Thông tư 01/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, kế toán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên trong các trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 01/2005/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2005/TT-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Thị Hằng |
Ngày ban hành: | 05/01/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Thông tư01/2005/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 01/2005/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 01/2005/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2005 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với
Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng
và công nhân, viên chức, nhân viên trong các công ty nhà nước theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 Của chính phủ
_________________
Thi hành Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
Phạm vi và đối tượng áp dụng chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo Điều 1, khoản 1, 3 và khoản 4 Điều 2 Nghị định số 205/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
- Tổng công ty nhà nước:
+ Tổng công ty nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 và Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;
+ Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập (Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con);
+ Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
- Công ty nhà nước độc lập;
Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
Căn cứ để chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật; đối với viên chức, nhân viên là tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ; đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng là hạng công ty hiện xếp.
- Hoa tiêu bậc 1, bậc 2 cũ chuyển vào hoa tiêu hạng III: bậc 1 cũ vào bậc 1 mới; bậc 2 cũ vào bậc 2 mới;
- Hoa tiêu bậc 3, bậc 4 cũ chuyển vào hoa tiêu hạng II: bậc 3 cũ vào bậc 1 mới; bậc 4 cũ vào bậc 2 mới;
- Hoa tiêu trưởng chuyển vào hoa tiêu hạng I: bậc 1 cũ vào bậc 1 mới; bậc 2 cũ vào bậc 2 mới;
- Hoa tiêu hạng I, nếu thi đạt trình độ theo tiêu chuẩn hoa tiêu ngoại hạng thì xếp lương vào hoa tiêu ngoại hạng.
Nghệ nhân chuyển xếp vào bậc tương ứng chức danh nghệ nhân của bảng lương chuyên gia cao cấp và nghệ nhân mới.
Riêng đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty đang xếp lương theo Công văn số 394/CP-VX ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ thì chuyển bậc 1 cũ vào bậc 1 mới, bậc 2 cũ vào bậc 2 mới theo công ty hạng I, những trường hợp đang xếp lương bậc 1 theo Nghị định số 110/1997/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 1997 của Chính phủ thì chuyển vào bậc 1 mới theo hạng Tổng công ty và tương đương.
Thời gian nâng bậc lương lần sau (nếu còn bậc) đối với các trường hợp quy định tại tiết a, tiết b và tiết c, điểm 6, mục III Thông tư này tính từ ngày được xếp bậc lương cũ.
Riêng viên chức có trình độ cao đẳng được tuyển dụng mới vào làm công việc ngạch cán sự, kỹ thuật viên hoặc đang xếp bậc 1 của ngạch cán sự, kỹ thuật viên thì chuyển xếp vào bậc 2 của ngạch cán sự, kỹ thuật viên theo bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ mới.
Riêng đối với viên chức đang giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương của công ty đang xếp lương theo công văn số 394/CP-VX ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ thì được hưởng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng theo hạng Tổng công ty và tương đương.
Đối với viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương của công ty đang xếp hạng IV thì tạm thời được hưởng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng theo công ty hạng III cho đến khi được xếp hạng công ty theo quy định mới.
Chuyên gia cao cấp chỉ áp dụng đối với những người có trình độ chuyên môn cao, kỹ thuật giỏi, quyết định những vấn đề công nghệ hoặc chuyên môn quan trọng của công ty.
Việc xếp lương chuyên gia cao cấp do đại diện chủ sở hữu quyết định trên cơ sở tiêu chuẩn do Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành sau khi có sự thoả thuận của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Chỉ đạo công ty thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới theo quy định của Nhà nước;
- Đề nghị Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây viết tắt là bộ, ngành) hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty theo phân cấp quản lý (theo mẫu số 2).
- Quyết định xếp lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và những chức danh khác trong công ty theo phân cấp quản lý.
- Báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội danh sách và kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty, công ty hạng đặc biệt (theo mẫu số 2);
- Thành lập Hội đồng chuyển xếp lương cũ sang lương mới do Tổng Giám đốc, Giám đốc làm Chủ tịch Hội đồng và các thành viên là đại diện cấp ủy, công đoàn cùng cấp, Trưởng hoặc Phó trưởng phòng, ban lao động - tiền lương. Hội đồng có trách nhiệm:
+ Phổ biến các quy định của Nhà nước về chế độ tiền lương mới trong công ty;
+ Rà soát, đánh giá việc xếp ngạch, bậc lương theo công việc, theo chức vụ hiện hành làm cơ sở chuyển xếp lương mới;
+ Lập phương án chuyển xếp lương cũ sang lương mới (theo mẫu số l) và công bố công khai trong công ty;
- Quyết định xếp lương mới đối với công nhân, viên chức, nhân viên trong công ty theo phân cấp quản lý sau khi phương án chuyển xếp lương được Hội đồng thông qua; quyết định xếp lương mới đối với Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng các công ty, đơn vị thành viên theo phân cấp quản lý;
- Đề nghị Hội đồng quản trị (đối với công ty có Hội đồng quản trị) hoặc Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với công ty không có Hội đồng quản trị) quyết định xếp lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty (theo mẫu số 2);
- Báo cáo kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới của công ty với Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng các Tổng công ty, công ty hạng đặc biệt đồng thời báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Nội dung báo cáo gồm:
+ Đánh giá chung kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới của công ty;
+ Tổng hợp kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới của công ty (theo mẫu số 3);
+ Khuyến nghị những vấn đề cần giải quyết trong quá trình chuyển xếp lương cũ sang lương mới.
- Danh sách và kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty, công ty hạng đặc biệt thuộc quyền quản lý (theo mẫu số 2);
- Kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới của các công ty thuộc quyền quản lý (theo mẫu số 3).
Bãi bỏ Thông tư số 12/LB-TT ngày 02 tháng 6 răm 1993 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính về hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới trong các doanh nghiệp, Thông tư số 28/LB-TT ngày 02 tháng 12 năm 1993 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ tiền lương mới đối với công nhân, nhân viên trong doanh nghiệp nhà nước, Thông tư số 23/1997/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1997 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn xếp lương đối với viên chức quản lý và viên chức lãnh đạo doanh nghiệp được thành lập theo Quyết định số 90/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp sau ngày 01 tháng 10 năm 2004 có sự thay đổi hệ số lương cũ thì thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
Từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến thời điểm thay đổi hệ số lương cũ, được chuyển xếp hệ số lương cũ trước khi thay đổi sang hệ số lương mới theo hướng dẫn tại Thông tư này để làm căn cứ truy nộp bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đến thời điểm thay đổi hệ số lương cũ;
Từ thời điểm thay đổi hệ số lương cũ cho đến ngày chuyển xếp lương cũ sang lương mới, được chuyển xếp theo hệ số lương cũ đã thay đổi (hệ số lương hiện giữ) sang hệ số lương mới và được tính hưởng kể từ ngày thay đổi hệ số lương cũ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và công ty nhà nước phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ |
Ghi chú |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
12 |
12 |
13 |
||
1. Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp |
5,58 |
5,92 |
6,26 |
6,60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp, Kinh tế viên cấp III, kiểm soát viên cấp III; Kinh tế viên cao cấp bảo hiểm; Kế toán viên cao cấp |
4,57 |
4,86 |
5,15 |
5,44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính |
4,00 |
4,33 |
4,66 |
4,99 |
5,32 |
5,65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính; Kinh tế viên cấp II, kiểm soát viên cấp II; Kinh tế viên chính bảo hiểm; Kế toán viên chính; |
3,26 |
3,54 |
3,82 |
4,10 |
4,38 |
4,66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh tế viên chính Xổ số kiến thiết |
3,26 |
3,54 |
3,82 |
4,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư |
2,34 |
2,65 |
2,96 |
3,27 |
3,58 |
3,89 |
4,20 |
4,51 |
|
|
|
|
|
|
- Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư; Kinh tế viên cấp I, kiểm soát viên cấp I; Kinh tế viên bảo hiểm; Kinh tế viên Xổ số kiến thiết; Kế toán viên; Bác sĩ, Giáo viên có trình độ đại học và tương đương trong công ty (đang vận dụng xếp lương như chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư); |
1,78 |
2,02 |
2,26 |
2,50 |
2,74 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
|
|
|
|
|
|
4. Cán sự, kỹ thuật viên |
1,80 |
1,99 |
2,18 |
2,37 |
2,56 |
2,75 |
2,94 |
3,13 |
3,32 |
3,51 |
3,70 |
3,89 |
|
|
- Cán sự, kỹ thuật viên; Nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ ngân hàng thương mại và kinh doanh vàng, bạc, đá quý; Nhân viên bảo hiểm; Nhân viên Xổ số kiến thiết trung cấp; Kế toán viên trung cấp; Nhân viên lưu trữ có trình độ kỹ thuật (đang vận dụng xếp lương như cán sự, kỹ thuật viên); Nhân viên đánh máy, trực điện thoại, fax, teletip, máy tính (đang vận dụng xếp lương như cán sự, kỹ thuật viên); Y sĩ và Giáo viên trung cấp trong công ty (đang vận dụng xếp lương như cán sự, kỹ thuật viên); |
1,46 |
1,58 |
1,70 |
1,82 |
1,94 |
2,06 |
2,18 |
2,30 |
2,42 |
2,55 |
2,68 |
2,81 |
|
|
- Thủ kho ngân hàng |
1,47 |
1,59 |
1,71 |
1,83 |
1,95 |
2,07 |
2,19 |
2,31 |
2,43 |
2,56 |
2,69 |
2,82 |
2.95 |
(*) |
- Thủ quỹ ngân hàng và kiểm ngân viên |
1,40-1,49 |
1,58 |
1,67 |
1,76 |
1,85 |
1,94 |
2,03 |
2,12 |
2,21 |
2,30 |
2,39 |
2,48 |
|
(**) |
Ghi chú: (*) Đối với Thủ kho ngân hàng đang xếp bậc 13 cũ thì chuyển xếp vào bậc 12 ngạch cán sự, kỹ thuật viên mới;
(**) Đối với Thủ quỹ ngân hàng và kiểm ngân viên chuyển xếp vào ngạch cán sự, kỹ thuật viên mới: bậc 1, bậc 2 cũ vào bậc 1 mới; bậc 3 cũ vào bậc 2 mới; bậc 4 cũ vào bậc 3 mới; bậc 5 cũ vào bậc 4 mới; bậc 6 cũ vào bậc 5 mới; bậc 7 cũ vào bậc 6 mới; bậc 8 cũ vào bậc 7 mới; bậc 9 cũ vào bậc 8 mới; bậc 10 cũ vào bậc 9 mới; bậc 11 cũ vào bậc 10 mới; bậc 12 cũ vào bậc 11 mới; bậc 13 cũ vào bậc 12 mới.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ
(ban hành kèm theo Thông tư số 01/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
CHỨC DANH |
BẬC/HỆ SỐ |
Ghi chú |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
1. Nhân viên văn thư |
1,35 |
1,53 |
1,71 |
1,89 |
2,07 |
2,25 |
2,43 |
2,61 |
2,79 |
2,97 |
3,15 |
3,33 |
|
Nhân viên văn thư: Nhân viên Xổ số kiến thiết sơ cấp; Nhân viên lưu trữ (đang vận dụng xếp lương như nhân viên văn thư); Thủ quỹ; Kế toán viên sơ cấp; y tá, giáo viên (đang vận dụng xếp lương như nhân viên văn thư); Thường trực cơ quan: Nhân viên thu tiền nhà (đang vận dụng xếp lương như nhân viên văn thư) |
1,22 |
1,31 |
1,40 |
1,40 |
1,58 |
1,67 |
1,76 |
1,85 |
1,94 |
2,03 |
2,12 |
2,21 |
|
2. Nhân viên phục vụ |
1,00 |
1,18 |
1,36 |
1,54 |
1,72 |
1,90 |
2,08 |
2,26 |
2,44 |
2,62 |
2,80 |
2,98 |
|
Nhân viên phục vụ, Nhân viên phục vụ các bữa ăn thông thường cho công nhân viên ở công ty (đang vận dụng xếp lương như nhân viên phục vụ). |
1,00 |
1,09 |
1,18 |
1,27 |
1,36 |
1,45 |
1,54 |
1,63 |
1,72 |
1,81 |
1,90 |
1,99 |
|
Tổng Công ty, Công ty ………..
Đơn vị……. |
Mẫu số 1 |
PHƯƠNG ÁN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
Số thứ tự |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Trình độ đào tạo |
Chức vụ hoặc chức danh công việc đảm nhận |
Lương hiện xếp: |
Chuyển xếp lương |
Ghi chú |
|||||||||||
Thang lương hoặc bảng lương |
Ngạch hoặc nhóm hoặc chức danh |
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
Ngày, tháng, năm được xếp lương |
Thang lương hoặc bảng lương |
Ngạch hoặc nhóm hoặc chức danh |
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Phụ cấp chức vụ (nếu có) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., ngày ….. tháng ….năm 2005 Tổng giám đốc, Giám đốc công ty (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: * Mẫu này được sử dụng để Tổng Công ty, Công ty và đơn vị thành viên lập phương án chuyển xếp lương cũ sang lương mới và công bố công khai trong Tổng Công ty, Công ty, đơn vị;
* Cột 2: Ghi theo thứ tự Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành, phục vụ, công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh ….
* Cột 4: Ghi theo trình độ được đào tạo cao nhất (ví dụ: tiến sĩ, thạc sĩ, …);
* Cột 5: Người giữ chức vụ thì ghi chức vụ (ví dụ: Giám đốc, trưởng phòng…), người không giữ chức vụ thì ghi chức danh công việc đang đảm nhận (ví dụ: chuyên viên chính …);
* Cột 6 và cột 13: Ghi cụ thể tên hoặc ký hiệu thang lương, bảng lương hiện xếp và mới theo quy định (ví dụ thang lương A.1; bảng lương B.6 …);
* Cột 7 và cột 14: Đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng ghi hạng Tổng Công ty, Công ty hiện xếp; đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành, phục vụ ghi tên ngạch chức danh (ví dụ: chuyên viên …); đối với công nhân, nhân viên, xếp thang lương ghi tên nhóm lương (ví dụ: nhóm III); đối với công nhân, nhân viên xếp bảng lương ghi theo chức danh (ví dụ: thủy thủ);
* Cột 12: Ghi ngày tháng năm quyết định xếp bậc lương hiện giữ.
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ….
Tổng Công ty, Công ty |
Mẫu số 2 |
CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI ĐỐI VỚI TỔNG GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC,
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG
Số thứ tự |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức vụ đang đảm nhận |
Lương hiện xếp: |
Chuyển xếp lương mới: |
Ghi chú |
|||||
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Ngày tháng năm được xếp lương |
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
I |
Tổng Công ty, Công ty … (Hạng …) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng Công ty, Công ty … (Hạng …) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày …. tháng … năm …. 2005 Thủ trưởng Bộ, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: * Mẫu này được sử dụng chung để đề nghị chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với TGĐ, GĐ, PTGĐ, PGĐ, KTT và tổng hợp báo cáo kết quả chuyển xếp;
* Cột 2: Ghi cụ thể họ tên của TGĐ, GĐ, PTGĐ, PGĐ, KT theo từng Tổng Công ty, Công ty và hạng của Tổng Công ty, Công ty hiện xếp.
* Cột 8: Ghi ngày tháng năm quyết định xếp bậc lương hiện giữ.
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ….. |
Mẫu số 3 |
Tổng Công ty, Công ty …….
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN XẾP LƯƠNG CŨ SANG LƯƠNG MỚI
Số thứ tự |
Tên Công ty, đơn vị thuộc quyền quản lý |
Hạng được xếp |
Tổng số lao động |
Hệ số lương bình quân |
Ghi chú |
|
Hệ số lương cũ bình quân |
Hệ số lương mới bình quân |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Công ty A |
|
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
|
3 |
……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
….., ngày….. tháng …… năm 2005 Thủ trưởng Bộ, ngành, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố, TGĐ, GĐ công ty
(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- Mẫu này được sử dụng để Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân, thành phố, tổng công ty, công ty tổng hợp, báo cáo kết quả chuyển xếp lương cũ sang lương mới;
- Cột 2: Đối với Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ghi theo số công ty thuộc quyền quản lý; đối với tổng công ty; công ty ghi theo từng đơn vị thành viên (đơn vị hạch toán độc lập, phụ thuộc, sự nghiệp ….);
- Cột 5 và 6: ghi hệ số lương cũ và hệ số lương mới tính bình quân gia quyền theo từng công ty, đơn vị, sau đó tính bình quân chung.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây