Quyết định 110/2001/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành mức chi phụ cấp cán bộ và phụ cấp hiện trường cho cán bộ cấp tỉnh thuộc dự án bảo vệ và phát triển những vùng dất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam

thuộc tính Quyết định 110/2001/QĐ-BNN

Quyết định 110/2001/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành mức chi phụ cấp cán bộ và phụ cấp hiện trường cho cán bộ cấp tỉnh thuộc dự án bảo vệ và phát triển những vùng dất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:110/2001/QĐ-BNN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Văn Đẳng
Ngày ban hành:23/11/2001
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 110/2001/QĐ-BNN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số 110/2001/QĐ-BNN, ngày 23 tháng11 năm 2001
về việc Ban hành định mức chi phụ cấp cán bộ và phụ cấp
hiện trường cho Văn phòng Dự án Trung ương thuộc
Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước
ven biển miền Nam Việt Nam

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính Phủ quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 04/5/2001 của Chính Phủ ban hành Qui chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Quyết định số 25/2000/QĐ/TTg ngày 21/02/2000 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển Nam Việt Nam tại 4 tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh;

Căn cứ Hiệp định tín dụng 3292-VN ký ngày 24/02/2000 giữa Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng Thế giới;

Căn cứ Hiệp định tài trợ không hoàn lại của DANIDA số TF 023742 ký ngày 27/02/2001 giữa Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam và Ngân hàng Thế giới (Nhà uỷ thác quản lý quỹ tài trợ không hoàn lại của DANIDA);

Căn cứ Thông tư số 70/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với nguồn viện trợ không hoàn lại;

Xét đề nghị của Ban quản lý các Dự án Lâm nghiệp tại công văn số 1007/DALN/WB2 ngày 23/10/2001;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán.

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều I: Nay ban hành định mức chi phụ cấp cán bộ và phụ cấp hiện trường từ nguồn tài trợ không hoàn lại của DANIDA cho Văn phòng Dự án Trung ương thuộc Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam (như phụ lục đính kèm theo tỷ giá 1U SD = 15.000 đVN)

 

Điều II: Các khoản chi nêu tại Điều I được áp dụng kể từ ngày ký hiệp định tài trợ không hoàn lại của DANIDA cho Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam (ngày 27/02/2001).

 

Điều III: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành Dự án Trung ương, Giám đốc Văn phòng Dự án Trung ương thuộc Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 


ĐỊNH MỨC CHI PHỤ CẤP CÁN BỘ VÀ PHỤ CẤP HIỆN TRƯỜNG
CỦA VĂN PHÒNG DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG THUỘC DỰ ÁN
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NHỮNG VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC
VEN BIỂN MIỀN NAM VIỆT NAM

(Ban hành theo Quyết định số 110/ QĐ-BNN ngày 23 tháng 11 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định các định mức chi phụ cấp cán bộ và phụ cấp hiện trường từ nguồn viện trợ không hoàn lại của DANIDA cho Văn phòng Dự án Trung ương thuộc Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt nam như sau:

1. Phụ cấp cán bộ

Đối với những cán bộ tham gia hoạt động dự án ở nhiều vị trí thì chỉ được nhận phụ cấp cán bộ của một vị trí với mức cụ thể như sau:

 

1.1. Văn phòng Dự án Trung ương

- Giám đốc dự án: 3.750.000 đ/tháng.

- Điều phối viên dự án: 3.750.000 đ/tháng.

- Các cán bộ khác (4 vị trí): 3.000.000 đ/tháng.

(Bao gồm: 2 cán bộ kế toán, 1 cán bộ kế hoạch, 1 cán bộ mua sắm)

1.2. Ban điều hành quốc gia

- Thành viên BĐH Dự án quốc gia: 255.000 đ/tháng.

2. Phụ cấp hiện trường

Phụ cấp hiện trường được tính theo số ngày đi công tác thực tế có xác nhận tại giấy đi đường với mức là 105.000 đ/ngày. Số ngày đi trung bình tính không quá 10 ngày/người/tháng.

Đối tượng được hưởng phụ cấp này là cán bộ của Văn phòng Dự án Trung ương, cán bộ của các Bộ, ngành có liên quan tham gia các đoàn giám sát, đánh giá thường xuyên, kiểm tra nội bộ của Dự án cũng như của Ngân hàng Thế giới.

Những cán bộ được hưởng phụ cấp hiện trường từ nguồn tài trợ không hoàn lại của DANIDA thì không được thanh toán phụ cấp công tác phí từ nguồn đối ứng. Các chi phí đi công tác khác liên quan như vé tàu xe, tiền ngủ... vẫn áp dụng theo mục III của Quyết định số 2891 QĐ/BNN-TCKT ngày 21/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức chi tiêu cho Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam.

Căn cứ vào định mức chi tiêu trên, Giám đốc Văn phòng Dự án Trung ương cân đối các khoản chi để không chi vượt khung ngân sách DANIDA đã được phân bổ cho các hạng mục chi trên và đảm bảo trang trải đủ phụ cấp cán bộ và phụ cấp hiện trường trong suốt quá trình thực hiện dự án.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Nông nghiệp và PTNT để kịp thời giải quyết.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất