống Nông nghiệp tỉnh Cần Thơ | Cần Thơ | 100 triệu giống/năm | 2026 - 2030 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1639/QĐ-BNN-TCTS, ngày 06/5/2016 của DO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUẢN LÝBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Dự án | Địa Điểm | Quy mô, công suất | Giai đoạn thực hiện |
1 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi cá rô phi tập trung xuất khẩu tại Quảng Ninh | Quảng Ninh | 200 ha | 2021-2025 |
2 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi cá rô phi hồ chứa xuất khẩu tại Đắc Lắc | Đắc Lắc | 5.000 m3 | 2021-2025 |
3 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi cá rô phi xuất khẩu khu vực nước lợ | Kiên Giang | 500 ha | 2016-2020 |
4 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nuôi cá rô phi xuất khẩu khu vực nước lợ | Sóc Trăng | 400 ha | 2021-2025 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây