Quyết định 2818/QĐ-BVHTTDL 2017 Danh mục TTHC giải quyết qua dịch vụ bưu chính công

thuộc tính Quyết định 2818/QĐ-BVHTTDL

Quyết định 2818/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2818/QĐ-BVHTTDL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Huỳnh Vĩnh Ái
Ngày ban hành:19/07/2017
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Văn hóa-Thể thao-Du lịch
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hơn 50 TTHC lĩnh vực văn hóa, thể thao thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích

Ngày 19/07/2017, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định số 2818/QĐ-BVHTTDL về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHCqua dịch vụ bưu chính công ích.
Theo đó, có 53 TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc các lĩnh vực: Bản quyền tác giả; Di sản văn hóa; Điện ảnh; Nghệ thuật biểu diễn; Văn hóa cơ sở (Quảng cáo); Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh; Thi đua, Khen thưởng… Trong đó, đáng chú ý là các thủ tục  như: Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, tổ chức Việt Nam; Cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;  Cấp Giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ; Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”; Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”; Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu; Trang bị vũ khí thể thao; Nhập khẩu vũ khí thể thao…
Ngoài ra, Quyết định cũng nêu tên 36 TTHC không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc các lĩnh vực: Bản quyền tác giả; Điện ảnh; Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh; Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; Lữ hành; Khách sạn. Trong đó, nổi bật là các thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài; Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài; Đổi, cấp lại Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; Thỏa thuận cấp phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng…
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định2818/QĐ-BVHTTDL tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
Số: 2818/QĐ-BVHTTDL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2017
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
-------------
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
 
 
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 
 Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, PC (01), Hưng.30.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Vĩnh Ái
 
 
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
(Ban hành theo Quyết định số: 2818/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
 
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
 

STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
A.
VĂN HÓA
 
 
A1.
Bản quyền tác giả
 
 
1
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, tổ chức Việt Nam
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
2
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, tổ chức Việt Nam
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
3
Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
4
Cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
5
Cấp Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
6
Cấp lại Thẻ giám định viên quyền tác giả, quyền liên quan
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
7
Cấp bản kết quả đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
8
Cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
9
Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền tác giả, quyền liên quan
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
A2.
Di sản văn hóa
 
 
10
Cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ
Di sản văn hóa
Cục Di sản văn hóa
11
Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch
12
Cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ra nước ngoài
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch
13
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng quốc gia
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch
14
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương
Di sản văn hóa
Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương
15
Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng chuyên ngành thuộc các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội ở Trung ương
Di sản văn hóa
Cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp của bảo tàng
16
Đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
17
Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
18
Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng chuyên ngành ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
19
Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập và tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
20
Đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do Bộ, ngành, tổ
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
 
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản
 
 
21
Đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
A3.
Điện ảnh
 
 
22
Tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
23
Cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
24
Cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
A4.
Nghệ thuật biểu diễn
 
 
25
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc Trung ương
Nghệ thuật biểu diễn
Cục Nghệ thuật biểu diễn
26
Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc cơ quan Trung ương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Nghệ thuật biểu diễn
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
27
Cấp giấy phép cho tổ chức thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Nghệ thuật biểu diễn
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
28
Cấp giấy phép cho doanh nghiệp mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc không trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi thành lập doanh nghiệp
Nghệ thuật biểu diễn
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
29
Cấp giấy phép cho đối tượng mời cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Nghệ thuật biểu diễn
Cục Nghệ thuật biểu diễn
30
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quy mô toàn quốc (cuộc thi Hoa hậu toàn quốc)
Nghệ thuật biểu diễn
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
31
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam
Nghệ thuật biểu diễn
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
32
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quy mô vùng, ngành, đoàn thể Trung ương và người mẫu quy mô toàn quốc
Nghệ thuật biểu diễn
Cục Nghệ thuật biểu diễn
33
Cấp giấy phép đưa thí sinh đi tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế
Nghệ thuật biểu diễn
Cục Nghệ thuật biểu diễn
34
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc cơ quan Trung ương
Nghệ thuật biểu diễn
Cục Nghệ thuật biểu diễn
35
Cấp phép phổ biến tác phẩm sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm của người Việt Nam đang sinh sống và định cư ở nước ngoài
Nghệ thuật biểu diễn
Cục Nghệ thuật biểu diễn
A5.
Văn hóa cơ sở (Quảng cáo)
 
 
36
Thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
Quảng cáo
Cục Văn hóa cơ sở
37
Tiếp nhận thông báo của chủ trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam
Quảng cáo
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
A6.
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
 
 
38
Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
A7.
Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh
 
 
39
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
40
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
 
Vụ Kế hoạch, Tài chính
41
Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc
 
Vụ Kế hoạch, Tài chính
A8.
Thi đua, Khen thưởng
 
 
42
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Thi đua, Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
43
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Thi đua, Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
44
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
45
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Di sản văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
46
Xét tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
Thi đua, Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
47
Xét tặng “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Thi đua, Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
48
Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
Thi đua, Khen thưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
B.
THỂ DỤC THỂ THAO
 
 
49
Đăng cai tổ chức Đại hội thể thao khu vực, châu lục và thế giới; giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc
Thể dục, thể thao
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
50
Đăng cai tổ chức Giải thi đấu vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm từng môn thể thao
Thể dục, thể thao
Liên đoàn thể thao quốc gia
51
Trang bị vũ khí thể thao
Thể dục, thể thao
Tổng cục Thể dục thể thao
52
Cấp giấy phép mang vũ khí thể thao vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để luyện tập, thi đấu thể thao
Thể dục, thể thao
Tổng cục Thể dục thể thao
53
Nhập khẩu vũ khí thể thao
Thể dục, thể thao
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
 
PHẦN II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH
 

STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
A.
VĂN HÓA
 
 
A1.
Bản quyền tác giả
 
 
1
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
2
Cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài
Bản quyền tác giả
Cục Bản quyền tác giả
A2.
Điện ảnh
 
 
3
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
4
Cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
5
Tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
6
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
7
Cấp giấy phép phổ biến phim (- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/N Đ-CP); - Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài)
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
8
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người em phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu)
Điện ảnh
Cục Điện ảnh
A3.
Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
 
 
9
Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mỹ thuật
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
10
Cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mỹ thuật
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
11
Thỏa thuận cấp phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
Mỹ thuật
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
12
Cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mỹ thuật
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
13
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Nhiếp ảnh
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
14
Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Nhiếp ảnh
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
15
Thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan với danh nghĩa đại diện cho quốc gia Việt Nam
Nhiếp ảnh
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
A4.
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
 
 
16
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở Trung ương
Văn hóa
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
A5.
Nhập khẩu văn hóa phẩm nhằm mục đích kinh doanh
 
 
17
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
 
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
A6.
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
 
 
18
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm văn hóa, nghệ thuật
Văn hóa
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm/Cục Di sản văn hóa
B.
THỂ DỤC THỂ THAO
 
 
19
Công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao quốc gia
Thể dục, thể thao
Tổng cục Thể dục thể thao
C.
DU LỊCH
 
 
C1.
Lữ hành
 
 
20
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam
Du lịch
Tổng cục Du lịch
21
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
Du lịch
Tổng cục Du lịch
22
Cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài
Du lịch
Tổng cục Du lịch
23
Thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế
Du lịch
Tổng cục Du lịch
24
Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Du lịch
Tổng cục Du lịch
25
Cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Du lịch
Tổng cục Du lịch
26
Cấp giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Du lịch
Tổng cục Du lịch
27
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Du lịch
Tổng cục Du lịch
28
Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài từ một nước sang một nước khác;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh đến một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác;
c) Thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;
d) Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập
Du lịch
Tổng cục Du lịch
29
Cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy phép thành lập chi nhánh bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ
Du lịch
Tổng cục Du lịch
30
Gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Du lịch
Tổng cục Du lịch
C2.
Khách sạn
 
 
31
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch
Du lịch
Tổng cục Du lịch
32
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 3 sao cho khách sạn, làng du lịch
Du lịch
Tổng cục Du lịch
33
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao cho khách sạn, làng du lịch
Du lịch
Tổng cục Du lịch
34
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 4 sao, 5 sao cho khách sạn, làng du lịch
Du lịch
Tổng cục Du lịch
35
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch
Du lịch
Tổng cục Du lịch
36
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch
Du lịch
Tổng cục Du lịch

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất