Thông tư 17/2019/TT-BGTVT về giá vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa

thuộc tính Thông tư 17/2019/TT-BGTVT

Thông tư 17/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2019/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Lê Đình Thọ
Ngày ban hành:03/05/2019
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 01/07, giá vé máy bay trong nước hạng phổ thông tối đa 3,75 triệu đồng
Đây là nội dung được Bộ Giao thông Vận tải thông qua tại Thông tư 17/2019/TT-BGTVT về việc ban hành Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa ngày 03/05/2019.

Theo đó, khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay nội địa có dải giá từ 0 đồng đến mức tối đa của từng nhóm cự ly bay. Cụ thể, mức giá vé tối đa hạng phổ thông cho một chiều đi với khoảng cách dưới 500 km nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội là 1,6 triệu đồng, nhóm đường bay khác là 1,7 triệu đồng. Bên cạnh đó, khoảng cách từ 500 km - 850 km có giá tối đa 2,2 triệu đồng; 850 km - 1.000 km có giá tối đa 2,790 triệu đồng và 1.000 km - 1.280 km có giá 3,2 triệu đồng.

Đặc biệt, mức giá vé cao nhất một chiều cho cự ly từ 1.280 km trở lên là 3,75 triệu đồng và toàn bộ giá này đã bao gồm chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu: Thuế giá trị gia tăng; các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ bảo đảm an ninh; khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2019.

Thông tư này dẫn chiếu đến Thông tư 36/2015/TT-BGTVTThông tư 07/2017/TT-BGTVT 

Xem chi tiết Thông tư17/2019/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------


Số: 17/2019/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2019

THÔNG TƯ

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 m 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vn ti;

Theo đề nghị của Vụ trưng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay ni địa

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa,
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân cung ứng, sử dụng và quản lý giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản là giá dịch vụ hành khách phải trả cho hành trình sử dụng trong khoang phổ thông của tàu bay đối với hạng dịch vụ đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đa số hành khách trên chuyến bay từ dịch vụ mặt đất cho đến dịch vụ trên không.
2. Giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm là giá dịch vụ hành khách phải trả cho dịch vụ tăng thêm mà hành khách có quyền lựa chọn sử dụng hay không sử dụng do hãng hàng không cung cấp nhằm đáp ứng yêu cầu của hành khách trên chuyến bay từ dịch vụ mặt đất cho đến dịch vụ trên không.
3. Khoảng cách đường bay là khoảng cách xác định theo cự ly bay thông dụng bao gồm cự ly bay lấy độ cao, bay vòng nhập vào đường hàng không, bay trên đường hàng không, giảm độ cao, bay vòng tiếp cận hạ cánh.
4. Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội là những đường bay có khoảng cách dưới 500km, bay đến vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo và chỉ một hãng hàng không khai thác.
Điều 3. Quy định chung về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách
1. Nguyên tắc xác định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách quy định tại Điều 3 Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
2. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay nội địa có dải giá từ 0 (không) đồng đến mức tối đa của từng nhóm cự ly bay. Hãng hàng không quyết định dải giá dịch vụ vận chuyển hành khách trong khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách đảm bảo phù hợp với chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của từng chuyển bay.
Điều 4. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách
1. Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản

Nhóm

Khoảng cách đường bay

Mức tối đa (đồng/vé một chiều)

I

Dưới 500 km

 

1.

Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội

1.600.000

2.

Nhóm đường bay khác dưới 500 km

1.700.000

II

Từ 500km đến dưới 850 km

2.200.000

II

Từ 850 km đến dưới 1.000 km

2.790.000

IV

Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km

3.200.000

V

Từ 1.280 km trở lên

3.750.000

2. Mức tối đa giá dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:
a) Thuế giá trị gia tăng;
b) Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;
c) Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.
3. Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.
Điều 5. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Thực hiện thông báo danh mục các đường bay nội địa theo nhóm cự ly bay.
2. Kiểm tra, giám sát và báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện khung giá dịch vụ vận chuyển theo quy định của pháp luật về giá chuyên ngành hàng không.
Điều 6. Trách nhiệm của hãng hàng không
1. Hãng hàng không quy định giá vé cụ thể trên đường bay hoặc nhóm đường bay theo phương thức đa dạng giá vé cho mỗi đường bay và chính sách giá giảm thường xuyên dành cho đồng bào, chiến sỹ thường trú tại các địa phương vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
2. Thực hiện kê khai mức giá cụ thể với Cục Hàng không Việt Nam và thực hiện công bố công khai giá theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và Thông tư số 07/2017/TT-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.
3. Trường hợp các hãng hàng không mở đường bay mới, chưa được công bố trong nhóm cự ly bay do Cục Hàng không Việt Nam thông báo, hãng hàng không có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quy định bổ sung đường bay mới vào các nhóm cự ly bay thông dụng trước thời điểm hãng kê khai giá với Cục Hàng không Việt Nam.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2019.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu trong Thông tư này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng B
GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- C
ông báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Các Tổng công ty: C
ng hàng không Việt Nam; Quản lý bay Việt Nam;
- Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn;
- Các hãng hàng không Việt Nam;
- Lưu: VT, VTải (B5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG






Lê Đình Thọ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT

 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom - Happiness

No.: 17/2019/TT-BGTVT

Hanoi, May 03, 2019

 

CIRCULAR

On the price frame for passenger transportation in the local routes

Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation dated June 29, 2006 and the Law on amending and supplementing anumber of articles of the Vietnam Civil Aviation Law;

Pursuant to the Law on Price dated June 20, 2012;

Pursuant to the Decree No. 177/2013/ND-CP dated November 14, 2013 of the Government detailing and guiding a number of articles of the Law on Price and the Decree No. 149/2016/ND-CP on amending and supplementing a number or articles of the Decree No. 177/2013/ND-CP;

Pursuant to the Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of the Government prescribing the functions, tasks, rights and obligations and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the proposal of the Director of the Transportation Department and the Head of Civil Aviation Authority of Vietnam;

The Minister of Transport issues the Circular on price frame for passenger transportation in the local routes,

Article 1. Scope of adjustment and subject of application

1. This Circular prescribes the price frame for passenger transportation in local routes.

2. This Circular is applicable to the organizations and individual supplying, using and managing the price of passenger transportation in the local routes.

Article 2. Term interpretation

Terms are constructed as follows:

1. The price of passenger transportation in basic economy class is the price that the passenger must pay for using the service in economy class section that satisfy all the basic demands of the passenger on the flight from on-land to in-air service.

3. Flight distance is the distance defined in accordance with the popular light distance including the distance when taking the height, the rough flight before join in the airway, in the airway, lower the altitude and hover before landing.

4. Flights of economic and social development have flight distance under 500 km, to remote areas; islands and borders and are operated by only one airline.

Article 3. General regulations on price frame of passenger transportation.

1. Principles in defining the price frame of passenger transportation prescribed at the Article 3 of the Circular No. 36/2015/TT-BGTVT dated July 24, 2015 by the Minister of Transport on management of domestic air transport freights and aviation service prices.

2. The price frame for passenger transportation in the local routes is from VND 0 (zero) to the maximum level of each flight distance group. The airlines shall decide the price range of passenger transportation services in the price frame to ensure the compliance with the actual production cost of each flight.

Article 4. Price frame of passenger transportation

1. The price frame for passenger transportation in economy class section

Group

Flight distance

Maximum price(VND/one-way ticket)

I

Under500 km

 

1.

Flight route for economic and social development

1.600.000

2.

Other flights under500 km

1.700.000

II

From500kmup to850 km

2.200.000

II

From850 kmup to1.000 km

2.790.000

IV

From1.000 kmup to1.280 km

3.200.000

V

From1.280 kmand above

3.750.000

2. The maximum price for the service is prescribed at the clause 1 of this Article included all the charges that passenger must pay for 01 ticket, except for:

a) VAT tax;

b) Revenues from enterprises providing the services of passenger terminal and security assurances such as: prices for passenger services; security assurance and packages;

c) Service prices for added section.

3. Price for additional services decided by airlines on the basis of balancing airline’s abilities to supply services and market demands.

Article 5. Responsibilities of the Civil Aviation Department of Vietnam

1. Notify the list of domestic routes in accordance with groups of flight distance.

2. Investigate, supervise and report to the Ministry of Transport on the implementation of the price frame in accordance with the airline’s regulations on prices.

Article 6. Airline’s responsibilities

1. The price decided by the airlines on air routes or group of air routes based on many level of prices for each route and the policy on regular discount for residents and soldiers permanently living in remote areas, borders and islands.

2. To declare the specific level of price to the Civil Aviation Department of Vietnam and public the prices in accordance with theCircular No. 36/2015/TT-BGTVT dated July 24, 2015 by the Minister of Transport on management of domestic air transport freights and aviation service prices and the Circular No. 07/2017/TT-BGTVT dated March 14, 2017 on amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 36/2015/TT-BGTVT dated July 24, 2015 by the Minister of Transport on management of domestic air transport freights and aviation service prices.

3. In the case that airlines open new flight routes which have not been public in the group of flight distance informed by the Civil Aviation of Vietnam, the airline is responsible for reporting to the Civil Aviation of Vietnam for consideration and having decision to supplement the group of popular flight distance before making price declaration for the Civil Aviation of Vietnam.

Article 7. Implementation effect and organization

1. This Circular takes effect on July 01, 2019.

2. In the case that referred legal documents are amended, supplemented or replace in this Circular, the amended, supplemented and replaced documents shall be applicable.

3. Chief Officer, Chief Inspector, Directors and Heads of Civil Aviation Department of Vietnam, managers of related agencies, organizations and individual shall implement this

For the Minister

The Deputy Minister

Le Dinh Tho

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 17/2019/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 17/2019/TT-BGTVT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất