Nghị định 108/2008/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hoá chất
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 108/2008/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 108/2008/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/10/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Nghị định108/2008/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 108/2008/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 108/2008/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 10 NĂM 2008
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT HÓA CHẤT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất về:
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
DANH MỤC HÓA CHẤT
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất, sản phẩm hóa chất hạn chế kinh doanh theo các ngành nghề tương ứng ngoài việc đảm bảo các điều kiện đã nêu từ Điều 7 đến Điều 11 Chương này còn phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch; điều kiện hạn chế kinh doanh; các điều kiện về an ninh, quốc phòng hay an toàn, trật tự xã hội khác quy định tại Luật Dược, Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Khoảng cách an toàn phải được thay đổi phù hợp trong trường hợp sau:
NGƯỠNG HÀM LƯỢNG CHẤT NGUY HIỂM TRONG HỖN HỢP
PHẢI XÂY DỰNG PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Hóa chất nguy hiểm theo định nghĩa tại khoản 4 Điều 4 của Luật Hóa chất là các nhóm hóa chất nguy hiểm bao gồm các hóa chất với đặc tính chi tiết như sau:
STT |
Đặc tính độc hại |
Hàm lượng |
1 |
Độc cấp tính |
≥ 1.0% |
2 |
Bỏng hoặc ăn mòn da |
≥ 1.0% |
3 |
Có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến niêm mạc |
≥ 1.0% |
4 |
Gây biến đổi ghen cấp I |
≥ 0.1% |
5 |
Gây ung thư |
≥ 0.1% |
6 |
Độc tính sinh sản |
≥ 0.1% |
7 |
Độc tính đối với bộ phận chức năng xác định (một lần phơi nhiễm) |
≥ 1.0% |
8 |
Độc tính đối với môi trường thủy sinh |
≥ 1.0% |
THÔNG TIN HÓA CHẤT
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo thuộc địa bàn quản lý.
Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo của các tổ chức, cá nhân nhập khẩu các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo.
Tổ chức, cá nhân khai báo lập (02) bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau:
Trường hợp hóa chất đã được khai báo trước đó, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Bộ quản lý chuyên ngành |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Xăng, dầu và các chế phẩm dầu khí |
|
Bộ Công Thương |
2 |
Khí hóa lỏng, và các sản phẩm khí tự nhiên |
|
Bộ Công Thương |
3 |
Hóa chất công nghiệp nguy hiểm |
|
Bộ Công Thương |
4 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành y tế |
|
Bộ Y tế |
5 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thực phẩm |
|
Bộ Y tế |
6 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong thú y |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
7 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 |
Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong ngành thủy sản |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phụ lục II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Bộ quản lý chuyên ngành |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Amiton: O,O-Dietyl S-[2-(dietylamino) etyl]phosphorothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
78-53-5 |
Bộ Công Thương |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafloro-2-(triflorometyl)-1-propen |
382-21-8 |
|
3 |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilat (*) |
6581-06-2 |
|
4 |
Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm metyl, etyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác |
|
|
|
Ví dụ. Metylphosphonyl diclorit Dimetyl metylphosphonat |
676-97-1 756-79-6 |
|
|
Ngoại trừ Fonofos: O-Etyl S-phenyl etylphosphonothiolothionate |
944-22-9 |
|
5 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalit |
|
|
6 |
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidat |
|
|
7 |
Arsenic triclorit |
7784-34-1 |
|
8 |
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
|
9 |
Quinuclidin-3-ol |
1619-34-7 |
|
10 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetyl-2-clorit và các muối proton hóa tương ứng |
|
|
11 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-ol và các muối proton hóa tương ứng ngoại trừ: |
|
|
|
N,N-Dimetylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng |
108-01-0 |
|
|
N,N-Dietylaminoetanol và các muối proton hóa chất tương ứng |
100-37-8 |
|
12 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoetan-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng |
|
|
13 |
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyetyl) sulfit |
111-48-8 |
|
14 |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetylbutan-2-ol |
464-07-3 |
|
15 |
Phosgene: Carbonyl diclorit |
75-44-5 |
Bộ Công Thương |
16 |
Cyanogen cloride |
506-77-4 |
|
17 |
Hydrogen cyanide |
74-90-8 |
|
18 |
Chloropicrin: Trichloronitrometan |
76-06-2 |
|
19 |
Phosphorus oxyclorit |
10025-87-3 |
|
20 |
Phosphorus triclorit |
7719-12-2 |
|
21 |
Phosphorus pentaclorit |
10026-13-8 |
|
22 |
Trimetyl phosphit |
121-45-9 |
|
23 |
Trietyl phosphit |
122-52-1 |
|
24 |
Dimetyl phosphit |
868-85-9 |
|
25 |
Dietyl phosphit |
762-04-9 |
|
26 |
Sulfur monoclorit |
10025-67-9 |
|
27 |
Sulfur dicloride |
10545-99-0 |
|
28 |
Thionyl clorit |
7719-09-7 |
|
29 |
Etyldiethanolamin |
139-87-7 |
|
30 |
Metyldiethanolamin |
105-59-9 |
|
31 |
Trietanolamin |
102-71-6 |
|
32 |
Amônium Nitrat (hàm lượng >99,5%) |
6484-52-2 |
|
33 |
Nhóm các vật liệu nổ công nghiệp |
|
|
34 |
Aldrin |
309-00-2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
35 |
Clordran |
57-74-9 |
|
36 |
Dieldrin |
60-57-1 |
|
37 |
Endrin |
72-20-8 |
|
38 |
Heptachlor |
76-44-8 |
|
39 |
Hexaclorobenzen |
118-74-1 |
|
40 |
Mirex |
2385-85-5 |
|
41 |
Toxaphen |
8001-35-2 |
|
42 |
Polychlorinated Biphenyls |
11097-69-1 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Phụ lục III
DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
Các hóa chất độc |
|
|
1 |
Các hợp chất O-Alkyl ( |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat, |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Sarin: O-Isopropylmetylphosphonofloridat |
107-44-8 |
2931.00 |
|
Soman: O-Pinacolyl metylphosphonofloridat |
96-64-0 |
2931.00 |
2 |
Các hợp chất O-Alkyl ( |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl phosphoramidocyanidat |
77-81-6 |
2931.00 |
3 |
Các hợp chất O-Alkyl (H or |
|
2930.90 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng. |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
VX: O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl metyl phosphonothiolat |
50782-69-9 |
2930.90 |
4 |
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards): |
|
|
|
ú 2-Cloroetylchlorometylsulfit |
2625-76-5 |
2930.90 |
|
ú Khí gây bỏng: Bis (2-cloroetyl) sulfit |
505-60-2 |
2930.90 |
|
ú Bis (2-cloroetylthio) metan |
63869-13-6 |
2930.90 |
|
ú Sesquimustard: 1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan |
3563-36-8 |
2930.90 |
|
ú 1,3-Bis (2-cloroetylthio) –n-propan |
63905-10-2 |
2930.90 |
|
ú 1,4-Bis (2-cloroetylthio) –n-butan |
142868-93-7 |
2930.90 |
|
ú 1,5-Bis (2-cloroetylthio) –n-pentan |
142868-94-8 |
2930.90 |
|
ú Bis (2-cloroetylthiometyl) ete |
63918-90-1 |
2930.90 |
|
ú Khí gây bỏng chứa Lưu Huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete |
63918-89-8 |
2930.90 |
5 |
Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Clorovinyldicloroarsin |
541-25-3 |
2931.00 |
|
Lewisite 2: Bis (2-chlorovinyl) cloroarsin |
40334-69-8 |
2931.00 |
|
Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine |
40334-70-1 |
2931.00 |
6 |
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis (2-chloroethyl) etylamin |
538-07-8 |
2921.19 |
|
HN2: Bis(2-chloroetyl)metylamin |
51-75-2 |
2921.19 |
|
HN3: Tris(2-cloroetyl)amin |
555-77-1 |
2921.19 |
7 |
Saxitoxin |
35523-89-8 |
3002.90 |
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
9 |
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit |
|
|
|
Ví dụ: DF: Metylphosphonyldiflorit |
676-99-3 |
2931.00 |
10 |
Các hợp chất O-Alkyl (H or |
|
2931.00 |
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl alkyl |
|
|
|
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
|
|
|
Ví dụ: |
|
|
|
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit |
57856-11-8 |
2931.00 |
11 |
Chlorosarin: O-Isopropyl metylphosphonocloridat |
1445-76-7 |
2931.00 |
12 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl metylphosphonocloridat |
7040-57-5 |
2931.00 |
Phụ lục IV
DANH MỤC HÓA CHẤT CÓ YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA, KHẮC PHỤC SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
STT |
Các hóa chất nguy hiểm |
Khối lượng (Tấn) |
1 |
Amôni nitrat (trên 98%) |
50 |
2 |
Kali nitrat (dạng tinh thể) |
1,250 |
3 |
Asen pentoxit, Axit asenic (V) và các muối của nó |
1,0 |
4 |
Asen trioxit, và các muối |
0,1 |
5 |
Brôm |
20,0 |
6 |
Clo |
10,0 |
7 |
Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel disulphit, dinikel trioxit) |
1,0 |
8 |
Etylenimine |
10,0 |
9 |
Flo |
10,0 |
10 |
Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%) |
5,0 |
11 |
Hydrogen |
5,0 |
12 |
Hydro clorit (khí lỏng) |
25,0 |
13 |
Ankyl chì |
5,0 |
14 |
Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy (bao gồm cả LPG và khí tự nhiên hóa lỏng hoặc không hóa lỏng) |
50,0 |
15 |
Axetylene |
5,0 |
16 |
Etylen ôxyt |
5,0 |
17 |
Propylen ôxyt |
5,0 |
18 |
Metanol |
500,0 |
19 |
4, 4-Metylenebis (2-cloraniline) và/hoặc muối của nó ở dạng bột |
0,01 |
20 |
Metylisoxyanat |
0,15 |
21 |
Ôxy |
200,0 |
22 |
Toluen diisoxyanat |
10,0 |
23 |
Cacbonyl diclorit (phosgene) |
0,3 |
24 |
Asenic trihydrit (arsine) |
0,2 |
25 |
Phospho trihydrit (phosphin) |
0,2 |
26 |
Sulphur diclorit |
1,0 |
27 |
Sulphur trioxit |
15,0 |
28 |
Polyclorodibenzofurans and polyclorodibenzodioxins |
0,001 |
29 |
Các chất có khả năng gây ung thư có nồng độ trên 5% về khối lượng: 4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của nó, Benzotrichloride, Benzidine và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sulphat, Dimetyl sulphat, Dimetylcarbamoyl clorit, 1,2-Dibrom-3-cloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của, 4-Nitrodiphenyl and 1,3-Propanesultone |
0,5 |
30 |
Sản phẩm dầu mỏ: (a) Xăng và xăng naphta (b) Dầu kerosen (bao gồm cả nhiên liệu động cơ) (c) Dầu đốt (bao gồm cả diesel nhiên liệu, dầu đốt lò và các hỗn hợp dầu nhiên liệu) |
2500,0 |
31 |
Acrylonitril |
20,0 |
32 |
Hidro selenit |
1,0 |
33 |
Nickel tetracacbonyl |
1,0 |
34 |
Ôxy diflorit |
1,0 |
35 |
Pentaboran |
1,0 |
36 |
Selenium hexaflorit |
1,0 |
37 |
Stibin (antimony hydril) |
1,0 |
38 |
Sulphua dioxit |
20,0 |
39 |
Tellurium hexaflorit |
1,0 |
40 |
2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%) |
5,0 |
41 |
1.1-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) |
5,0 |
42 |
tert-butyl peroxy acetat (>70%) |
5,0 |
43 |
tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%) |
5,0 |
44 |
tert-butylperoxy isopropylcarbonat (>80%) |
5,0 |
45 |
tert-butylperoxy maleat (>80%) |
5,0 |
46 |
tert-butylperoxy pivalat (>77%) |
5,0 |
47 |
Dibenzyl peroxydicarbonat (>90%) |
5,0 |
48 |
Dietyl peroxydicarbonat (>30%) |
5,0 |
49 |
2.2 Dihydroperoxypropan (>30%) |
5,0 |
50 |
Di-isobutyryl peroxit (>50%) |
5,0 |
51 |
Di-n-propyl peroxydicarbonat (>80%) |
5,0 |
52 |
Di-sec-butyl peroxydicarbonat (>80%) |
5,0 |
53 |
3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat (>75%) |
5,0 |
54 |
Metyl ethyl ketone peroxit (>60%) |
5,0 |
55 |
Metyl isobutyl keton peroxit (>60%) |
5,0 |
56 |
Peraxetic axit (>60%) |
5,0 |
57 |
Natri clorat |
25 |
Phụ lục V
DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ)
Tên hóa chất |
Mã số Hải quan |
Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ |
2207 20 |
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo |
2503 |
Amiăng (Asbestos) |
2524 |
- Bột mi ca |
2525 20 |
-Talk đã nghiền, hoặc làm thành bột |
2526 20 |
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm |
2707 |
- Benzen |
2707 10 |
- Toluen |
2707 20 |
- Xylen |
2707 30 |
- Naphthalen |
2707 40 |
- Phenol |
2707 60 |
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác |
2708 |
- Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs) |
2710 91 |
- Loại khác |
2710 90 |
Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác |
2711 |
- Khí thiên nhiên |
2711 11 |
- Propan |
2711 12 |
- Butan |
2711 13 |
- Etylen, propylen, butylen và butadien: |
2711 14 |
- Khí thiên nhiên |
2711 21 |
Flo, clo, brom và iot |
2801 |
- Clo |
2801 10 |
- Iot |
2801 20 |
- Flo, brom |
2801 30 |
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo |
2802 |
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác |
2804 |
- Hydro |
2804 10 |
- Argon |
2804 21 |
- Loại khác |
2804 29 |
- Nitơ |
2804 30 |
- Oxy |
2804 40 |
- Boron; tellurium |
2804 50 |
- Phospho |
2804 70 |
- Arsenic |
2804 80 |
- Selennium |
2804 90 |
Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân |
2805 |
- Natri |
2805 11 |
- Kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau |
2805 30 |
- Thủy ngân |
2805 40 |
Hydro clorua (hydrocloric acid); axit closulfuric |
2806 |
- Hydro clorua (hydrochloric acid) |
2806 10 |
- Axit closulfuric |
2806 20 |
Axit sunfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum) |
2807 |
Axit nitric; axit sulfonitric |
2808 |
Diphosphorous pentaoxide; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2809 |
- Diphosphorous pentaoxide |
2809 10 |
- Axit phosphoric và axit polyphosphoric: |
2809 20 |
Oxit Boron; axit boric |
2810 |
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại |
2811 |
- Hydro florua (hydroflouric acids) |
2811 11 |
- Lưu huỳnh dioxit |
2811 23 |
Halogenua và Oxit halogenua của phi kim loại |
2812 |
- Clorua và oxit clorua |
2812 10 |
- Loại khác |
2812 90 |
Sulfua của phi kim loại; Phopho trisulfua thương phẩm |
2813 |
- Carbon disulfua |
2813 10 |
- Loại khác |
2813 90 |
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước |
2814 |
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit |
2815 |
Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari |
2816 |
Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác |
2825 |
Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác |
2826 |
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit |
2827 |
Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit |
2828 |
Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat |
2829 |
Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2830 |
Dithionit và sulfosilat |
2831 |
Sulfit; thiosulfat |
2832 |
Nitrit; nitrat |
2834 |
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2935 |
- Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit) |
2835 10 |
- Phosphat: |
|
- Của mono hoặc |
2835 22 |
- Của trinatri |
2835 23 |
- Của kali |
2835 24 |
- Canxi hydrogenorthophosphate (dicalcium phosphate) |
2835 25 |
- Canxi phosphat khác |
2835 26 |
- Loại khác |
2835 29 |
- Poly phosphat: |
|
- Natri triphosphat (natri tripolyphosphat) |
2835 31 |
- Loại khác: |
2835 39 |
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức |
2837 |
Fulminat, xyanat và thioxyanat |
2838 |
Borat; peroxoborat (perborat) |
2840 |
Muối của axit oxometalic hoặc axit perxometalic |
2841 |
- Aluminat |
2841 10 |
- Kẽm hoặc chì cromat |
2841 20 |
- Natri dicromat |
2841 30 |
- Cromat và dicromat khác; peroxocromat |
2841 50 |
- Manganit, manganat và permanganat: |
|
- Kali permanganat |
2841 61 |
- Loại khác |
2841 69 |
- Molipdat |
2841 70 |
- Vonframat |
2841 80 |
- Hợp chất vàng |
2843 30 |
- Hợp chất khác; hỗn hống |
2843 90 |
Các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giàu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên |
2844 |
- Uran đã được làm nghèo tới U 235 và các hợp chất của nó; thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất tán xạ (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các chất hỗn hợp chứa uran đã được làm nghèo tới U235, thori hay các hợp chất của các sản phẩm trên |
2844 30 |
Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của yttrium hoặc của scandi, hoặc của hỗn hợp các kim loại này |
2846 |
- Hợp chất cerium |
2846 10 |
- Loại khác |
2846 90 |
Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng ure |
2847 |
Phosphua, đã hoặc chưa xác định vế mặt hóa học, trừ phosphua sắt |
2848 |
Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học |
2849 |
Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ các hợp chất carbua của nhóm 2849 |
2850 |
Hydrocarbon mạch hở |
2901 |
Hydrocarbon mạch vòng |
2902 |
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon |
2903 |
- Clometan (Clorua metyl) và cloetan (clorua etyl) |
2903 11 |
- Dicloromethane (metylen clorua) |
2903 12 |
- Cloroform (trichloromethane) |
2903 13 |
- Carbon tetraclorua |
2903 14 |
- 1,2-Dichloroethane (etylen điclorua) |
2903 15 |
- Loại khác |
2903 19 |
- Vinyl clorua (cloetylen) |
2903 21 |
- Trichloroethylene |
2903 22 |
- Tetrachloroethylene (perchloroethylene) |
2903 23 |
- Loại khác |
2903 29 |
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở |
2903 30 |
- Trichlorofluoromethane |
2903 41 |
- Dichlorodifluoromethane |
2903 42 |
- Trichlorotrifluoroethanes |
2903 43 |
- Dichlorotetrafluorethanes và chloropentafluoroethane |
2903 44 |
- Các dẫn xuất khác đã halogen hóa hoàn toàn chỉ với flo và clo |
2903 45 |
- Bromochlorodiflouromethane, bromotrifluoromethane và dibromotetrafluoroethanes |
2903 46 |
- Các dẫn xuất halogen hóa hoàn toàn khá |
2903 47 |
- Loại khác |
2903 49 |
- Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic: |
|
- 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane |
2903 51 |
- Loại khác |
2903 59 |
Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon thơm: |
|
- Chlorobenzene, o-dichlorobenzene và p-dichlorobenzene |
2903 61 |
- Hexachlorobenzene và DDT (1,1,1- trichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl) ethane) |
2903 62 |
- Loại khác |
2903 69 |
Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa |
2904 |
Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng |
2905 |
Phenol; rượu-phenol |
2907 |
Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-phenol |
2908 |
- Dẫn xuất chỉ được halogen hóa, muối của chúng |
2908 10 |
- Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa, muối và este của chúng |
2908 20 |
- Loại khác |
2908 90 |
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2909 |
Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2910 |
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2911 |
Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt; paraformaldehyde |
2912 |
Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng |
2914 |
Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2915 |
- Axit fomic, muối và este của nó: |
|
- Axit fomic |
2915 11 |
- Muối của axit fomic |
2915 12 |
- Este của axit fomic |
2915 13 |
- Axit axetic và muối của nó; alhydric axetic: |
|
- Axit axetic |
2915 21 |
- Natri axetat |
2915 22 |
- Coban axetat |
2915 23 |
- Alhydrit axetic |
2915 24 |
- Loại khác |
2915 29 |
- Este của axit axetic: |
|
- Etyl axetat |
2915 31 |
- Vinyl axetat |
2915 32 |
- N-butyl axetat |
2915 33 |
- Isobutyl axetat |
2915 34 |
- 2 - Etoxyetyl axetat |
2915 35 |
- Loại khác |
2915 39 |
- Axit mono-, di- hoặc tricloaxetic, muối và este của chúng |
2915 40 |
- Axit propionic, muối và este của chúng |
2915 50 |
- Axit butanoic, aixt pentanoic, muối và este của chúng |
2915 60 |
- Axit palmitic, axit stearic, muối và este của chính |
2915 70 |
- Loại khác |
2915 90 |
Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2917 |
- Axit polycarboxylic đơn chức mạch hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng, các dẫn xuất của các chất trên: |
|
- Axit oxalic, muối và este của nó |
2917 11 |
- Axit adipic, muối và este của nó |
2917 12 |
- Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng |
2917 13 |
- Alhydrit maleic |
2917 14 |
- Loại khác |
2917 19 |
- Axit carboxylic đa chức cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
2917 20 |
- Axit carboxylic thơm đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|
- Dibutyl orthophthalates |
2917 31 |
- Dioctyl orthophthalates |
2917 32 |
- Dinonyl hoặc didecyl orthophthalates |
2917 33 |
- Este khác của các axit orthophthalates |
2917 34 |
- Alhydrit phthalic |
2917 35 |
- Axit terephthalic và muối của nó |
2917 36 |
- Dimethyl terephthalate |
2917 37 |
- Loại khác |
2917 39 |
Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2918 |
- Axit carboxylic có chức rượu nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất của các chất trên |
|
- Axit lactic, muối và este của nó |
2918 11 |
- Axit tactaric |
2918 12 |
- Muối và este của axit tactaric |
2918 13 |
- Axit citric |
2918 14 |
- Muối và este của axit citric |
2918 15 |
- Axit gluconic, muối và este của nó |
2918 16 |
- Loại khác |
2918 19 |
- Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên: |
|
- Axit salicylic và muối và este của nó |
2918 21 |
- Axit o-axetylsali cylic, muối và este của nó |
2918 22 |
- Este khác của axit salicylic và muối của nó |
2918 23 |
- Loại khác |
2918 29 |
- Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên |
2918 30 |
- Loại khác |
2918 90 |
Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên |
2920 |
Hợp chất chức amin |
2921 |
Hợp chất amino chức oxy |
2922 |
Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic |
2924 |
Hợp chất chức nitril |
2926 |
Hợp chất diazo-, azo hoặc azoxy |
2927 |
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin |
2928 |
Hợp chất chức nitơ khác |
2929 |
Hợp chất lưu huỳnh – hữu cơ |
2930 |
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác |
2931 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy |
2932 |
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố nitơ |
2933 |
Bột nổ đẩy |
3601 |
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ đẩy |
3602 |
Hợp kim Xeri – sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong chú giải 2 của chương này |
3606 |
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa, có dung tích không quá 300 cm3 |
3606 10 |
- Loại khác |
3606 90 |
Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02 |
3817 00 |
- Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron, nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen |
3911 10 |
THE GOVERNMENT |
|
No. 108/2008/ND-CP |
|
DECREE
DETAILING AND GUIDING THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE CHEMICAL LAW
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the November 21, 2007 Chemical Law;
At the proposal of the Minister of Industry and Trade,
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Scope of regulation
This Decree details and guides the implementation of a number of articles of the Chemical Law regarding:
1. Conditions on chemical production and trading and the list of chemicals subject to conditional production or trading; the list of chemicals restricted from production or trading: and the list of banned chemicals.
2. The list of chemicals for which chemical incident prevention and response plans are required; safety distances for establishments producing or trading in hazardous chemicals.
3. The list of chemicals subject to compulsory declaration.
4. Concentration limits for hazardous chemicals at which chemical safety data sheets are required to be compiled.
5. Information on chemicals.
6. The national chemical database and the national chemical list.
7. Responsibilities of ministries, branches and People's Committees of all levels to manage chemical activities.
Article 2.- Subjects of application
This Decree applies to organizations and individuals engaged in chemical activities; organizations and individuals related to chemical activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms and phrases below are construed as follows:
1. GHS is an acronym for the Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals.
2. National chemical list means a Government-promulgated list of chemicals presently in use in
3. National chemical database means a database of information on chemicals produced and imported into
4. HACCP is an acronym for the System of Hazard Analysis and Critical Control Points for management of food hygiene and safety in food processing establishments.
Chapter II
LISTS OF CHEMICALS
Article 4.- Lists of chemicals subject to conditional production or trading, chemicals restricted from production or trading, and banned chemicals
1. Promulgated together with this Decree are lists of chemicals specified in Articles 14,15 and 19 of the Chemical Law, including:
a/ The list of chemicals subject to conditional production or trading (Appendix I);
b/ The list of chemicals restricted from production or trading (Appendix II);
c/ The list of banned chemicals (Appendix III).
2. To meet management requirements in each period, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries in, studying and proposing amendments and supplements to the lists of chemicals specified in Clause 1 of this Article to the Government for decision.
3. Line ministers shall guide the compilation and evaluation of dossiers to be submitted to the
Prime Minister for permission for the production, import and use of banned chemicals for special purposes in security, defense, disease and epidemic prevention and control and in other special cases.
Article 5.-The list of hazardous chemicals for which chemical incident prevention and response plans are required
1. Promulgated together with this Decree is a list of hazardous chemicals for which organizations and individuals engaged in chemical activities are required to elaborate chemical incident prevention and response plans as specified in Article 38 of the Chemical Law (Appendix IV).
2. To meet management requirements in each period, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries in, studying and proposing amendments and supplements to the list of chemicals specified in Clause 1 of this Article to the Government for decision
Article 6.- The list of chemicals subject to compulsory declaration
1. Promulgated together with this Decree is a list of chemicals subject to compulsory declaration (Appendix V).
2. To meet management requirements in each period, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for. and coordinate with line ministries in. studying and proposing amendments and supplements to the list of chemicals specified in Clause i of this Article to the Government for decision.
Chapter III
CONDITIONS ON PRODUCTION OR TRADING OF CHEMICALS RESTRICTED FROM PRODUCTION OR TRADING, AND CHEMICALS SUBJECT TO CONDITIONAL PRODUCTION OR TRADING
Article 7.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the industrial sector
1. Directors or technical deputy directors of establishments producing or trading in chemicals subject to conditional production or trading in the industrial sector must possess university degrees in a chemical discipline.
2. These establishments must have personnel specializing in chemical safety management, chemical incident response forces and prevention and response equipment and facilities suitable to their sizes and characteristics of chemicals; possess registration certificates for use of hazardous chemicals with peculiar requirements in industries under Decision No. 136/2004/QD-BCN of November 19, 2004, of the Ministry of Industry (now the Ministry of Industry and Trade).
3. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of industrial chemicals and chemical products to ensure they are up to standards accepted by agencies competent to manage industries.
4. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and dispersal, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical regulations applicable to each kind of chemical and equipment used in their establishments. They must have equipment and devices to control, collect and dispose of hazardous waste under the law on environmental protection, and apply the environmental management system under ISO 14000 before December 31, 2010.
5. The Ministry of Industry and Trade shall guide the implementation of the provisions of this Article.
Article 8.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the healthcare sector
1. Directors or technical deputy directors of establishments producing or trading in chemicals subject to conditional production or trading in the healthcare sector must have professional qualifications and practice certificates suitable to business forms of these establishments.
2. Production establishments must have material and technical foundations and personnel satisfying requirements of good medicine manufacturing and trading practices under the roadmap of application of good practices standards specified in the Government's Decree No. 79/ 2006/ND-CP of August 9. 2006, detailing the implementation of a number of articles of the Pharmacy Law.
3. Establishments producing chemicals subject to conditional production or trading in the healthcare sector must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable units to inspect the quality of medical chemicals and chemical products to ensure they are up to pharmacopoeial standards and other standards accepted by competent health agencies.
4. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and dispersal, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical regulations applicable to each kind of chemical and equipment used in their establishments.
5. Establishments trading in chemicals and chemical products subject to conditional production or trading in the healthcare sector must have sufficient material foundations and manpower as required by the pharmacy law.
6. The Ministry of Health shall guide the implementation of the provisions of this Article.
Article 9.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the food industry
1. Directors or technical deputy directors of establishments producing or trading in chemicals subject to conditional production or trading in the food industry must possess university degrees in food chemistry, pharmacy or medicine.
1. These establishments must have material and technical foundations and personnel satisfying HACCP standards.
2. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of chemicals and chemical products in the food industry to ensure they are up to standards accepted by a competent health agency for each production batch.
3. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and emission, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical safety regulations applicable to each kind of hazardous chemical and equipment used their establishments.
4. The Ministry of Health shall guide the implementation of the provisions of this Article.
Article 10.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry
1. Directors or technical deputy directors of establishments producing (including bottling and packaging) chemicals subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry must possess university degrees in chemistry or agriculture and practice licenses under the Regulation on management of plant protection drugs promulgated together with the Government's Decree No. 58/2002/ND-CP of June 3, 2002.
2. Establishments producing chemicals and chemical products subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry must have material and technical foundations and personnel meeting the requirements prescribed in Chapter II of the Regulation on management of plant protection drugs promulgated together with the Government's Decree No. 58/2002/ND-CP of June 3, 2002.
3. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of chemicals and chemical products in the chemical pesticide industry to ensure they are up to standards accepted by competent agricultural agencies for each production batch.
4. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and emission, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical safety regulations applicable to each kind of hazardous chemical and equipment used in their establishments. They must have equipment and devices to control, collect and dispose of hazardous waste under the environmental protection law, and apply the environmental management system under ISO 14000 before December 31. 2010.
5. Organizations and individuals trading in chemicals subject to conditional production or trading in the chemical pesticide industry must have practice certificates and material and technical foundations specified in the Government's Decree No. 58/2002/ND-CP of June 3, 2002.
6. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the implementation of the provisions of this Article.
Article 11.- Conditions on production or trading of chemicals subject to conditional production or trading in the veterinary chemical industry
1. Directors or technical deputy directors of establishments producing chemicals subject to conditional production or trading in veterinary medicine must possess university degrees in chemistry, agriculture or pharmaceuticals.
2. These establishments must have business registrations for trading in veterinary medicines, bio-products and microorganisms and chemicals used in veterinary medicine.
3. These establishments must have locations and material and technical foundations for chemical production and preservation up to veterinary hygiene standards under the Government's Decree No. 33/2005/ND-CP of March 15, 2005. detailing a number of articles of the Veterinary Medicine Ordinance.
4. These establishments must have sufficient quality control equipment and devices or enter into quality control contracts with capable accredited units to inspect the quality of chemicals and chemical products for veterinary medicine to ensure they are up to standards accepted by competent agricultural agencies for each production batch.
5. These establishments shall devise measures to manage and have safety equipment and devices to prevent and fight fire, explosion, chemical leakage and emission, and other chemical incidents under the Fire Prevention and Fighting Law, the Chemical Law and other specific technical safety regulations applicable to each kind of hazardous chemical and equipment used in their establishments.
6. Organizations and individuals trading in chemicals subject to conditional production or trading in veterinary medicine must have material and technical foundations up to veterinary hygiene standards under the Government's Decree No. 33/ 2005/ND-CP of March 15, 2005, detailing a number of articles of the Veterinary Medicine Ordinance.
7. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the implem entation of the provisions of this Article.
Article 12.- Conditions on production or trading of chemicals restricted from production or trading
Organizations and individuals producing or trading in chemicals and chemical products restricted from production or trading in the above sectors or industries must, apart from satisfying the conditions specified in Articles 7 thru 11 of this Chapter, satisfy the conditions of planning, business restrictions, security, defense or social safety and order specified in the Pharmacy Law, the Drug Prevention and Fighting Law and relevant legal documents.
Chapter IV
SAFETY DISTANCES
Article 13.- Responsibility to establish safety distances
1. Investment projects on the production of or trading in chemicals on the list specified in Appendix IV to this Decree shall establish safety distances between chemical-producing,or -storing facilities and residential areas, public works, historical or cultural relics, scenic places, beauty spots, natural reserves, national parks, biosphere reserves, species-habitat conservation areas, marine conservation areas and daily-life water sources.
2. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries and local People's Committees in. handling existing chemical production establishments which fail to ensure safety distance conditions under this Decree or have their safety distances encroached upon and urging them to establish new safety distances before December 31, 2010.
Article 14.- Determination of safety distances
1. Organizations and individuals with establishments producing or storing hazardous chemicals specified in Appendix IV to this Decree shall determine safety distances to ensure that hazardous elements in places or positions protected by law are below quantitative limits.
a/ In ease a hazardous chemical leaked from an incident is a toxic vapor or gas or emits a toxic vapor or gas, the quantitative limit is the toxic chemical concentration in the air (miligram/m3) at which a person exposed to that vapor or gas for up to 60 minutes does not suffer from an irrecoverable effect or an injury of a degree requiring the use of protection devices or corresponding protection actions;
b/ In case a hazardous chemical leaked from an incident is a flammable or explosive vapor or gas or emits a flammable or explosive vapor or gas, the quantitative limit is the weight of that vapor or gas in the air expressed as percentage (%) of volume or in mg/l, which is below the lower limit of flammable concentration or the lower explosive limit;
c/ In case of blast wave spreading from a hazardous chemical explosion, the quantitative limit is the level of air pressure surge caused by the spreading blast wave and equal to 6.9 kPa.
2. The determination of safety distances must be based on specific hydrometeorological and topographical conditions at the locations of hazardous chemicals-producing or -storing establishments and technological conditions of the hazardous chemical production or storing process.
3. For hazardous chemicals which are both flammable or explosive and toxic, safety distances in case of incident occurrence shall be determined separately tor each hazardous property and the maximum determined value will be applicable.
4. For an establishment with many kinds of hazardous chemicals, its safety distance shall be determined separately for each kind of chemical and the maximum safety distance will be applicable.
5. For an establishment with many equipment for hazardous chemical production or storage installed in different places, its safety distance shall be determined separately for each kind of equipment. The safety distance applicable to all of these equipment must cover the specific safety distance for each equipment.
6. The Ministry of Industry and Trade shall elaborate and promulgate technical regulations on safety distances applicable to establishments producing or trading in hazardous chemicals specified in Appendix IV to this Decree.
Article 15.- Change in safety distances
A safety distance must be changed as appropriate in the following cases:
1. A hazardous chemical -producing or -storing establishment makes a change in production or storing technology or volume or experiences any change leading to a change in the safety distance.
2. Statistics on hazardous chemical incidents for the last five years show that the estimated safety distance is greatly different from reality.
3. In case the safety distance from a place where an equipment is installed to places or positions under protection does not satisfy the permissible quantitative limit, the hazardous chemical-producing or -storing establishment shall apply measures to assure the prescribed safety distance as specified below:
a/ Reducing the volume of produced or stored hazardous chemicals;
b/ Applying additional measures of sheltering and covering or using devices to reduce the leakage of hazardous chemicals;
c/ Changing the technology for producing or storing hazardous chemicals in order to reduce the production or storing volume, pressure or temperature of hazardous chemicals.
Chapter V
CONCENTRATION LIMITS FOR HAZARDOUS SUBSTANCES IN COMPOUNDS AT WHICH CHEMICAL SAFETY DATA SHEETS ARE REQUIRED TO BE COMPILED
Article 16.- Detailed classification of hazardous chemicals according to the Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals
Hazardous chemicals defined in Clause 4, Article 4 of the Chemical Law are divided into classes of hazardous chemicals and have the following specific properties:
1. Explosives:
a/ Unstable explosives:
b/ Explosives category 1;
c/ Explosives category 2:
d/ Explosives category 3;
e/ Explosives category 4;
f/ Explosives category 5;
g/ Explosives category 6.
2. Flammable gases:
a/ Flammable gases category 1;
b/ Flammable gases category 2.
3. Flammable aerosols category:
a/ Flammable aerosols category 1;
b/ Flammable aerosols category 2.
4. Oxidizing gases: Oxidizing gases category 1.
5. Gases under pressure:
a/ Compressed gas;
b/ Liquefied gas;
c/ Refrigerated liquefied gas;
d/ Dissolved gas.
6. Flammable liquids:
a/ Flammable liquids category 1;
b/ Flammable liquids category 2;
c/ Flammable liquids category 3;
d/ Flammable liquids category 4.
7. Flammable solids:
a/ Flammable solids category 1;
b/ Flammable solids category 2.
8. Self-reactive substances and mixtures:
a/ Self-reactive substances category 1;
b/ Self-reactive substances category 2;
c/ Self-reactive substances category 3 and 4;
d/ Self-reactive substances category 5 and 6;
e/ Self-reactive substances category 7.
9. Pyrophosic liquids: combustible liquids category 1.
10. Pyrophosic solids: combustible solids category 1.
11, Self-heating substances and mixtures:
a/ Self-heating substances and mixtures category 1;
b/ Self-heating substances and mixtures category 2.
12. Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases:
a/ Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases category 1;
b/ Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases category 2;
c/ Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases category 3.
13. Oxidizing liquids:
a/ Oxidizing liquids category 1;
b/ Oxidizing liquids category 2;
c/ Oxidizing liquids category 3.
14. Oxidizing solids:
a/ Oxidizing solids category 1;
b/ Oxidizing solids category 2;
c/ Oxidizing solids category 3.
15. Organic peroxides:
a/ Organic peroxides category 1;
b/ Organic peroxides category 2;
c/ Organic peroxides categories 3 and 4:
d/ Organic peroxides categories 5 and 6:
e/ Organic peroxides category 7.
16. Substances corrosive to metal: Substances corrosive to metal category 1.
17. Acute toxicity:
a/ Acute toxicity category 1;
b/ Acute toxicity category 2;
c/ Acute toxicity category 3;
d/ Acutely toxicity category 4;
e/ Acute toxicity category 5.
18. Skin corrosion/irritation:
a/ Skin corrosion/irritation category 1;
b/ Skin corrosion/irritation category 2;
c/ Skin corrosion/irritation category 3.
19. Serious eye damage/eye irritation:
a/ Serious eye damage/eye irritation category 1;
b/ Serious eye damage/eye irritation category 2A;
c/ Serious eye damage/eye irritation category 2B.
20. Respiratory sensitization: Respiratory sensitization category 1.
21. Skin sensitization: Skin sensitization category 1.
22. Germ cell mutagenicity:
a/ Germ cell mutagenicity category 1;
b/ Germ cell mutagenicity category 2.
23. Carcinogenicity:
a/ Carcinogenicity category 1A and B;
b/ Carcinogenicity category 2.
24. Reprodutive toxicity:
a/ Reprodutive toxicity category 1;
b/ Reprodutive toxicity category 2.
25. Effects on or via lactation: Effects on or via lactation category 1.
26. Specific target organ toxicity single exposure:
a/ Specific target organ toxicity single exposure category 1;
b/ Specific target organ toxicity single exposure category 2;
c/ Specific target organ toxicity single exposure category 3.
27. Specific target organ toxicity repeated exposure:
a/ Specific target organ toxicity repeated exposure category 1;
b/ Specific target organ toxicity repeated exposure category 2.
28. Aspiration toxicity:
a/ Aspiration toxicity category 1;
b/ Aspiration toxicity category 2.
29. Acute aquatic toxicity:
a/ Acute aquatic toxicity category 1:
b/ Acute aquatic toxicity category 2:
c/ Acute aquatic toxicity category 3.
30. Chronic aquatic toxicity:
a/ Chronic aquatic toxicity category 1;
b/ Chronic aquatic toxicity category 2;
c/ Chronic aquatic toxicity category 3;
d/ Chronic aquatic toxicity category 4.
Article 17.- Concentrations limits for hazardous substances in mixtures of substances at which chemical safety data sheets are required to be compiled
1 For mixtures containing hazardous substances of the following concentrations, chemical safety data sheets are required to be compiled:
No. |
Hazardous property |
Concentration |
1 |
Acute toxicity |
³ 1.0% |
2 |
Skin corrosion/irritation |
³ 1.0% |
3 |
Serious eye damage/eye irritation |
³ 1.038 |
4 |
Germ cell muta-genecity, category I |
³ 0.1% |
5 |
Carcinogenecity |
³0.1% |
6 |
Reproductive toxicity |
³0.1% |
7 |
Specific target organ (single exposure) |
³ 1.0% |
8 |
Aquatic toxicity |
³ 1.0% |
2. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for. and coordinate with concerned ministries and branches in, specifically guiding the compilation of chemical safety data sheets for mixtures of substances.
Chapter VI
INFORMATION ON CHEMICALS
Article 18.- Procedures for declaration of chemicals
1. Declaration-receiving agencies
Provincial/municipal Industry and Trade Services shall receive dossiers of declaration of organizations and individuals producing chemicals on the list of chemicals subject to compulsory declaration in localities under their management.
The Ministry of Industry and Trade shall receive dossiers of declaration from organizations and individuals importing chemicals on the list of chemicals subject to compulsory declaration.
2. Dossiers of declaration
A declaring organization or individual shall make two (2) dossier sets, each comprising:
a/ A written declaration of the chemical, made according to a form set by the Ministry of Industry and Trade;
b/ For hazardous chemicals, a dossier of declaration must be enclosed with a copy of a chemical safety data sheet in Vietnamese and its original in the original foreign language or a copy in English.
In case chemicals have been previously declared, organizations and individuals engaged in hazardous chemical activities are not required to re-submit chemical safety data sheets.
3. Declaration deadline and time limit
a/ Organizations and individuals producing chemicals on the list of chemicals subject to compulsory declaration shall make written declarations to provincial/municipal Industry and Trade Services before January 31 every year;
b/ Organizations and individuals importing chemicals shall make written declarations to the Ministry of Industry and Trade within 15 working days after the customs clearance of these chemicals. The Industry and Trade Ministry's certification of chemical declarations constitutes a condition for these organizations and individuals to subsequently import chemicals. The Ministry of Industry and Trade shall set the form of certificate of declaration of imported chemicals;
c/ Provincial/municipal Industry and Trade Services shall keep books for declaration management, review the chemical declaration situation and results in their localities and report them to the Ministry of Industry and Trade in March every year.
4. Cases exempt from declaration
a/ Chemicals produced or imported only once for security, defense or response to natural disasters or emergency circumstances of diseases or epidemics;
b/ Chemicals produced or imported in a quantity of under 100 kg per year and not on the list of chemicals restricted from production or trading and lists of chemicals under control under international conventions.
5. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for. and coordinate with line ministries in. formulating a system for computerized management and receipt of declared information and chemical reports before December 31, 2010.
Article 19.- Regulations on confidentiality of information
1. Organizations and individuals engaged in chemical activities and wishing to keep confidential information not specified in Clause 2. Article 50 of the Chemical Law shall request in writing agencies receiving chemical declarations and reports on chemical activities.
2. Important information aiming to protect community health and environment is not regarded as confidential, including:
a/ Trade names of chemicals or mixtures of chemicals;
b/ Names of organizations and individuals producing or importing chemicals; organizations and individuals reporting on chemical activities under Articles 43 and 52 of the Chemical Law;
c/ Information in chemical safety data sheets:
d/ Information serving the prevention of and response to chemical incidents: prevention and mitigation of adverse impacts of chemical toxicity, warning information for persons using or exposed to chemicals, and methods to preliminarily remedy incidents;
e/ Methods of analysis to determine the possibility of human or environmental exposure to chemicals: summarized results of testing of chemical toxicity:
f/ Purity of mixtures of substances and hazards of additives and impurities.
3. The Ministry of Industry and Trade shall provide detailed guidance on the regulation on confidentiality of declared chemical information. Agencies receiving chemical declarations and reports on chemical activities shall keep confidential information therein.
Article 20.- Elaboration of the national chemical list and the national chemical database
The national chemical list and the national chemical database aim to serve the management of chemical safety and supply of information to the system for answering inquiries about and supplying information on hazardous chemicals in emergency circumstances.
The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries and localities in. formulating a scheme on investigation and survey for development of the national chemical database and elaboration of the national chemical list. and submitting it to the Prime Minister for approval before July 1, 2009.
Chapter VII
IMPLEMENTATION ORGANIZATION AND PROVISIONS
Article 21.- Tasks of ministries and branches to organize the implementation of the Chemical Law
1. Ministries and branches shall organize the management of chemical activities according to the Chemical Law.
2. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries and provincial/ municipal People's Committees in, elaborating and submitting to the Prime Minister a scheme on the national chemical database and the national chemical list; a scheme on complete application of the Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals in Vietnam; and a scheme on building of a system of laboratories to assess new chemicals in Vietnam.
3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Defense, line ministries and provincial/ municipal People's Committees in, elaborating and submitting to the Prime Minister a scheme on survey, collection and treatment of residual chemicals left by wars; and a scheme on the elaboration of plans on collection and treatment of residual toxic chemicals, confiscated toxic chemicals or toxic chemicals of unidentified origins.
4. The Ministry of Health and the Ministry of Agriculture and Rural Development shall review and promulgate under regulations lists of banned chemicals, chemicals restricted from use. chemicals permitted for medical use.
chemicals for use in germicides or insecticides for domestic and medical use. pharmaceuticals and food additives, plant protection drugs, veterinary drugs and aquacultural drugs under the Chemical Law.
5. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall elaborate and submit to the Prime Minister a scheme on compilation of chemical safety data sheets for all plant protection drugs in
6. The Ministry of Public Security and the Ministry of Defense shall elaborate and promulgate management documents and lists of banned chemicals and chemicals permitted for use in security and defense assurance, riot and fire prevention and fighting.
7. The Ministry of Public Security shall assume the prime responsibility for, and coordinate with line ministries in, elaborating and submitting to the Prime Minister a scheme on investigation, survey and capacity building of local fire prevention and fighting forces in order to prevent and respond to chemical incidents in chemical industry zones.
8. The Ministry of Transport shall review and supplement management documents related to the carriage of hazardous chemicals by road, railway, waterway and airway.
Article 22.- Effect
1. This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
2. This Decree replaces the provisions of Chapter I, Chapter II, Articles 12, 13 and 20 of Chapter III. and Chapter IV of the Government's Decree No. 68/2005/ND-CP of May 20, 2005. on chemical safety. To annul all previous regulations which re contrary to this Decree.
Article 23.- Implementation responsibility Ministers, heads of ministerial-level agencies
Heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees and concerned organizations and shall implement this Decree.
|
|
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
|
APPENDIX I
LIST OF CHEMICALS SUBJECT TO CONDITIONAL PRODUCTION OR TRADING
(Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)
No. |
Name of chemical |
CAS registry number |
Line ministries' |
||
1 |
Petrol, oil and petroleum products |
|
|
Ministry of Industry and Trade |
|
2 |
Liquefied gases and natural gas products |
|
|
Ministry of Industry and Trade |
|
3 |
Hazardous industrial chemicals |
|
|
Ministry of Industry and Trade |
|
4 |
Chemicals and chemical products for use in the healthcare sector |
|
|
Ministry of Health |
|
5 |
Chemicals and chemical products for use in the food industry |
|
|
Ministry of Health |
|
6 |
Chemicals and chemical products for use in veterinary medicine |
|
|
Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
7 |
Chemicals and chemical products for plant protection |
|
|
Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
8 |
Chemicals and chemical products for use in the fisheries sector |
|
|
Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
APPENDIX II
LIST OF CHEMICALS RESTRICTED FROM TRADING
(Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)
No. |
Name of chemical |
CAS registry number |
Managing ministries |
|
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
||||||
1 |
Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate and corresponding alkylated or protonaled salts |
78-53-5 |
Ministry of Industry and Trade |
|
||||||
2 |
PFIB: L,1,3,3,3-Pentafloro-2-(trifloromethyl)-1 -propene |
382-21-8 |
|
|
|
|
||||
3 |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*) |
6581-06-2 |
|
|
|
|
||||
4 |
Chemicals, other than those listed in Schedule 1, containing a phosphorus atom to which is bonded a methyl, ethyl or propyl (normal or iso) group but not further carbon atoms |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
For example: Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate |
|
676-97-1 756-79-6 |
|
|
|
|
||
|
|
Exemption: Fonofos: O-Ethyl; S-phenyl Ethylphosphonothiolothionate |
|
944-22-9 |
|
|
|
|
||
5 |
N.N-Dialkyl (Me. Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidic dihalides |
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Dialkyl (Me, Et. n-Pr or i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et. n-Pr or i-Pr)-phosphoramidates |
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Arsenic trichloride |
7784-34-1 |
|
|
|
|
||||
8 |
2.2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
|
|
|
|
||||
9 |
Quinuclidin-3-ol |
1619-34-7 |
|
|
|
|
||||
10 |
N,N-Dialkyl (Me. Et, n-Pr or i-Pr) aminoethyl-2-chlorides and corresponding protonated salts |
|
|
|
|
|
|
|
||
11 |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-ols and corresponding protonated salts other than: |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
N,N-Dimethylaminoethanol and corresponding protonated salts |
|
108-01-0 |
|
|||||
|
||||||||||
|
||||||||||
|
|
N,N-Diethylaminoethanol and corresponding protonated salts |
|
100-37-8 |
|
|||||
|
||||||||||
12 |
||||||||||
|
N,N-Dialkyl (Me. Et. n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiols and corresponding protonated salts |
|
|
|
|
|||||
|
||||||||||
13 |
||||||||||
|
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl) sulfite |
111-48-8 |
|
|||||||
|
||||||||||
14 |
||||||||||
|
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol |
464-07-3 |
|
|||||||
|
||||||||||
15 |
||||||||||
|
Phosgene: Carbonyl dichloride |
75-44-5 |
• |
|||||||
16 |
Cyanogen chloride |
506-77-4 |
Ministry of Industry |
|||||||
17 |
Hydrogen cyanide |
74-90-8 |
and Trade |
|||||||
18 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane |
76-06-2 |
|
|||||||
|
||||||||||
19 |
||||||||||
|
Phosphorus oxychloride |
10025-87-3 |
|
|||||||
|
||||||||||
20 |
||||||||||
|
Phosphorus trichloride |
7719-12-2 |
|
|||||||
|
||||||||||
21 |
||||||||||
|
Phosphorus pentachloride |
10026-13-8 |
|
|||||||
|
||||||||||
22 |
||||||||||
|
Trimethyl phosphite |
121-45-9 |
|
|||||||
|
||||||||||
23 |
||||||||||
|
Triethyl phosphite |
122-52-1 |
|
|||||||
|
||||||||||
24 |
||||||||||
|
Dimethyl phosphite |
868-85-9 |
|
|||||||
|
||||||||||
25 |
||||||||||
|
Diethyl phosphite |
762-04-9 |
|
|||||||
|
||||||||||
26 |
||||||||||
|
Sulfur monochloride |
10025-67-9 |
|
|||||||
|
||||||||||
27 |
||||||||||
|
Sulfur dichloride |
10545-99-0 |
|
|||||||
|
||||||||||
28 |
||||||||||
|
Thionyl chloride |
7719-09-7 |
|
|||||||
|
||||||||||
29 |
||||||||||
|
Ethyldiethanolamine |
139-87-7 |
|
|||||||
|
||||||||||
30 |
||||||||||
|
Methyldiethanolamine |
105-59-9 |
|
|||||||
|
||||||||||
31 |
||||||||||
|
Triethanolamine |
102-71-6 |
|
|||||||
|
||||||||||
32 |
||||||||||
|
Ammonium nitrate (concentration >99.5%) |
6484-52-2 |
|
|||||||
|
||||||||||
33 |
||||||||||
|
Group of industrial explosive materials |
|
|
|
|
|||||
|
||||||||||
34 |
||||||||||
|
Aldrine |
309-00-2 |
Ministry of Agriculture and Rural Development |
|||||||
35 |
Chlordane |
57-74-9 |
|
|||||||
|
||||||||||
36 |
||||||||||
|
Dieldrine |
60-57-1 |
|
|||||||
|
||||||||||
37 |
||||||||||
|
Endrine |
72-20-8 |
|
|||||||
|
||||||||||
38 |
||||||||||
|
Heptachlor |
76-44-8 |
|
|||||||
|
||||||||||
39 |
||||||||||
|
Hexachlorobenzene |
118-74-1 |
|
|||||||
|
||||||||||
40 |
||||||||||
|
Mirex |
2385-85-5 |
|
|||||||
|
||||||||||
41 |
||||||||||
|
Toxaphene |
8001-35-2 |
|
|||||||
|
||||||||||
42 |
||||||||||
|
Polychlorinated Biphenyls |
11097-69-1 |
Ministry of Natural Resources and Environment |
|||||||
APPENDIX III
LIST OF BANNED CHEMICALS
(Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)
No. |
Name of chemical |
CAS registry number |
HS code |
||||
A |
Toxic chemicals |
|
|
|
|
||
|
|||||||
1 |
|||||||
|
O-Alkyl ( |
|
|
2931.00 |
|
||
|
|
(Me, Et, n-Pr or i-Pr)-phosphonofloridate, |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
For example: |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
Sarin: O-Isopropylmethylphosphonofloridate |
|
107-44-8 |
2931.00 |
||
|
|
Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofloridate |
|
96-64-0 |
2931.00 |
||
2 |
O-AIkyl ( |
|
|
2931.00 |
|
||
|
|
(Me. Et, n-Pr or i-Pr)-phosphoramidocyanidate |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
For example: |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
Tabun: O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate |
|
77-81-6 |
2931.00 |
||
3 |
O-AIkyl (H or |
|
|
2930.90 |
|
||
|
|
(Me, Et, n-Pr or i-Pr) -aminoethyl alkyl |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
(Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolate and corresponding alkylated or protonated salts |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
For example: |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate |
|
50782-69-9 |
2930.90 |
||
4 |
Sulfur mustards: |
|
|
|
|
||
|
|||||||
|
|||||||
|
|
2-Chloroethylchloromethylsulfite |
|
2625-76-5 |
2930.90 |
||
|
|
Mustard: Bis (2-chloroethyl) sulfite |
|
505-60-2 |
2930.90 |
||
|
|
Bis (2-chloroethylthio) methane |
|
63869-13-6 |
2930.90 |
||
|
|
Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane |
|
3563-36-8 |
2930.90 |
||
|
|
1,3-Bis (2-chloroethylthio) -n-propane |
|
63905-10-2 |
2930.90 |
||
|
|
1,4-Bis (2-chloroethylthio) -n-butane |
|
142868-93-7 |
2930.90 |
||
|
|
1,5-Bis (2-chloroethylthio) -n-pentane |
|
142868-94-8 |
2930.90 |
||
|
|
Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether |
|
63918-90-1 |
2930.90 |
||
|
|
Sulfur and oxigen mustards: Bis (2-chloroethylthioethyl) ether |
|
63918-89-8 |
2930.90 |
||
5 |
Lewisites (containing Arsene): Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine |
541-25-3 |
2931.00 |
||||
|
|
Lewisite 2: Bis (2-chloroninyi) chloroarsine |
|
40334-69-8 |
2931.00 |
||
|
|
Lewisite 3: Tris (2-chloroninyl) arsine |
|
40334-70-1 |
2931.00 |
||
6 |
Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chlorocthyl) ethylamine |
538-07-8 |
2921.19 |
||||
|
|
HN2: Bis(2-chloroethyl) methylamine |
|
51-75-2 |
2921.19 |
||
|
|
HN3: Tris(2-chloroethyl) amine |
|
555-77-1 |
2921.19 |
||
7 |
Saxitoxin |
35523-89-8 |
3002.90 |
||||
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
||||
B |
Pre-substances |
|
|
|
|
||
|
|||||||
9 |
|||||||
|
Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflourides |
|
|
|
|
||
|
|||||||
|
|||||||
|
|
For example DF: Methylphosphonyldiflouride |
|
676-99-3 |
2931.00 |
||
10 |
O-Alkyl (H or |
|
|
2931.00 |
|
||
|
|
(Me. Et. n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
(Me, Et. n-Pr or i-Pr) phosphonite and corresponding alkylated or protonated salts |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
For example: |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|||||||
|
|
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
|
57856-11-8 |
2931.00 |
||
11 |
Chlorosai in: O-Isopropyl methylphosphonochloridate |
1445-76-7 |
2931.00 |
||||
12 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl methvlphosphonocloridate |
7040-57-5 |
2931.00 |
APPENDIX IV
LIST OF CHEMICALS WHICH REQUIRE ELABORATION OF CHEMICAL PREVENTION AND RESPONSE PLANS AND MAINTENANCE OF SAFETY DISTANCES
(Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)
No. |
Hazardous chemicals |
Weight (ton) |
||
1 |
Ammonium nitrate (over 98%) |
50 |
||
2 |
Potassium nitrate (in crystal form) |
1.250 |
||
|
|
Arsenic pentoxide, arsenic acid (V) and salts |
|
1.0 |
4 |
Arsenic trioxide, and salts |
0.1 |
||
5 |
Bromine |
20.0 |
||
6 |
Chlorine |
10.0 |
||
7 |
Nickel compounds in powder form which may widely spread in the air (nickel monoxide, nickel dioxide, nickel sulfite, trinickel disulfite. dinickel trioxide) |
1.0 |
||
8 |
Ethylenimine |
10.0 |
||
9 |
Fluorine |
10.0 |
||
10 |
Formaldehyde (concentration ? 90%) |
5.0 |
||
11 |
Hydrogen |
5.0 |
||
12 |
Hydrochloride (liquefied gas) |
25.0 |
||
13 |
Lead alkyl |
5.0 |
||
14 |
Particularly flammable liquefied gases (including LPG and liquefied or unliquefied natural gases) |
50.0 |
||
15 |
Acetylene |
5.0 |
||
16 |
Ethylene oxide |
5.0 |
||
17 |
Propylene oxide |
5.0 |
||
18 |
Methanol |
500.0 |
||
19 |
4.4-Methylene bis (2-chloraniline) and/or its salts in powder form |
0.01 |
||
20 |
Methylisoxyanate |
0.15 |
||
21 |
Oxygen |
200.0 |
||
22 |
Toluene diisoxyanate |
10.0 |
||
23 |
Carbonyl dichloride (phosgene) |
0.3 |
||
24 |
Arsenic trihydride (arsine) |
0.2 |
||
25 |
Phosphorus trihydride (phosphine) |
0.2 |
||
26 |
Sulfur dichloride |
1.0 |
||
27 |
Sulfur trioxide |
15.0 |
||
28 |
Polychlorodibenzofurans and polychlorodibenzodioxins |
0.001 |
||
29 |
Carcinogenic substances of a concentration of over 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts. Bis (chloromethyl) ether. Chlomethyl methyl ether, 1,2-Dibromethane, Diethyl sulfate. Dimethyl sulfate, Dimethylcarbamoyl chloride, 1.2-Dibrom-3-chloropropane. 1,2-Dimethylhydrazine, Dimethylnitrosamine. Hexamethylphosphoric triamide, Hydrazine, 2-Naphthylamine and/or salts. 4-Nitrodiphenyl and 1.3-Propanesultone |
0.5 |
||
30 |
Petroleum products: (a) Petrol and naphtha (b) Kerosene (including engine fuel) (c) Fuel oil (including fuel diesel. oven oil and mixtures of fuel oils) |
2,500.0 |
||
31 |
Acrylonitril |
20.0 |
||
32 |
Hydrogen selenite |
1.0 |
||
33 |
Nickel tetracarbonyl |
1.0 |
||
34 |
Oxygen difloridc |
1.0 |
||
35 |
Pentaboran |
1.0 |
||
36 |
Selenium hexafloride |
1.0 |
||
37 |
Stibin (antimony hydril) |
1.0 |
||
38 |
Sulfur dioxide |
20.0 |
||
39 |
Tellurium hexafloride |
1.0 |
||
40 |
2.2-Bis(tert-butylperoxy) butan (>70%) |
5.0 |
||
41 |
l.l-Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan (>80%) |
5.0 |
||
42 |
tert-butyl peroxy acetate (>70%) |
5.0 |
||
43 |
tert-butyl peroxy isobutyrate (>80%) |
5.0 |
||
44 |
tert-butyl peroxy isopropylcarbonate (>80%) |
5.0 |
||
45 |
tert-butyl peroxy maleate (>80%) |
5.0 |
||
46 |
tert-butyl peroxy pivalat (>77%) |
5.0 |
||
47 |
Dibenzyl peroxydicarbonate (>90%) |
5.0 |
||
48 |
Diethyl peroxydicarbonate (30%) |
5.0 |
||
49 |
2.2 Dihydroperoxypropane (>30%) |
5.0 |
||
50 |
Di-isobutyryl peroxide (>50%) |
5.0 |
||
51 |
Di-n-propyl peroxydicarbonate (>80%) |
5.0 |
||
52 |
Di-sec-butyl peroxydicarbonate (>80%) |
5.0 |
||
53 |
3.3.6.6.9.9-Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate (>75%) |
5.0 |
||
54 |
Methyl ethyl ketone perodixe (>60%) |
5.0 |
||
55 |
Methyl isobutyl ketone peroxide (>60%) |
5.0 |
||
56 |
Peracetic acid (>60%) |
5.0 |
||
57 |
Sodium chlorate |
25 |
APPENDIX V
LIST OF CHEMICALS SUBJECT TO COMPULSORY DECLARATION
(Promulgated together with the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7, 2008)
Name of chemical |
Customs code |
Undenatured ethyl alcohol and other spirits, of any strength |
2207 20 |
Sulfur of fall kinds, other than sublimed sulfur, precipitated sulfur and colloidal sulfur |
2503 |
Asbestos |
2524 |
- Asbestos powder |
2525 20 |
- Grounded or powdered talk |
2526 20 |
Oils and other products of the distillation of high temperature coal tars; similar products in which the weight of the aromatic constituents exceeds that of the non-aromatic constituents |
2707 |
- Benzole |
2707 10 |
- Toluole |
2707 20 |
- Xylole |
2707 30 |
- Naphthalene |
2707 40 |
- Phenol |
2707 60 |
Pitch and pitch coke, obtained from coal tar or from other mineral tars |
2708 |
- Containing polychlorinated biphenyls (PCBs). polychlorinated terphenyls (PCTs) or polybrominated biphenyls (PBBs) |
2710 91 |
- Other |
2710 99 |
Petroleum gases and other gaseous hydrocarbons |
2711 |
- Natural gas |
2711 11 |
- Propane |
2711 12 |
- Butane |
2711 13 |
- Ethylene, propylene, butylene and butadiene |
2711 14 |
- Natural gas |
2711 21 |
Fluorine, chlorine, bromine and iodine |
2801 |
- Chlorine |
2801 10 |
- Iodine |
2801 20 |
- Fluorine, bromine |
2801 30 |
Sublimed or precipitated sulfur; colloidal sulfur |
2802 |
Hydrogen, rare gases and other non-metals |
2804 |
- Hydrogen |
2804 10 |
- Argon |
2804 21 |
- Other |
2804 29 |
- Nitrogen |
2804 30 |
- Oxygen |
2804 40 |
- Boron; tellurium |
2804 50 |
- Phosphorus |
2804 70 |
- Arsenic |
2804 80 |
- Selenium |
2804 90 |
Alkali or alkaline-earth metals; rate-earth metals, scandium and yttrium, whether or not intermixed or interalloyed; mercury |
2805 |
- Sodium |
2805 11 |
- Rare-earth metals, scandium and yttrium, whether or not intermixed or interalloyed |
2805 30 |
- Mercury |
2805 40 |
Hydrogen chloride (hydrochloric acid); chlorosulfuric acid |
2806 |
- Hydrogen chloride (hydrochloric acid) |
280610 |
- Chlorosulfuric acid |
2806 20 |
Sulfuric acids; oleum |
2807 |
Nitric acid; sulfonitric acids |
2808 |
Diphosphorous pentaoxide; phosphoric acid and polyphosphoric acids, whether or not chemically defined |
2809 |
- Diphosphorous pentaoxide |
2809 10 |
- Phosphoric acid and polyphosphoric acids |
2809 20 |
Boron oxides: boric acids |
2810 |
Other inorganic acids and other inorganic oxygen compounds of non-metals |
2811 |
- Hydrogen fluoride (hydrofluoric acids) |
2811 11 |
- Sulfur dioxide |
2811 23 |
Halides and halide oxides of non-metals |
2812 |
- Chlorides and chloride oxides |
2812 10 |
- Other |
2812 90 |
Sulfides of non-metals; commercial phosphorus trisulfide |
2813 |
- Carbon disulfide |
2813 10 |
- Other |
2813 90 |
Ammonia, anhydrous or in aqueous solution |
2814 |
Sodium hydroxide (caustic soda); potassium hydroxide (caustic potash); sodium Or potassium peroxides |
2815 |
Magnesium hydroxide and peroxide; strontium or barium oxides, hydroxides and peroxides |
2816 |
Hydrazine and hydroxylamine and their inorganic salt; other inorganic bases; other metal oxides, hydroxides and peroxides |
2825 |
Fluorides; fluorosilicates, fluoroaluminates and other complex fluorine salts |
2826 |
Chlorides; chloride oxides and chloride hydroxides; bromides and bromine oxides; iodides and iodide oxides |
2827 |
Hypochlorites; commercial calcium hypochlorite: chlorites; hypobromites |
2828 |
Chlorates and perchlorates; bromates and perbromates; iodates and periodates |
2829 |
Sulfides; polysulfides, whether or not chemically defined |
2830 |
Dithionites and sulfoxylates |
2831 |
Sulfides; thiosulfates |
2832 |
Nitrites; nitrates |
2834 |
Phosphinates (hypophosphites). phosphonates (phosphites) and phosphates; polyphosphates, whether or not chemically defined |
2835 |
- Phosphinates (hypophosphites). phosphonates (phosphites) |
2835 10 |
- Phosphates: |
|
|
|
- Of mono- or disodium |
|
|
2835 22 |
- Of trisodium |
2835 23 |
- Of patassium |
2835 24 |
- Calcium hydrogenorthophosphate ("dicalcium phosphate") |
2835 25 |
- Other calcium phosphates |
2835 26 |
- Other |
2835 29 |
- Polyphosphates: |
|
|
|
- Sodium triphosphate (sodium tripolyphosphate) |
|
|
2835 31 |
- Other |
2835 39 |
Cyanides, cyanide oxides and complex cyanides |
2837 |
Fulminates, cyanates and thiocyanates |
2838 |
Borates; peroxoborates (perborates) |
2840 |
Salts of oxometallic or peroxometallic acids |
2841 |
- Aluminates |
2841 10 |
- Zinc or lead chromates |
2841 20 |
- Sodium dichromate |
2841 30 |
- Other chromates and dichromates; peroxochromates |
2841 50 |
- Manganites, manganates and permanganates: |
|
|
|
- Potassium permanganates |
|
|
2841 61 |
- Other |
284169 |
- Molybdates |
2841 70 |
- Tungstates (wolframates) |
2841 80 |
- Gold compounds |
28431 30 |
- Other compounds; amalgamates |
2843 90 |
Radioactive chemical elements and radioactive isotopes (including the Fissile or fertile chemicals elements and isotopes) and their compounds: mixtures and residues containing these products |
2844 |
- Uranium depleted in U 235 and its compounds; thorium and its compounds; alloys, dispersions (including cermets), cermet products and mixtures containing uranium depleted in U 235. thorium or compounds of these products |
2844 30 |
Compounds, inorganic or organic, of rare-earth metals, of yttrium or of scandium or of mixtures of these metals |
2846 |
- Cerium compounds |
2846 10 |
- Other |
2846 90 |
Hydrogen peroxide, whether or not solidified with urea |
2847 |
Phosphides, whether or not chemical defined, excluding ferro-phosphide |
2848 |
Carbides, whether or not chemically defined |
2849 |
Hydrides, nitrides, azides, silicides and borides, whether or not chemically defined, other than compounds which are also carbides of heading No. 2849 |
2850 |
Acyclic hydrocarbons |
2901 |
Cyclic hydrocarbons |
2902 |
Halogenated derivatives of hydrocarbons |
2903 |
- Chloromethane (methyl chloride) and chloroethane (ethyl chloride) |
2903 11 |
- Dichloromethane (methylene chloride) |
2903 12 |
- Chloroform (trichloromethane) |
2903 13 |
- Carbon tetrachloride |
2903 14 |
- 1,2-Dichloroethance (ethylene dichloride) |
2903 15 |
- Other |
2903 19 |
- Vinyl chloride (chloroethylene) |
2903 21 |
- Trichloroethylene |
2903 22 |
- Tetrachloroethylene (perchloroethylene) |
2903 23 |
- Other |
2903 29 |
- Fluorinated, brominated or iodinated derivatives of acyclic hydrocarbons |
2903 30 |
- Trichlorofluoromethane |
2903 41 |
- Dichlorodifluoromethane |
2903 42 |
- Trichlorotrifluoroethanes |
2903 43 |
- Dichlorotetrafluorethanes and chloropentafluoroethane |
2903 44 |
- Other derivatives perhalogenated only with fluorine and chlorine |
2903 45 |
- Bromochlorodifluoromethane. bromotrifluoromethane and dibromotetrafluoroethanes |
2903 46 |
- Other perhalogenated derivatives |
2903 47 |
- Other |
2903 49 |
- Halogenated derivatives or cyclanic, cyclonic or cycloterpenic hydrocarbons: |
|
|
|
- 1.2.3,4.5.6-hexachlorocyclohexane |
|
|
2903 51 |
- Other |
2903 59 |
Halogenated derivatives of aromatic hydrocarbons: |
|
|
|
- Chlorobenzene, o-dichlorobenzene and p-dichlorobenzene |
|
|
2903 61 |
- Hexachlorobenzene and DDT (1,1.1- trichloro-2,2-bis (p-chlorophenyl) ethane) |
2903 62 |
- Other |
2903 69 |
Sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives of hydrocarbons, whether or not halogenated |
2904 |
Acyclic alcohols and their halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivates |
2905 |
Phenol: phenol alcohols |
2907 |
Halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivates of phenols or phenol alcohols |
2908 |
- Derivatives containing only halogen substituents and their salts |
2908 10 |
- Derivatives containing only sulfo groups, their salts and esters |
2908 20 |
- Other |
2908 90 |
Ethers, ether alcohols, ether phenols, ether-alcohol-phenols, alcohol peroxides, ether peroxides, ketone peroxides (whether or not chemically defined) and their halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives |
2909 |
Epoxides, epoxyalcohols, epoxyphenols and epoxyethers, with a three-membered ring, and their halogenated, sulfonated, nitrosated derivatives |
2910 |
Axetals and hemiaxetals, with or without other oxygen functions, and their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives |
2911 |
Aldehydes, with or without other oxygen function: cyclic polymers of aldehydes; paraformaldehyde |
2912 |
Ketones and quinones, with or without other oxygen function, and their haloeenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives |
2914 |
Saturated acyclic monocarboncylic acids and their anhydrides, halides, peroxides and peroxyacids; their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives |
2915 |
- Formic acid, its salts and esters: |
|
|
|
- Formic acid |
|
|
2915 11 |
- Salts of formic acid |
2915 12 |
- Esters of formic acid |
2915 13 |
- Acetic acid and its salts: acetic anhydride: |
|
|
|
Acetic acid |
|
|
2915 21 |
Sodium acetate |
2915 22 |
Cobalt acetate |
2915 23 |
- Acetic anhydride |
2915 24 |
- Other |
2915 29 |
- Esters of acetic acid: |
|
|
|
- Ethyl acetate |
|
|
2915 31 |
Vinyl acetate |
2915 32 |
- N-butyl acetate |
2915 33 |
- Isobutyl acetate |
2915 34 |
- 2- Ethoxyethyl acetate |
2915 35 |
- Other |
2915 39 |
- Mono-, di- or trichloroacetic acids, their salts and esters |
2915 40 |
- Propionic acid, its salts and esters |
2915 50 |
- Butaonic acid, pentanoic acid, their salts and esters |
2915 60 |
- Palmitic acid, stearic acid, their salts and esters |
2915 70 |
- Other |
2915 90 |
Polycarboxylic acids, their anhydrides, halides, peroxides and peroxyacids; their halogenated, sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives |
2917 |
- Acyclic polycarboxylic acids, their anhydrides, halides, peroxides, peroxyacids and their derivatives: |
|
|
|
- Oxalic acid, its salts and esters |
|
|
2917 11 |
- Adipic acid, its salts and esters |
2917 12 |
- Azelaic acid, sebacic acid, their salts and esters |
2917 13 |
- Maleic anhydride |
2917 14 |
- Other |
2917 19 |
- Cyclanic. cyclenic or cycloterpenic polycarboxylic acids, their anhydrides, halides, peroxides, peroxyacids and their derivatives |
2917 20 |
- Aromatic polycarboxylic acids, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives: |
|
|
|
- Dibutyl orthophthalates |
|
|
2917 31 |
- Dioctyl orthophthalates |
2917 32 |
- Dinonyl or didecyl orthophthalates |
2917 33 |
- Other esters of orthophthalic acid |
2917 34 |
- Phthalic. anhydride |
2917 35 |
- Terephthalic acid and its salts |
2917 36 |
- Dimethyl tercphthalate |
2917 37 |
- Other |
2917 39 |
Carboxylic acids with additional oxygen functions and their anhydrides, halides, peroxides, peroxyacids and their derivatives; their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives |
2918 |
- Carboxylic acids with alcohol function, without other oxygen functions, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives: |
|
|
|
- Lactic acid, its salts and esters |
|
|
2918 11 |
- Tactaric acid |
2918 12 |
- Salts and esters of tartaric acid |
2918 13 |
- Citric acid |
2918 14 |
- Salts and esters of citric acid |
2918 15 |
- Gluconic acid, its salts and esters |
2918 16 |
- Other |
2918 19 |
- Carboxylic acids with phenol function, without other oxygen functions, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives: |
|
|
|
- Salicylic acid and its salts |
|
|
2918 21 |
- O-Acetylsalicylic acid, its salts and esters |
2918 22 |
- Other esters of salicylic acid and their salts |
2918 23 |
- Other |
2918 29 |
- Carboxylic acid with aldehyde or xetone function, without other oxygen functions, their anhydrides, halides. peroxides, peroxyacids and their derivatives |
2918 30 |
- Other |
2918 90 |
Esters of other inorganic acids of non-metals (excluding esters of hydrogen halides) and their salts; their halogenated. sulfonated, nitrated or nitrosated derivatives |
2920 |
Amine function compounds |
2921 |
Oxygen-function amino-compounds |
2922 |
Carboxymide-function compounds; amine-function compounds of carbonic acid |
2924 |
Nitrile-function compounds |
2926 |
Diazo. azo- or azoxv-compounds |
2927 |
Organic derivatives of hydrazine or of hydroxvlamine |
2928 |
Compounds with other nitrogen function |
2929 |
Organo-sulfur compounds |
2930 |
Other organo-inorganic compounds |
2931 |
Heterocyclic compounds with oxygen hetero-atom(s) onlv |
2932 |
Heterocyclic compounds with nitrogen hetero-atom(s) onlv |
2933 |
Propellent powders |
3601 |
Prepared explosives, other othan propellent powders |
3602 |
Ferro-cerium and other pyrophoric alloys in all forms; articles of combustible materials as specified in Note 2 to this Chapter |
3606 |
- Liquid or liquefied-gas fuels in containers of a kind used for filling or refilling cigarette or similar lighers and of a capacity not exceeding 300 cm3 |
3606 10 |
- Other |
3606 90 |
Mixed alkylbenzene and mixed alkylnaphthalenes, other than those of heading No. 2707 or 2902 |
3817 00 |
- Petroleum resins, coumarone. indene or coumaroneindene resins and polylerpcnes |
3911 10 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây