Quyết định 116/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng khôi phục rừng ngập mặn (vùng dự án) thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 116/1999/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 116/1999/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Công Tạn |
Ngày ban hành: | 03/05/1999 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 116/1999/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 116/1999/QĐ-TTG
NGÀY 03 THÁNG 5 NĂM 1999 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
PHÂN VÙNG KHÔI PHỤC RỪNG NGẬP MẶN (VÙNG DỰ ÁN) THUỘC
CÁC TỈNH CÀ MAU, BẠC LIÊU, SÓC TRĂNG, TRÀ VINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học, Công nghệ và Môi trường và đề nghị của ủy ban nhân dân các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phân vùng khôi phục rừng ngập mặn ven biển trên địa bàn 4 tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh nhằm bảo vệ an toàn bờ biển, bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần phát triển sản xuất, lâm ngư nông nghiệp bền vững và ổn định kinh tế xã hội trên địa bàn.
Điều 2. Quy hoạch phân vùng rừng ngập mặn của 4 tỉnh trên được phân chia thành vùng phòng hộ xung yếu, ít xung yếu (vùng đệm) và vùng kinh tế. Ranh giới giữa các vùng được xác định trên bản đồ quy hoạch phân vùng tổng thể tỷ lệ 1;100.000 và bản đồ chi tiết tỷ lệ 1: 10.000 (riêng tỉnh sóc Trăng là 1: 5.000), do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị ngày 26 tháng 4 năm 1999.
Tổng diện tích khôi phục rừng ngập mặn từ năm 1999 là 44.400 ha.
Trong đó:
- Vùng phòng hộ xung yếu là 27.053 ha.
- Vùng ít xung yếu là 17.347 ha.
Diện tích cụ thể của các tỉnh như sau :
Tỉnh |
Tổng số (ha) |
Vùng phòng hộ xung yếu (ha) |
Vùng đệm (ha) |
Tỉnh Cà Mau |
25.262 |
14.103 |
11.159 |
Tỉnh Bạc Liêu |
4.172 |
2.560 |
1.612 |
Tỉnh Sóc Trăng |
8.441 |
6.441 |
2.000 |
Tỉnh Trà Vinh |
6.525 |
3.949 |
2.576 |
Tổng toàn vùng Dự án |
44.400 |
27.053 |
17.347 |
Điều 3. Nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng ngập mặn :
1. Đối với rừng phòng hộ xung yếu được bảo vệ triệt để nhằm phát triển rừng ngập mặn theo mô hình điều chế (rừng phòng hộ).
2. Đối với rừng phòng hộ ít xung yếu: Giành 60% diện tích để phát triển rừng ngập mặn theo mô hình điều chế rừng sản xuất, 40% diện tích còn lại giành cho phát triển thuỷ sản, nông nghiệp và các yêu cầu khác. Các hoạt động được phép và không được phép đối với các loại rừng phòng hộ thực hiện theo nội dung ghi trong báo cáo quy hoạch phân vùng.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh trong vùng Dự án căn cứ quy hoạch phân vùng khôi phục rừng ngập mặn chung của 4 tỉnh để phê duyệt quy hoạch cụ thể cho địa bàn tỉnh mình, đồng thời giao trách nhiệm cho các ngành chức năng, cá đơn vị cơ sở theo dõi, quản lý và phổ biến cho nhân dân trong vùng Dự án thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness ---------- |
No: 116/1999/QD-TTg
|
Hanoi, May 05, 1999
|
Provinces
|
Total acreage (ha)
|
Vital protection zones (ha)
|
Buffer zones (ha)
|
Ca Mau province
Bac Lieu province
Soc Trang province
Tra Vinh province
Total acreage of the project area
|
25,262
4,172
8,441
6,525
44,400
|
14,103
2,560
6,441
3,949
27,053
|
11,159
1,612
2,000
2,576
17,347
|
|
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
Nguyen Cong Tan |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây