Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT đào tạo, thi sát hạch cấp chứng chỉ đấu thầu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2019/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 25/01/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT về việc quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 25/01/2019.
Theo đó, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản;
- Tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đáp ứng một trong các điều kiện sau: Đã tham gia thường xuyên, liên tục vào một trong các công việc liên quan đến hoạt động đấu thầu trong vòng 04 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch); hoặc đã tham gia trong vòng 05 năm trở lại đây (tính đến thời điểm đăng ký thi sát hạch) nhưng không thường xuyên, liên tục;
- Đạt kỳ thi sát hạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức...
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30/01/2019.
Từ ngày 16/9/2019, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 09/2019/TT-BKHĐT.
Xem chi tiết Thông tư04/2019/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 04/2019/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ------------- Số: 04/2019/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật số 03/2016/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo quy định tại Luật đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư này.
- Quyết định thành lập hội đồng thi; quyết định thành lập các bộ phận giúp việc cho hội đồng thi;
- Quyết định phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện thi sát hạch;
- Quyết định công nhận kết quả thi sát hạch, kết quả phúc khảo (nếu có);
- Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng khóa đào tạo đấu thầu cơ bản trong thời gian tối thiểu là 03 năm kể từ khi hoàn thành khóa đào tạo, bao gồm:
- Phiếu đăng ký học viên;
- Bản chụp chứng minh nhân dân hoặc hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
- Danh sách điểm danh học viên.
ĐÀO TẠO VÀ CẤP CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
Trên cơ sở chương trình khung, cơ sở đào tạo có thể điều chỉnh nội dung đào tạo cho phù hợp với yêu cầu đặc thù trong công tác đấu thầu của từng đối tượng được đào tạo. Đối với những khóa đào tạo mà tất cả học viên đều thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, cơ sở đào tạo được phép điều chỉnh nội dung tài liệu giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu đặc thù về đấu thầu của địa phương nhưng phải bảo đảm thời lượng khóa học theo chương trình khung.
Căn cứ kế hoạch và chương trình đào tạo, cơ sở đào tạo tổ chức việc giảng dạy theo nội dung chương trình và thời lượng quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Học viên được cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Bài kiểm tra đạt từ 95% tổng số điểm trở lên: Xuất sắc;
- Bài kiểm tra đạt từ 85% đến dưới 95% tổng số điểm: Giỏi;
- Bài kiểm tra đạt từ 70% đến dưới 85% tổng số điểm: Khá;
- Bài kiểm tra đạt từ 50% đến dưới 70% tổng số điểm: Trung bình;
- Bài kiểm tra đạt dưới 50% tổng số điểm: Không đạt.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cấp chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản, cơ sở đào tạo tự đăng tải danh sách học viên được cấp chứng chỉ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi Quyết định cấp chứng chỉ kèm theo danh sách học viên được cấp chứng chỉ về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (thông qua Cục Quản lý đấu thầu) để tổng hợp, theo dõi.
THI SÁT HẠCH VÀ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Cá nhân nêu tại Khoản này khi tham gia vào hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản.
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Tham gia giảng dạy về đấu thầu;
- Tham gia xây dựng văn bản pháp luật về đấu thầu;
- Tham gia vào quá trình lựa chọn nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu như: tham gia vào công tác lập, thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu; lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu, tham gia thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; tham gia các công tác quản lý dự án, quản lý hợp đồng (nghiệm thu, thanh toán, điều chỉnh hợp đồng...);
Thí sinh không đạt một trong hai môn thi khi dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn hoặc hành nghề hoạt động đấu thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có thể đăng ký thi lại môn đó trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn. Trường hợp kết quả thi lại đạt yêu cầu, thí sinh sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu dịch vụ tư vấn, xây lắp, mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi hoặc kết quả phúc khảo, cá nhân đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu theo Mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả mời quan tâm, kết quả mời sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu tối thiểu 05 gói thầu quy mô lớn hoặc 10 gói thầu quy mô nhỏ. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn phức tạp được tính tương đương gói thầu quy mô lớn; gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn đơn giản được tính tương đương gói thầu quy mô nhỏ;
- Trong thời gian hành nghề hoạt động đấu thầu theo chứng chỉ đã được cấp trước đó, cá nhân đã trực tiếp tham gia giảng dạy tối thiểu 10 khóa đào tạo đấu thầu cơ bản hoặc tham gia Ban biên tập, Tổ soạn thảo xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BKHĐT ngày tháng năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Chương trình khung đào tạo đấu thầu cơ bản đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm các chuyên đề cơ bản như sau:
1. Chuyên đề 1: Tổng quan về lựa chọn nhà thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Mục tiêu của lựa chọn nhà thầu;
- Quá trình hình thành và phát triển công tác đấu thầu trên thế giới và tại một số nước;
- Quá trình hình thành và phát triển công tác đấu thầu tại Việt Nam;
- Tác động của đấu thầu trong quá trình triển khai dự án;
- Các khái niệm sử dụng trong lựa chọn nhà thầu;
- Các đối tượng áp dụng;
- Nguyên tắc xử lý tình huống trong đấu thầu.
2. Chuyên đề 2: Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Nguyên tắc, căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
- Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Chuyên đề 3: Quy trình lựa chọn nhà thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quy trình lựa chọn danh sách ngắn;
- Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ gói thầu hàng hoá, xây lắp, phi tư vấn, hỗn hợp;
- Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
- Quy trình chào hàng cạnh tranh;
- Quy trình chỉ định thầu;
- Quy trình mua sắm trực tiếp;
- Quy trình tự thực hiện;
- Quy trình lựa chọn nhà thầu cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn;
- Quy trình lựa chọn cộng đồng tham gia thực hiện gói thầu.
4. Chuyên đề 4: Lựa chọn nhà thầu qua mạng
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Khái niệm về đấu thầu qua mạng;
- Mục đích, lợi ích của việc triển khai đấu thầu qua mạng;
- Kinh nghiệm quốc tế và quá trình triển khai đấu thầu qua mạng tại Việt Nam;
- Giới thiệu về hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, các chức năng và các yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và các chi phí trong đấu thầu qua mạng;
- Quy trình tổng quát thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng;
- Trách nhiệm của các bên, của cơ quan quản lý, vận hành hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng tại Việt Nam.
5. Chuyên đề 5: Hợp đồng
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Nguyên tắc chung của hợp đồng;
- Hồ sơ hợp đồng;
- Điều kiện ký kết hợp đồng;
- Nguyên tắc và điều kiện điều chỉnh hợp đồng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; tạm ứng, thanh toán; bảo hành; nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng.
6. Chuyên đề 6: Bảo đảm liêm chính trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
Chuyên đề này bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
- Quản lý nhà nước về hoạt động lựa chọn nhà thầu;
- Giải quyết kiến nghị, tranh chấp trong đấu thầu;
- Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát các hoạt động đấu thầu.
PHỤ LỤC 2
Các Mẫu liên quan đến hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BKHĐT
ngày tháng năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu số 1
MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU1
a) Mặt trong:
[GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)]
Số: ___/___ _________2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Chứng nhận: Ông (Bà)_____________________ Ngày sinh: _________Quê quán:_____________ Số CMND/thẻ căn cước/Số hộ chiếu:________________ Đã hoàn thành CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU CƠ BẢN
Thời gian tổ chức:______________ Kết quả xếp loại: ________________________ ___, ngày__tháng __ năm __ |
b) Mặt ngoài:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ |
Ghi chú:
1. Kích thước chứng chỉ đào tạo đấu thầu cơ bản: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng….năm…., cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
Mẫu số 2
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU1
a) Mặt trong:
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Số: ___/___ _________2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Chứng nhận: Ông (Bà)_____________________ Ngày sinh: _________Quê quán:_____________ Số CMND/thẻ căn cước/Số hộ chiếu:_______________ Đã được cấp CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU Lĩnh vực: _____________ Thời hạn sử dụng: 05 năm, kể từ ngày__tháng __ năm_3 (Quyết định số ..../QĐ-QLĐT ngày __tháng __ năm_ của Cục trưởng Cục QLĐT)
___, ngày__tháng __ năm __ CỤC TRƯỞNG CỤC QLĐT [Ký, họ tên và đóng dấu]
|
b) Mặt ngoài:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ |
Ghi chú:
1. Kích thước chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu: 14,8 cm x 21 cm.
2. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng…. năm…” trong trường hợp cấp chứng chỉ lần đầu. Ghi: “cấp lần đầu ngày….tháng….năm….., cấp lần thứ hai ngày…tháng…năm….” trong trường hợp cấp lại chứng chỉ ở dưới dòng ghi số, ký hiệu của chứng chỉ.
3. Ghi theo ngày/tháng/năm của Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu. Trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu do bị rách nát, hư hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin thì thời hạn sử dụng ghi trên chứng chỉ cấp lại là 05 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ trước đó (ngày cấp của chứng chỉ bị rách nát, hư hại, bị mất hoặc ghi sai thông tin).
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
_____, ngày ____ tháng ___năm____
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
Kính gửi : Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Họ và tên (chữ in hoa): .......................................................Nam/Nữ:.................
2. Sinh ngày: ................. tháng ............. năm .........................................................
3. Quê quán: ............................................................................................................
4. Số CMND/thẻ căn cước/Hộ chiếu: ........., cấp ngày .........tháng..........năm.......
Nơi cấp: .................................................................................................................
5. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
.................................................................................................................................
6. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (ghi rõ số chứng chỉ, ngày cấp, lĩnh vực được phép hành nghề):….....................
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ):……………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn./.
(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ đã cấp hết hạn sử dụng thì phải gửi kèm theo bảng kê khai các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc tham gia lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu; giảng dạy về đấu thầu trong thời hạn sử dụng của chứng chỉ đã cấp theo Mẫu số 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
|
Người làm đơn |
Mẫu số 4
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………………………………………
2. Quá trình hoạt động chuyên môn về đấu thầu
Số TT |
Thời gian hoạt động chuyên môn về đấu thầu (từ tháng, năm, .......đến tháng năm .....) |
Hoạt động đấu thầu trong cơ quan, tổ chức nào? Hoặc hoạt động độc lập? |
Các công việc đã trực tiếp tham gia (kê khai đã tham gia: giảng dạy về đấu thầu; lập, thẩm định HSMQT, HSMST, HSMT, HSYC; đánh giá HSQT, HSDST, HSDT, HSĐX; thẩm định kết quả đánh giá HSQT, kết quả đánh giá HSDST, kết quả lựa chọn nhà thầu cho gói thầu nào, thời gian, địa điểm) |
Tên chủ đầu tư/bên mời thầu/cơ sở đào tạo đấu thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn./.
_____, ngày ____ tháng ___năm____
|
Người kê khai |
Mẫu số 5
MẪU BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU TRONG NĂM
[TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO] Số: ____/____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU NĂM .....
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ của cơ sở đào tạo] _________
- Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế:________________________________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu có)] __________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở đào tạo] ______________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc] ______ - Fax: [Ghi số fax] ________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử] _________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)] __________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện theo pháp luật]______________
THÔNG TIN VỀ CÁC KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ ĐẤU THẦU ĐÃ TỔ CHỨC TRONG NĂM
Stt |
Tên khóa học [báo cáo từng khóa học] |
Thời gian (từ __ đến __) |
Địa điểm tổ chức |
Tên giảng viên đấu thầu tham gia giảng dạy |
Số lượng học viên tham gia |
Số lượng học viên được cấp chứng chỉ, chứng nhận |
Xếp loại |
Ghi chú |
|||||
Đạt |
Xuất sắc
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Không đạt |
||||||||
I |
Chương trình cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chương trình bồi dưỡng theo chuyên đề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chương trình bồi dưỡng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin, ý kiến khác: __________________________________________________________________________
- Đề xuất, kiến nghị: _________________________________________________________________________________
|
Đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Mẫu số 6
MẪU BÁO CÁO CỦA GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ _____, ngày ____ tháng ___năm____ |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU NĂM….
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Họ và tên giảng viên đấu thầu:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- E-mail:
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY VỀ ĐẤU THẦU NĂM….
Stt |
Tên khóa đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu |
Thời gian tổ chức (từ __ đến __) |
Địa điểm tổ chức |
Đơn vị tổ chức đào tạo, bồi dưỡng |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin, ý kiến khác:
- Đề xuất, kiến nghị:
|
Giảng viên đấu thầu |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2019/TT-BKHĐT
ngày tháng năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Hồ sơ đề nghị đăng ký thông tin của cơ sở đào tạo đấu thầu
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
(Áp dụng cho các đơn vị có nhu cầu)
Đơn vị có nhu cầu đăng ký thông tin của cơ sở đào tạo đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gửi hồ sơ về Cục Quản lý đấu thầu để xem xét, đăng tải. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 1 Phụ lục này;
2. Phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 2 Phụ lục này;
3. Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có ngành nghề đầu tư, kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ] Số: ____/____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
___________ [Ghi tên của cơ sở đào tạo] đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo của chúng tôi vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu.
Khi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định tại Thông tư số___/TT-BKH ngày ___ tháng ___ năm___ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu và thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong lựa chọn nhà thầu./.
|
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Mẫu số 2
MẪU PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
[TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ của cơ sở đào tạo] __________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu có)] ___________________________
- Tên viết tắt: [Ghi tên viết tắt của cơ sở đào tạo (nếu có)]__________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ trụ sở của cơ sở đào tạo] _________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc] _______________________________
- Fax: [Ghi số fax] _________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện tử] _________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử của đơn vị (nếu có)] __________
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập: Số ________ [Ghi số của văn bản] ngày _____ [Ghi ngày, tháng, năm của văn bản] của _____ [Ghi tên đơn vị chứng nhận/quyết định thành lập] về việc ________________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện theo pháp luật]_______________
- Các lĩnh vực hoạt động chính: [Liệt kê các lĩnh vực hoạt động chính] _______
Đại diện hợp pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
Circular No. 04/2019/TT-BKHDT datedJanuary 25, 2019 of the Ministry of Planning and Investment onguidelines for provision of bidding training and examination for bidding practicing certificate
Pursuant to the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;
Pursuant to the Law No. 03/2016/QH14 dated November 22, 2016 on amendment and supplement to Article 6 and Annex 4 on the list of conditional business lines stipulated in the Law on Investment No. 67/2014/QH13;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on elaboration of some Articles of the Law on Bidding on selection of bidders;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2017/ND-CP dated July 24, 2017 defining functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
The Minister of Planning and Investment hereby promulgates a Circular on guidelines for provision of bidding training and examination for bidding practicing certificate.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides guidelines for provision of bidding training and examination for bidding practicing certificate in accordance with regulations of the Law on Bidding and Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP on elaboration of some Articles of the Law on Bidding on selection of bidders.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to organizations and individuals participating in or related to the provision of bidding training and examination for the bidding practicing certificate within the scope specified in Article 1 of this Circular.
Article 3. Forms of bidding training
1. Basic bidding training is provided to individuals participating in selection of preferred bidders and other individuals that wish to receive the training. After completing a training course, learners who pass the final test shall be granted a certificate of basic training in bidding. Those working for bidders are not required to obtain a certificate of basic training in bidding.
2. Refresher training in bidding is provided to individuals that wish to receive the training and includes thematic refresher training and refresher training aimed at broadening knowledge and experience in bidding to serve current job and examination for the bidding practicing certificate and other forms of refresher training in bidding.
Article 4. Retention of documents about examination for bidding practicing certificate, and bidding training documents
1. Regarding documents about examination for the bidding practicing certificate, and bidding training documents
a) Applications for registration for examination shall be stored on the national bidding network system;
b) The Public Procurement Agency affiliated to the Ministry of Planning and Investment shall retain decisions about organization of examinations for the bidding practicing certificate within at least 05 years from the date of issuing such decisions. The decisions include:
- Decision on establishment of examination council; decision on establishment of divisions assisting the examination council;
- Decision on approval for the list of candidates eligible to take the examination;
- Decision on recognition of examination results and re-assessment results (if any);
- Decision on issuance, re-issuance or revocation of the bidding training certificate.
c) The Public Procurement Agency affiliated to the Ministry of Planning and Investment shall retain 01 test enclosed with enclosed with keys and questions and other relevant documents for each examination within at least 03 years from the date of organizing an examination.
2. Regarding documents about basic bidding training:
Every training institution shall retain documents about each basic bidding training course within at least 03 years from the end of the training course. Those documents include:
a) Documents of all learners, including:
- Application form;
- Photocopies of ID cards or Citizen ID cards or passports;
- Attendance sheet.
b) Tests, keys, answer sheets and test results certified by the training institution;
c) Decision on issuance of the certificate of basic training in bidding enclosed with a list of certificate holders;
d) List of lecturers for each training course enclosed with teaching contracts between the training institution and lecturers;
dd) Training documents;
e) Other relevant documents.
Article 5. Fees for examination, issuance or re-issuance of bidding practicing certificate
1. Persons required to pay fees for examination, issuance or re-issuance of the bidding practicing certificate are those wishing to sit an examination or apply for issuance or re-issuance of the bidding practicing certificate.
2. Fees for examination, issuance or re-issuance of the bidding practicing certificate shall be imposed by the Minister of Planning and Investment at the request of the Public Procurement Agency according to current situation and the balance between revenues and expenditures necessary for organization of examinations, issuance or re-issuance of the bidding practicing certificate.
3. Expenditures on organization of examinations, issuance or re-issuance of the bidding practicing certificate shall comply with applicable regulations of the State. Regarding some special expenditures which have not yet been set by a competent authority but which are necessary for performing tasks, the head of the unit assigned to organize examinations for the bidding practicing certificate is entitled to apply expenditures on corresponding tasks specified in applicable legal documents in accordance with the unit’s regulations on internal expenditure.
4. The state budget must not be used to organize examinations for the bidding practicing certificate.
Chapter II
BASIC BIDDING TRAINING AND ISSUANCE OF CERTIFICATE OF BASIC TRAINING IN BIDDING
Article 6. Contents of training program and training duration
1. The basic bidding training program regarding selection of preferred bidders shall be defined by the training institution and contain all contents according to the framework program mentioned in the Appendix 1 hereof.
According the framework program, the training institution may adjust training contents so that they are relevant to special requirements on bidding applied to each learner. Regarding training courses offered to learners in remote and isolated areas or extremely disadvantaged areas, the training institution is allowed to adjust contents of training documents so that they are relevant to special local requirements on bidding but the training duration must be based on the framework program.
2. Each course on basic bidding training is composed of 24 lessons equivalent to 03 days (each lesson lasts 45 minutes). Regarding contents necessary for learners and unnecessary to learners, the training institution may increase and reduce training duration respectively.
Article 7. Training
According to the training plan and program, every training institution shall provide training according to the program and duration specified in Article 6 of this Circular.
Article 8. Assessment of learner results and issuance of certificate of basic training in bidding
1. Conditions for issuance of the certificate of basic training in bidding:
A learner shall be issued with the certificate of basic training in bidding if he/she:
a) Has full legal capacity and is not incurring criminal prosecution;
b) Attends at least 90% of the course duration In case he/she fails to do so but states legitimate reasons, the training institution shall allow him/her to defer his course and continue the course by taking another course at the same training institution within 03 months from the beginning date of the previous course.
c) Takes a final test with the result classified as “average” or higher.
2. Final test:
a) A final test contains 60 multiple choice questions to be answered in 60 minutes;
b) The test covers knowledge of basic bidding and regulations of law on bidding.
c) The test result is classified to serve the issuance of the certificate of basic training in bidding:
- Test score ≥ 95%: Excellent;
- 85% ≤ test score < 95%: Very good;
- 70% ≤ test score < 85%: Good;
- 50% ≤ test score < 70%: Average;
- Test score < 50%: Failed.
3. Within 07 working days from the end of the training course, the training institution shall issue the certificate of basic training in bidding to learners who have passed the final test according to the Form No. 1 in the Appendix 2 hereof.
Article 9. Publishing lists of learners issued with the certificate of basic training in bidding
Within 10 days from the date of issuing the certificate of basic training in bidding, training institutions shall publish lists of learners issued with the certificate of basic training in bidding on the national bidding network system and send decisions on issuance of the certificate of basic training in bidding enclosed with lists of learners issued with the certificate of basic training in bidding to the Public Procurement Agency affiliated to the Ministry of Planning and Investment.
Article 10. Re-issuance of the certificate of basic training in bidding
1. Holders of the certificate of basic training in bidding may request the training institution to re-issue the certificate in case it is lost, damaged, lost or contains incorrect information.
2. The training institution that issued the certificate of basic training in bidding shall, according to the original application, re-issue the certificate. The re-issued certificate is the same as the original certificate. In case the certificate is re-issued because it contains incorrect information, the training institution shall consider revising information specified in the original application.}
Chapter III
EXAMINATION FOR AND ISSUANCE OF BIDDING PRACTICING CERTIFICATE
Article 11. Bidding practicing certificate
1. The bidding practicing certificate shall be issued to the following individuals when they have to directly perform the tasks specified in Clause 2 Article 16 of the Law on Bidding.
a) Individuals of bidding consultancies; independent bidding consultants;
b) Individuals of professional project management units: they belong to professional project management units that include specialized project management units, and regional project management units prescribed by law on construction or project management units that are established to manage professional projects or manage multiple projects at the same time or waterfall projects;
c) Individuals of central procurement agencies: they belong to central procurement agencies which are established to be in charge of central procurement and recurring procurement;
d) Other individuals.
2. Individuals specified in Points a, b and c Clause 1 of this Article must obtain a bidding practicing certificate when directly performing the following tasks:
a) Prepare EOI requests for expressions of interest (hereinafter referred to as “EOI requests”), prequalification documents, bidding documents and requests for proposals;
b) Evaluate EOI responses, prequalification applications, bid packages and proposals.
3. Bidding practicing certificate includes:
a) Bidding practicing certificate for consulting services;
b) Bidding practicing certificate for non-consulting services, goods procurement and construction;
c) Individuals who pass the examination for the bidding practicing certificate for consulting services, construction, goods procurement and supply of non-consulting services shall be issued with the bidding practicing certificate for consulting services, construction, goods procurement and supply of non-consulting services.
4. The bidding practicing certificate shall be used as follows:
a) Holders of the bidding practicing certificate for consulting services are entitled to engage in selection of bidders for contract packages of supply of consulting services;
b) Holders of the bidding practicing certificate for construction, goods procurement and supply of non-consulting services are entitled to engage in selection of bidders for contract packages of construction, goods procurement and supply of non-consulting services, contract packages of goods procurement and construction (PC);
c) Holders of the bidding practicing certificate for consulting services, construction, goods procurement and supply of non-consulting services are entitled to engage in selection of bidders for all contract packages.
5. When the practicing certificate is expired, it is required to apply for re-issuance or take an examination if the conditions specified in Article 17 of this Circular are not met.
6. The following individuals are not required to obtain a bidding practicing certificate:
a) Individuals of project management units established to execute each specific project and this project management unit shall be dissolved after closing the project;
b) Regulatory authorities, political organizations, socio-political organizations, social-political-professional organizations, socio-professional organizations, social organizations, units affiliated to People s Armed Force and public service providers’ individuals engaging in the tasks specified in Clause 2 of this Article within their jurisdiction, except for the individuals specified in Clause 1 of this Article.
c) Individuals engaging in the tasks specified in Article 2 of this Article regarding central procurement required on a part-time and occasional basis.
Individuals specified in this Clause are required to obtain the certificate of basic training in bidding when engaging in bidding.
7. In case it is necessary to consult professional experts, these experts are not required to obtain the certificate of basic training in bidding and the bidding practicing certificate.
8. The Ministry of Planning and Investment shall perform uniform management of bidding practicing certificate nationwide and organize the examinations for, issuance, re-issuance and revocation of the bidding practicing certificate.
Article 12. Conditions for issuance of bidding practicing certificate
An individual shall be issued with the bidding practicing certificate if he/she satisfies all of the following conditions:
1. Have the certificate of basic training in bidding;
2. Obtain at least a bachelor’s degree;
3. Have full legal capacity and is not incurring criminal prosecution;
4. Satisfy one of the following conditions:
a) He/she has regularly and continuously engaged in one of the following bidding-related tasks in the last 04 years (by the time of registering for the examination):
- Deliver lectures on bidding;
- Prepare legal documents on bidding;
- Engage in the process of selecting preferred bidders and managing the execution of contract packages within the scope of the Law on Bidding such as preparing and appraising the plan for selection of preferred bidders; preparing and appraising EOI requests, prequalification documents, bidding documents, requests for proposals; evaluating EOI responses, prequalification applications, bid packages and proposals; appraising results of evaluation of EOI responses and prequalification applications, results of selection of preferred bidders; engaging in negotiation and completion of contracts; engaging in project and contract management (commissioning, payment, revision to contracts, etc.);
b) He/she has occasionally and engaged in one of the bidding-related tasks specified in Point a of this Clause in the last 05 years (by the time of registering for the examination).
c) He/she has engaged in preparing and appraising EOI requests, prequalification documents, bidding documents and EOI responses; evaluating EOI responses, prequalification applications, bid packages and proposals; appraising results of evaluation of EOI responses and prequalification applications, results of selection of preferred bidders for at least 05 big contract packages (contract package of supply of non-consulting services and goods procurement with a value of more than VND 10 billion; contract package of construction and mixed contract package with a value of more than VND 20 billion) or 10 small contract packages. Contract packages for supply of complicated and simple consulting services are equivalent to large and small contract packages respectively.
5. Pass the examination organized by the Ministry of Planning and Investment.
Article 13. Registration for examination
1. Any individual wishes to take an examination for the bidding practicing certificate shall register for it through the national bidding network system.
2. The Public Procurement Agency shall provide and publish instructions on registration for and submission of applications for registration for examination on the national bidding network system. Individuals are only allowed to take an examination after successfully applying for registration and paying all examination fees as prescribed.
3. If, in an examination, the candidate only passes one of the two subjects in an examination, the passing score shall be deferred within 12 months from the date of issuing the decision on recognition of examination results. During the retention period, the candidate may register for re-examination in the subject in which the candidate previously failed to pass. As the retention period ends, the passing score is no longer valid.
The candidate who failed in one of the two subjects in the examination for the bidding practicing certificate for consulting services or construction, goods procurement and supply of non-consulting services may register for re-examination in the subject in which he/she previously failed to pass. If the candidate passes the subject in the re-examination, he/she shall be issued with the bidding practicing certificate for supply of consulting services and non-consulting services, construction, and goods procurement.
Article 14. Organization of examinations
1. The council for issuance of the bidding practicing certificate shall be established by the Minister of Planning and Investment.
2. The Ministry of Planning and Investment shall assign the Public Procurement Agency to take charge and cooperate with relevant units in organizing examinations to ensure that the demand for the bidding practicing certificate is promptly satisfied. The council president shall use the seal of the Public Procurement Agency upon making transactions with relevant organizations and individuals in the process of organizing examinations and performing other relevant activities. The Public Procurement Agency shall:
a) Make regulations on examination and submit them to the Minister of Planning and Investment for approval;
b) Decide to establish assistance boards/teams;
c) Design exam questions;
d) Decide to recognize results of examinations for the bidding training certificate; decide to issue, re-issue and revoke the bidding training certificate;
dd) Perform other relevant tasks.
Article 15. Forms and contents of examinations
1. Forms of examination: writing test to be taken within 120 minutes and multiple-choice test to be taken within 60 minutes.
2. A test covers:
a) Questions about knowledge related to general law concerning bidding;
b) Questions about knowledge related to regulations of the law on bidding;
c) Questions about knowledge and case study related to bidding;
d) Questions about knowledge related to each field that is covered by the bidding practicing certificate applied for.
Article 16. Issuance of the bidding practicing certificate
Within 15 days from the date of publishing examination results or re-assessment results, individuals satisfying the conditions specified in Article 13 of this Circular shall be issued with the bidding practicing certificate according to the Form No. 02 in the Appendix 2 of this Circular.
Article 17. Re-issuance of the bidding practicing certificate
1. The bidding practicing certificate shall be re-issued in the following cases:
a) The issued bidding practicing certificate is still effective but torn, damaged or lost or contains incorrect information;
b) The issued bidding practicing certificate expires and the applicant for re-issuance of the practicing certificate satisfies one of the following conditions:
- During the period he/she practices bidding according to the previously issued certificate, he/she has directly engaged in preparing and appraising EOI requests, prequalification documents, bidding documents and EOI responses, evaluating EOI responses, prequalification applications, bid packages and proposals, and appraising results of EOI, prequalification and selection of preferred bidders for at least 05 large contract packages or 10 small contract packages. Contract packages for supply of complicated and simple consulting services are equivalent to large and small contract packages respectively.
- During the period he/she practices bidding according to the previously issued certificate, he/she has directly engaged in teaching at least 10 basic bidding training courses or joining the board or team in charge of drafting legislative documents on bidding.
c) The certificate revocation period ends according to decision issued by a competent authority.
2. An application for re-issuance of the bidding practicing certificate includes:
a) An application form (Form No. 3 in the Appendix 2 hereof);
b) The issued bidding practicing certificate in case it is still effective but torn, damaged or lost or contains incorrect information;
c) Regarding the case in which the certificate expires: a list of activities directly related to the preparation and appraisal of EOI requests, prequalification documents, bidding documents and EOI responses, evaluation of EOI responses, prequalification applications, bid packages and proposals, appraisal of results of EOI, prequalification and selection of preferred bidders, preparation of legislative documents on bidding and provision of training in bidding during the effective period of the issued certificate.
Chapter IV
RESPONSIBILITIES OF PARTIES INVOLVED IN BIDDING TRAINING
Article 18. Responsibilities of bidding training institutions
1. Only organize training courses when satisfying all conditions as prescribed by the law on bidding.
2. Prepare training documents and tests in conformity with the framework program specified in the Appendix 1 hereof.
3. Publish lists of learners issued with the certificate of basic training in bidding as prescribed in Article 9 of this Circular.
4. Before December 31, submit an annual report on bidding training to the Ministry of Planning and Investment. The report shall be prepared using the Form No. 5 in the Appendix 2 hereof and a report in word format shall be sent to daotaodauthau@mpi.gov.vn.
Article 19. Responsibilities of bidding lecturers
1. Deliver lectures according to the framework program prescribed in the Appendix 1 hereof.
2. Regularly update knowledge, policies and laws on bidding and other relevant laws.
3. Before December 31, submit an annual report on delivery of lectures on bidding to the Ministry of Planning and Investment. The report shall be prepared using the Form No. 6 in the Appendix 2 hereof and a report in word format shall be sent to daotaodauthau@mpi.gov.vn.
Article 20. Issuance of holders of bidding practicing certificate
1. Practice bidding in the field covered by the bidding practicing certificate.
2. Update knowledge, policies and laws on bidding.
3. Comply with regulations of the law on bidding and other regulations of law during bidding practice.
4. Submit reports on bidding practice at the request of regulatory authorities and other competent authorities.
Article 21. Issuance of holders of certificate of basic training in bidding
1. Update knowledge, policies and laws on bidding.
2. Comply with regulations of the law on bidding and other relevant regulations of law during the process of carrying out bidding activities.
Chapter V
IMPLEMENTATION CLAUSE
Article 22. Guidelines for implementation
1. The certificate of basic training in bidding issued by training institutions published by the Ministry of Planning and Investment on the national bidding network system as prescribed in the Circular No. 10/2010/TT-BKH dated May 13, 2010 shall remain effective and equivalent to the certificate of basic training in bidding prescribed in this Circular.
2. Any enterprise or unit that wishes to publish information about bidding training institutions on the national bidding network system shall submit an application prescribed in the Appendix 3 hereof to the Public Procurement Agency affiliated to the Ministry of Planning and Investment for consideration.
Article 23. Implementation
1. This Circular takes effect on March 11, 2019 and replaces the Circular No. 03/2016/TT-BKHDT dated May 05, 2016 of the Ministry of Planning and Investment.
2. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, other central government agencies, People’s Committees at all levels and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Planning and Investment./.
The Minister
Nguyen Chi Dung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây