Quyết định 13/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề Hệ thống điện

thuộc tính Quyết định 13/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 13/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành Chương trình khung trình độ trung cấp nghề, Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề "Hệ thống điện"
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:13/2008/QĐ-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:
Ngày ban hành:27/03/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 13/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hệ thống điện”

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Hệ thống điện”;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Hệ thống điện”.

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Hệ thống điện“và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:Hệ thống điện

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:31

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (tiếng Anh), tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và Internet.

+ Vận dụng các kiến thức về kỹ thuật an toàn, kỹ thuật lưới điện, bảo vệ rơ le...; cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị điện để quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 110 kV;

+ Vận dụng kiến thức về kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị điện, phương pháp sử dụng các phương tiện, dụng cụ đồ nghề và vật tư kỹ thuật để tham gia thi công các công trình thuộc lưới điện phân phối, bảo dưỡng sửa chữa nhỏ các thiết bị trong lưới điện.

- Kỹ năng:

+ Có khả năng giao tiếp (tương đương trình độ A) và tham khảo một số tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh. Có thể sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet;

+ Thực hiện được nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống truyền tải và phân phối điện năng;

+ Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ các thiết bị trong của đường dây và trạm biến áp có điện áp đến 110 kV;

+ Tham gia thi công các công trình điện (xây lắp đường dây và trạm biến áp) có điện áp đến 35 kV.

1.2. Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến pháp và Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt Nam.

+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành Điện nói riêng.

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.

+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Thể chất và quốc phòng:

+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất.

+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo (năm): 02 năm

- Thời gian học tập (tuần): 104 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu (giờ): 2.575 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi (giờ): 280h; Trong đó thi tốt nghiệp: 28 h

2.2. Phân phối thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h

- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 2.410 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2.060 h;          Thời gian học tự chọn: 350 h

+ Thời gian học lý thuyết: 740 h;             Thời gian học thực hành: 1.670 h

3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô-đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô-đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH, BTTN

I

Các môn học chung

 

 

210

 

 

MH 01

Chính trị

1

1

30

 

 

MH 02

Pháp luật

1

1

15

 

 

MH 03

Giáo dục thể chất

1

1

30

 

 

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1

1

45

 

 

MH 05

Tin học

1

1

30

 

 

MH 06

Ngoại ngữ

1

1

60

 

 

II

Các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

2.060

612

1.448

II.1

Các môn học, mô-đun kỹ thuật cơ sở

 

 

720

327

393

MH 09

Vẽ kỹ thuật

1

1

60

40

20

MH 10

Cơ kỹ thuật

1

1

45

35

10

MH 11

Vật liệu điện

1

1

45

35

10

MH 12

Kỹ thuật điện

1

1

90

60

30

MH 13

Đo lường điện

1

2

30

25

5

MH 14

Khí cụ điện

1

2

30

24

6

MH 15

Máy điện

1

2

30

25

5

MH 16

Điện tử công nghiệp

2

1

30

23

7

MĐ 17

Gia công cơ khí

1

1

160

30

130

MĐ 18

Điện cơ bản

1

1; 2

200

30

170

II.2

Các môn học, mô-đun chuyên môn nghề

 

 

1.340

285

1.055

MH 19

Kỹ thuật lưới điện

1

2

45

30

15

MH 20

Kỹ thuật an toàn điện

1

2

60

40

20

MH 21

Bảo vệ rơle

2

1

30

25

5

MH 22

Nhà máy điện và trạm biến áp

2

1

45

40

5

MĐ 24

Sử dụng thiết bị đo lường điện

1

2

200

30

170

MĐ 25

Lắp đặt đường dây tải điện trên không có điện áp đến 35 kV

1

2

200

20

180

MĐ 26

Lắp đặt trạm biến áp phân phối

2

1

240

30

210

MĐ 27

Quản lý vận hành hệ thống phân phối điện

2

1

160

20

140

MĐ 28

Quản lý, vận hành trạm biến áp 110 kV

2

1

200

30

170

MĐ 29

Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phân phối điện

2

2

160

20

140

 

Tổng cộng

 

 

2.270

612

1.448

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1A, 2A)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Ngoài các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các trường có thể tự xây dựng các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô-đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô-đun (giờ)

Tổng số

Trong đó

Năm học

Học kỳ

Giờ LT

Giờ TH, BTTN

MH 07

Tin học ứng dụng

1

2

60

30

30

MH 08

Tiếng Anh chuyên ngành điện

1

2

45

25

20

MH 23

Kinh doanh điện năng

2

2

45

33

12

MĐ 30

Gia công tủ điện hạ thế

2

1

120

20

100

MĐ 31

Bảo dưỡng, sửa chữa trạm biến áp 110 kV

2

2

80

20

60

 

Tổng cộng

 

 

350

128

222

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Nội dung đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung đưa ra cho các trường chọn được kèm theo tại phụ lục 3A, 4A.

- Các trường có thể tự xác định khi xây dựng chương trình dạy nghề trên cơ sở yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

- Chương trình chi tiết các môn học chung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chung cho tất cả các nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (tiếng Anh) cần được bổ sung thêm phần tin học ứng dụng và tiếng Anh chuyên ngành điện.

- Các trường căn cứ cấu trúc chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù hợp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp.

Thực hiện theo Quy chế thi kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy ban hành theo quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun

- Hình thức kiểm tra hết môn học, mô-đun: viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:                + Lý thuyết:       Không quá 120 phút

+ Thực hành:     Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

 

 

 

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm.

Không quá 180 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ

- Mô-đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác

- Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô-đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

- Ban chủ nhiệm chương trình khung nghề Hệ thống điện đề xuất nội dung "Thực tập sản xuất" tại các đơn vị sản xuất (các công ty Điện lực, công ty Truyền tải điện, công ty Xây lắp điện...) gồm 10 tuần - tương đương với 400 giờ, sau khi người học hoàn thành thời gian học tập tại trường, trước khi thi tốt nghiệp phần thực hành nghề. Các tr­ường có thể tham khảo đề c­ương thực tập sản xuất tại phụ lục 5A.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:Hệ thống điện

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo:39

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức:

+ Kiến thức về ngoại ngữ (tiếng Anh phổ thông và tiếng Anh chuyên ngành Điện), tin học ứng dụng để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và Internet;

+ Vận dụng các kiến thức về kỹ thuật an toàn, kỹ thuật lưới điện, nhà máy điện và trạm biến áp, bảo vệ rơ le...; cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị điện để quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 kV;

+ Vận dụng kiến thức về tổ chức sản xuất, kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị điện, phương pháp sử dụng các phương tiện, dụng cụ đồ nghề và vật tư kỹ thuật để xây dựng phương án và tổ chức thi công các công trình thuộc lưới điện phân phối, bảo dưỡng sửa chữa nhỏ các thiết bị trong hệ thống điện.

- Kỹ năng:

+ Có khả năng giao tiếp và tham khảo các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh. Có thể sử dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, các ứng dụng phục vụ quản lý và tổ chức sản xuất;

+ Thực hiện được nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống truyền tải và phân phối điện năng;

+ Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ các thiết bị trong của đường dây và trạm biến áp có điện áp đến 220 kV; sửa chữa nóng đường dây tải điện trên không có điện áp đến 35 kV;

+ Tổ chức thi công các công trình điện (xây lắp đường dây và trạm biến áp) có điện áp đến 35 kV.

1.2. Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến pháp và Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt Nam.

+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành Điện nói riêng.

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.

+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc.

+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.

- Thể chất và quốc phòng:

+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất.

+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.

+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian đào tạo (năm): 03 năm

- Thời gian học tập (tuần): 156 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu (giờ): 4.090 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi (giờ): 400h. Trong đó thi tốt nghiệp: 28h

2.2. Phân phối thời gian thực học tối thiểu

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h

- Thời gian học các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3.640 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2.850 h;          Thời gian học tự chọn: 790 h

+ Thời gian học lý thuyết: 1.171 h;          Thời gian học thực hành: 2.469 h

3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô-đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô-đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH, BTTN

I

Các môn học chung

1

1

450

 

 

MH 01

Chính trị

1

1

90

 

 

MH 02

Pháp luật

1

1

30

 

 

MH 03

Giáo dục thể chất

1

1

60

 

 

MH 04

Giáo dục quốc phòng

1

1

75

 

 

MH 05

Tin học

1

1; 2

75

 

 

MH 06

Ngoại ngữ

1

1; 2

120

 

 

II

Các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

2.850

912

1.938

II.1

Các môn học, mô-đun kỹ thuật cơ sở

 

 

875

382

493

MH 09

Vẽ kỹ thuật

1

1

60

40

20

MH 10

Cơ kỹ thuật

1

1

45

35

10

MH 11

Vật liệu điện

1

1

45

35

10

MH 12

Kỹ thuật điện

1

2

120

82

38

MH 13

Đo lường điện

1

1

30

25

5

MH 14

Khí cụ điện

1

1

45

35

10

MH 15

Máy điện

1

2

45

35

10

MH 16

Điện tử công nghiệp

1

2

45

35

10

MĐ 17

Gia công cơ khí

1

1

160

30

130

MĐ 18

Điện cơ bản

1

2

280

30

250

II.2

Các môn học, mô-đun chuyên môn nghề

 

 

1.975

530

1.445

MH 19

Kỹ thuật lưới điện

2

1

60

40

20

MH 20

Kỹ thuật an toàn điện

1

2

60

40

20

MH 21

Ngắn mạch trong hệ thống điện

2

2

45

35

10

MH 22

Bảo vệ rơle

2

2

45

35

10

MH 23

Nhà máy điện và trạm biến áp

3

1

75

65

10

MH 24

Tổ chức sản xuất

3

1

45

40

5

MH 27

Bảo vệ quá điện áp

3

2

45

35

10

MĐ 28

Sử dụng thiết bị đo lường điện

2

1

200

30

170

MĐ 29

Lắp đặt đường dây tải điện trên không có điện áp đến 35 kV

2

1

280

40

240

MĐ 30

Lắp đặt cáp điện ngầm

2

1

80

10

70

MĐ 31

Lắp đặt trạm biến áp phân phối

2

2

280

40

240

MĐ 32

Quản lý vận hành hệ thống phân phối điện

2

2

200

30

170

MĐ 33

Quản lý, vận hành trạm biến áp 110 kV

3

1

200

30

170

MĐ 34

Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phân phối điện

3

1

200

30

170

MĐ 35

Quản lý, vận hành đường dây và trạm biến áp 220 kV

3

2

160

30

130

 

Tổng cộng

 

 

3.300

912

1.938

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B, 2B)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

Ngoài các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các trường có thể tự xây dựng các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô-đun

Thời gian đào tạo

Thời gian của môn học, mô-đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH, BTTN

MH 07

Tin học ứng dụng

2

1; 2

90

35

55

MH 08

Tiếng Anh chuyên ngành điện

2

1; 2

60

34

26

MH 25

Cơ giới đường dây

2

1

60

45

15

MH 26

Kinh doanh điện năng

3

2

60

45

15

MĐ 36

Gia công tủ điện hạ thế

2

2

120

20

100

MĐ 37

Bảo dưỡng, sửa chữa trạm biến áp 110 kV

3

1

120

20

100

MĐ 38

Bảo dưỡng, sửa chữa TBA 220 kV

3

2

120

20

100

MĐ 39

Sửa chữa nóng đường dây
trên không

3

2

160

40

120

 

Tổng cộng

 

 

790

259

531

 

4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Nội dung đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung đưa ra cho các trường chọn được kèm theo tại phụ lục 3B, 4B.

- Các trường có thể tự xác định khi xây dựng chương trình dạy nghề trên cơ sở yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

- Chương trình chi tiết các môn học chung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành chung cho tất cả các nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (tiếng Anh) cần được bổ sung thêm phần tin học ứng dụng và tiếng Anh chuyên ngành điện.

- Các trường căn cứ cấu trúc chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù hợp.

4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Thời gian, nội dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế thi kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy ban hành theo quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô-đun

- Hình thức kiểm tra hết môn học, mô-đun: viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành

- Thời gian kiểm tra:                + Lý thuyết:       Không quá 120 phút

+ Thực hành:     Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

 

 

 

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm.

Không quá 180 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ

- Mô-đun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết với thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện

- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác

- Khi các trường thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô-đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.

- Ban chủ nhiệm chương trình khung nghề Hệ thống điện đề xuất nội dung "Thực tập sản xuất" tại các đơn vị sản xuất (các công ty Điện lực, công ty Truyền tải điện, công ty Xây lắp điện...) gồm 12 tuần - tương đương với 480 giờ, sau khi người học hoàn thành thời gian học tập tại trường, trước khi thi tốt nghiệp phần thực hành nghề. Các trường có thể tham khảo đề cương thực tập sản xuất tại phụ lục 5B./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất