Thông tư 47/2015/TT-BGTVT phạm vi trách nhiệm của thuyền viên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 47/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 47/2015/TT-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 14/09/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/01/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 39/2019/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư47/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 47/2015/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 47/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHẠM VI TRÁCH NHIỆM CỦA THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TRÁCH NHIỆM CỤ THỂ THEO CHỨC DANH THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Thuyền trưởng là người chỉ huy cao nhất trên phương tiện hoặc đoàn phương tiện, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Thuyền phó một là người giúp việc thuyền trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Thuyền phó hai là người giúp việc thuyền trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Thủy thủ khi đi ca phải chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh của người phụ trách ca, có trách nhiệm sau đây:
Máy trưởng là người giúp việc thuyền trưởng, trực tiếp phụ trách bộ phận máy và có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Máy phó một là người giúp việc máy trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Máy phó hai là người giúp việc máy trưởng, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
Thợ máy chịu sự lãnh đạo của máy trưởng và người phụ trách ca máy, có trách nhiệm sau đây:
Người lái phương tiện có trách nhiệm:
Thuyền viên tập sự chịu sự quản lý của thuyền trưởng. Thuyền viên tập sự ở chức danh nào trên phương tiện phải thực hiện phạm vi trách nhiệm của chức danh đó và có trách nhiệm sau đây:
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng hoặc một trong các máy phó |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
4 |
Thợ máy |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
5 |
4 |
3 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng hoặc một trong các máy phó |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ hoặc thợ máy |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
3 |
3 |
2 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng hoặc một trong các máy phó |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ |
4 |
3 |
1 |
|
Tổng cộng |
6 |
5 |
3 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng hoặc một trong các thuyền phó |
1 |
1 |
1 |
2 |
Máy trưởng hoặc một trong các máy phó |
1 |
1 |
1 |
3 |
Thủy thủ hoặc thợ máy |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
3 |
3 |
2 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
1 |
|
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
1 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
7 |
6 |
4 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
1 |
|
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
1 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
7 |
6 |
4 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 ca làm việc |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
1 |
|
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
1 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
2 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
7 |
6 |
4 |
Số TT |
Chức danh |
Số lượng thuyền viên tối thiểu trong 1 chuyến hành trình |
||
Nhóm I |
Nhóm II |
Nhóm III |
||
1 |
Thuyền trưởng |
1 |
1 |
1 |
2 |
Thuyền phó |
1 |
|
|
3 |
Máy trưởng |
1 |
1 |
1 |
4 |
Máy phó |
1 |
1 |
|
5 |
Thủy thủ |
1 |
1 |
1 |
6 |
Thợ máy |
1 |
1 |
1 |
|
Tổng cộng |
6 |
5 |
4 |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Bãi bỏ Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 09/2012/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 28/2004/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
- Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN
Năm…………. |
2. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Mặt trong của trang bìa trước)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Chủ phương tiện ghi danh sách các thuyền viên vào sổ danh bạ thuyền viên và ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) hoặc ký tên, ghi rõ họ và tên (nếu là cá nhân), quá trình khai thác phương tiện khi có sự thay đổi thuyền viên phải ghi rõ ngày chuyển đi, chuyển đến và ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) hoặc ký tên, ghi rõ họ và tên (nếu là cá nhân) vào đúng cột quy định.
2. Sổ phải luôn đem theo phương tiện, thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng ủy quyền phải giữ gìn cẩn thận và xuất trình khi người thi hành công vụ yêu cầu.
3. Mẫu sổ danh bạ thuyền viên (Trang 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN
Tên phương tiện: ............................................................................................................... Sổ đăng ký: ...................................................................................................................... Nơi đăng ký: ..................................................................................................................... Chủ phương tiện: .............................................................................................................. Địa chỉ chủ phương tiện: ....................................................................................................
|
|
|
Sổ danh bạ này có kích thước 210 x 148 mm, gồm Ngày ……. tháng……năm……. |
Năm…………. |
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ NHẬT KÝ PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu sổ nhật ký hành trình
a) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Mặt ngoài của trang bìa trước)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHẬT KÝ HÀNH TRÌNH
Năm…………. |
b) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Mặt trong của trang bìa trước)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó đi ca có trách nhiệm ghi đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ, ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh.
2. Khi phương tiện hành trình các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật ký:
a) Thời gian đến, đi và mọi chi tiết liên quan đến hành trình của phương tiện;
b) Tình trạng hoạt động của phương tiện, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến tốc độ kế, máy đo sâu, la bàn từ, ra đa, máy định vị vệ tinh;
c) Các hư hỏng, sự cố xảy ra trong ca trực, trong quá trình vận hành, khai thác cũng như trong các trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý;
d) Các công việc về bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị.
3. Khi cập cảng hay neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc, thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động phương tiện.
4. Tùy điều kiện trang thiết bị của phương tiện, các thông số từ 01 đến 23 được ghi theo thực tế của phương tiện. Thông số 24 bắt buộc phải ghi chép đầy đủ.
c) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Trang 1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHẬT KÝ HÀNH TRÌNH
Tên phương tiện: ............................................................................................................... Sổ đăng ký: ...................................................................................................................... Chủ phương tiện: .............................................................................................................. Người quản lý/khai thác: .................................................................................................... Bắt đầu sử dụng ngày: .......................................... đến ngày.............................................
|
|
|
Nhật ký này có kích thước 297 x 210 mm, gồm Ngày ……. tháng……năm……. |
|
d) Mẫu sổ nhật ký hành trình (Trang 2 đến 200)
Ngày …. tháng ….. năm ………. Vùng biển (Hệ thống sông, kênh)……………….
Giờ |
Thủy triều |
Hướng đi |
Sai số |
Tốc độ kế |
Số V/ph (R.P.M) |
Gió |
Thời tiết |
Khí áp kế |
Biển |
Tầm nhìn xa |
Nhiệt độ |
|||||
Thật |
LBCQ |
LB lái |
LBCQ |
LB từ |
Hướng |
Sức |
K.K |
Biển |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
||
Nước hầm hàng |
Nước két |
Đèn hành trình |
Ca trực |
Khoảng cách đi được |
Ca trực thủy thủ |
||
No 1………… |
No 1………… |
Từ |
Dự tính |
Theo TĐK |
Ca lái |
Cảnh giới |
|
No 2………… |
No 2………… |
00÷04 |
|
|
|
|
|
No 3………… |
No 3………… |
Đến |
04÷08 |
|
|
|
|
No 4………… |
No 4………… |
08÷12 |
|
|
|
|
|
No 5………… |
No 5…………. |
|
12÷16 |
|
|
|
|
No 6………….. |
No 6…….…… |
Chỉnh giờ phương tiện |
16÷20 |
|
|
|
|
Buồng máy... |
No 7………… |
20÷24 |
|
|
|
|
|
|
No 8…………. |
|
|
|
|
|
|
|
No 9…………. |
|
|
|
|
|
|
|
No 10……….. |
|
|
|
|
|
|
|
Mũi………. |
|
|
|
|
|
|
|
Đáy………. |
|
|
|
|
|
|
|
Lái……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- LBCQ: La bàn con quay;
- LB: La bàn;
- V/ph: Vòng trên phút;
- K.K: Không khí;
- TĐK: Tốc độ kế.
Chuyến đi:......................... Từ cảng: ................................ Đến cảng:........................................
24 |
||
Ca trực |
Ghi chú |
Thuyền trưởng/ thuyền phó trực ca |
00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Thuyền trưởng |
|
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
||
|
2. Mẫu sổ nhật ký máy a) Mẫu sổ nhật ký máy (Mặt ngoài của trang bìa trước)
b) Mẫu sổ nhật ký máy (Mặt trong của trang bìa trước) HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1. Máy trưởng hoặc máy phó đi ca có trách nhiệm ghi đầy đủ, chính xác và rõ ràng các thông số vào các cột, mục quy định trong nhật ký và phải ghi bằng bút mực màu đen hoặc xanh, không được sửa chữa, tẩy xóa, nếu có sự nhầm lẫn thì gạch bỏ số liệu cũ, ghi số liệu mới và ký tên vào bên cạnh. 2. Khi phương tiện hành trình các số liệu sau đây phải được ghi vào nhật ký máy: a) Thời gian đến, đi và mọi chi tiết liên quan đến hoạt động của máy chính; b) Tình trạng hoạt động của các máy phụ, đặc biệt là các thiết bị liên quan đến sự chuyển dịch phương tiện, bơm chuyển két, trạng thái các két nước dằn phương tiện, các két dầu đốt, dầu nhờn, các két nước ngọt và nước la canh; c) Các hư hỏng, sự cố xảy ra trong ca trực trong quá trình vận hành, khai thác các hệ thống động lực cũng như trong các trường hợp bị tai nạn như đâm va, mắc cạn hay các sự cố khác. Thời gian diễn biến các vụ việc, các biện pháp khắc phục và xử lý; d) Các công việc về bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị. 3. Khi cập cảng hay neo đậu, phải ghi rõ tên cảng, lý do neo đậu, việc phân công, bố trí công việc, thời gian và các chi tiết liên quan đến điều động máy chính và các máy phụ. 4. Tùy điều kiện trang thiết bị của phương tiện, các thông số được ghi theo thực tế của phương tiện.
c) Mẫu sổ nhật ký máy (Trang 1)
d) Mẫu sổ nhật ký (Trang 2 đến 200) Ngày …….. tháng ……….. năm 20…………... Vùng biển (Hệ thống sông, kênh) ………….…………. Chuyến đi: …………………………
Ghi chú:
Từ cảng: ………………. Đến cảng:………………… Neo đậu tại: ………………. Mớn nước: Mũi: ………….. Lái: ……………….
Ghi chú: TB: Tua bin. |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây