Thông tư 196/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 196/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 196/2011/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 26/12/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 196/2011/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 196/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ CỔ PHẦN HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục, phương thức bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các đối tượng thực hiện cổ phần hoá theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa).
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Giá bán cổ phần cho người lao động được xác định bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá.
- Giá bán cổ phần cho người lao động mua thêm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá.
- Giá bán cổ phần cho người lao động được xác định bằng 60% giá bán thỏa thuận thấp nhất cho nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán thỏa thuận) hoặc bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán đấu giá).
- Giá bán cổ phần cho người lao động mua thêm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP là giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược trong trường hợp bán thỏa thuận hoặc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược.
Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là giá bán do Ban chỉ đạo cổ phần hóa thỏa thuận (đối với trường hợp bán thỏa thuận) hoặc giá nhà đầu tư chiến lược đặt mua được xác định là trúng thầu của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) nhưng không thấp hơn giá khởi điểm được cơ quan quyết định cổ phần hóa phê duyệt.
Giá bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược là giá bán do Ban chỉ đạo cổ phần hóa thỏa thuận (đối với trường hợp bán thỏa thuận) hoặc giá nhà đầu tư chiến lược đặt mua được xác định là trúng thầu của cuộc đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) nhưng không thấp hơn giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá công khai.
- Bán cho các nhà đầu tư chiến lược trước hoặc sau khi bán đấu giá công khai.
- Bán cho các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá số cổ phần không bán hết theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
- Bán cho các nhà đầu tư số cổ phần chưa bán được của cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công.
Doanh nghiệp cổ phần hóa phải mở một tài khoản riêng biệt tại ngân hàng thương mại để phong tỏa số tiền thu từ cổ phần hóa theo quy định tại mục III Thông tư này; các ngân hàng thương mại thực hiện cổ phần hóa phải mở tại khoản phong tỏa tại một ngân hàng thương mại khác. Thời gian tối đa hoàn tất việc mở tài khoản phong tỏa là 15 ngày kể từ ngày phương án cổ phần hóa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các doanh nghiệp quy mô lớn có vốn nhà nước trên 500 tỷ đồng (sau khi xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp) hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực, ngành nghề đặc thù (bảo hiểm, ngân hàng, bưu chính viễn thông, hàng không, khai thác than, dầu khí, khai thác mỏ quý hiếm khác) và các công ty mẹ thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nếu nhất thiết phải chọn nhà đầu tư chiến lược trước thì cơ quan quyết định cổ phần hoá báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến lược, phương thức bán và số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược.
- Trường hợp có tối đa 03 nhà đầu tư chiến lược đăng ký tham gia mua cổ phần, nếu số cổ phần các nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua lớn hơn số cổ phần bán ra cho nhà đầu tư chiến lược thì phải tổ chức đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo quy định của pháp luật hiện hành; nếu số cổ phần các nhà đầu tư chiến lược đăng ký mua tối đa bằng số cố phần bán ra cho nhà đầu tư chiến lược thì Ban chỉ đạo cổ phần hóa tiến hành thỏa thuận về số cổ phần bán ra, giá bán cổ phần, báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hóa phê duyệt hoặc quyết định theo ủy quyền của cơ quan quyết định cổ phần hóa.
- Trường hợp có trên 03 nhà đầu tư chiến lược đăng ký tham gia mua cổ phần thì Ban chỉ đạo cổ phần hóa phải xây dựng quy chế tổ chức đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược theo các nguyên tắc quy định tại Thông tư này.
Trường hợp không có tổ chức trung gian nhận bán đấu giá cổ phần thì Ban chỉ đạo cổ phần hóa trực tiếp tổ chức bán đấu giá cổ phần tại doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp quy mô lớn có vốn nhà nước trên 500 tỷ đồng (sau khi xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp) hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực, ngành nghề đặc thù (bảo hiểm, ngân hàng, bưu chính viễn thông, hàng không, khai thác than, dầu khí, khai thác mỏ quý hiếm khác) và các công ty mẹ thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty, khi công bố thông tin theo phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này phải bao gồm cả bản Tiếng Anh.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
- Bỏ phiếu trực tiếp tại doanh nghiệp (nếu do Ban chỉ đạo cổ phần hoá tổ chức đấu giá tại doanh nghiệp); bỏ phiếu trực tiếp tại tổ chức tài chính trung gian (nếu đấu giá do tổ chức tài chính trung gian thực hiện) và bỏ phiếu trực tiếp tại các đại lý đấu giá (nếu do Sở giao dịch chứng khoán tổ chức đấu giá).
- Bỏ phiếu qua đường bưu điện theo quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ phần.
Số cổ phần nhà đầu tư được mua | = | Số cổ phần còn lại chào bán | x | Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký mua |
Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký mua |
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa theo hình thức bán một phần vốn nhà nước kết hợp phát hành thêm cổ phiếu hoặc bán toàn bộ vốn nhà nước kết hợp phát hành thêm cổ phiếu thì việc điều chỉnh cơ cấu vốn điều lệ thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên xác định số cổ phần bán được là số cổ phần phát hành thêm theo phương án bán cổ phần đã được phê duyệt. Trường hợp tổng số cổ phần bán được (kể cả thông qua phương thức bán đấu giá công khai) lớn hơn số cổ phần phát hành thêm theo phương án bán cổ phần thì phần chênh lệch tăng được xác định là cổ phần bán vốn nhà nước.
- Nhà đầu tư (bao gồm cả nhà đầu tư chiến lược trong trường hợp bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược) có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua tính theo giá khởi điểm vào tài khoản của tổ chức thực hiện bán đấu giá tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày đấu giá theo quy định tại Quy chế bán đấu giá.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần, tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thanh toán hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư có tham gia đấu giá hợp lệ nhưng không được mua cổ phần. Tiền đặt cọc không phải trả cho nhà đầu tư, tổ chức thực hiện bán đấu giá chuyển vào tài khoản phong tỏa của doanh nghiệp cổ phần hóa để xử lý theo quy định về quản lý và sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá.
- Nhà đầu tư chiến lược có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc cùng thời điểm đăng ký mua cổ phần vào tài khoản của doanh nghiệp cổ phần hoá. Số tiền đặt cọc được xác định bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua theo giá khởi điểm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trong trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược trước khi bán đấu giá công khai) hoặc bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua theo giá bán dự kiến được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (trong trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược sau khi bán đấu giá công khai) nhưng không thấp hơn giá đấu thành công thấp nhất của cuộc đấu giá công khai .
- Nhà đầu tư đã tham dự đấu giá công khai thực hiện mua tiếp số cổ phần không bán hết hoặc nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần sau cuộc đấu giá không thành công quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này, có trách nhiệm nộp tiền đặt cọc cùng thời điểm đăng ký mua cổ phần vào tài khoản của tổ chức thực hiện bán đấu giá bằng 10% giá trị cổ phần đặt mua theo giá chào bán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc bán cổ phần theo phương thức thỏa thuận trực tiếp, doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm thanh toán hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư đã đăng ký mua nhưng không thỏa thuận thành công. Số tiền còn lại doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc tổ chức thực hiện bán đấu giá chuyển vào tài khoản phong tỏa của doanh nghiệp cổ phần hóa để xử lý theo quy định về quản lý và sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá.
Tại thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần bảo lãnh đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh phát hành vào tài khoản phong tỏa tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp.
- Bán đấu giá công khai qua tổ chức thực hiện bán đấu giá (bao gồm cả trường hợp đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến lược), trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần, các nhà đầu tư hoàn tất việc mua bán cổ phần và chuyển tiền mua cổ phần vào tài khoản của tổ chức thực hiện bán đấu giá theo quy định tại Quy chế bán đấu giá. Tổ chức thực hiện bán đấu giá có trách nhiệm chuyển tiền thu từ bán cổ phần về tài khoản phong tỏa của doanh nghiệp cổ phần hóa trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp tiền của nhà đầu tư.
- Trường hợp Ban chỉ đạo cổ phần hóa trực tiếp bán đấu giá cổ phần công khai tại doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư này thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố kết quả bán đấu giá cổ phần, các nhà đầu tư phải hoàn tất việc mua bán cổ phần và chuyển tiền mua cổ phần vào tài khoản phong tỏa của doanh nghiệp cổ phần hóa.
- Phương thức thỏa thuận trực tiếp: Nhà đầu tư (kể cả nhà đầu tư chiến lược) thực hiện thanh toán tiền mua cổ phần tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng mua bán cổ phần.
- Phương thức bảo lãnh phát hành:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc mua bán cổ phần, tổ chức bảo lãnh phát hành có trách nhiệm hoàn tất việc mua bán cổ phần và chuyển tiền về tài khoản phong tỏa của doanh nghiệp cổ phần hóa.
Số tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp được xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP.
A | = | Số CP phát hành thêm | x | Tổng số tiền thu được từ bán CP | - | Trị giá CP phát hành thêm tính theo mệnh giá | - | Dự toán chi phí CPH | - | Dự toán chi giải quyết LĐ dôi dư |
Tổng số CP phát hành theo vốn ĐL |
B | = | Số CP phát hành thêm | X | Tổng số tiền thu được từ bán CP | - | Trị giá CP đã bán tính theo mệnh giá | - | Dự toán chi phí CPH | - | Dự toán chi giải quyết LĐDD |
Tổng số CP phát hành theo vốn ĐL |
- Chi phí cho việc tập huấn nghiệp vụ về cổ phần hoá doanh nghiệp;
- Chi phí kiểm kê, xác định giá trị tài sản;
- Chi phí lập phương án cổ phần hoá, xây dựng Điều lệ. Mức chi tối đa không quá 10% tổng mức chi phí cổ phần hóa tối đa theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này;
- Chi phí Đại hội công nhân viên chức để triển khai cổ phần hoá;
- Chi phí hoạt động tuyên truyền, công bố thông tin về doanh nghiệp;
- Chi phí cho việc tổ chức bán cổ phần, trong đó: chi phí cho hoạt động đấu giá, bảo lãnh phát hành do doanh nghiệp cổ phần hoá và tổ chức bán đấu giá hoặc tổ chức nhận bảo lãnh thoả thuận;
- Chi phí Đại hội cổ đông lần đầu;
Mức chi thù lao cho từng thành viên Ban chỉ đạo cổ phần hóa tối đa là 2.500.000 đồng/người/tháng và từng thành viên Tổ giúp việc tối đa là 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Không quá 200 triệu đồng đối với doanh nghiệp có giá trị dưới 30 tỷ đồng.
- Không quá 300 triệu đồng đối với doanh nghiệp có giá trị từ 30 tỷ đến 50 tỷ đồng.
- Không quá 400 triệu đồng đối với doanh nghiệp có giá trị trên 50 tỷ đến 100 tỷ đồng.
- Không quá 500 triệu đồng đối với doanh nghiệp có giá trị trên 100 tỷ đồng.
Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương thức bảo lãnh phát hành dẫn tới chi phí cổ phần hóa vượt mức khung quy định thì Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan quyết định cổ phần hóa xem xét, phê duyệt trong phương án cổ phần hóa.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp thông tin công bố không chính xác, phản ánh sai lệch so với thông tin, số liệu do Ban chỉ đạo cổ phần hóa và doanh nghiệp cung cấp thì Tổ chức thực hiện bán đấu giá chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp nhà đầu tư không đủ điều kiện tham dự đấu giá thì tổ chức thực hiện bán đấu giá phải thông báo và hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư (nếu nhà đầu tư đã đặt cọc).
Các nhà đầu tư tham gia mua cổ phần (kể cả nhà đầu tư chiến lược) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về quyền mua cổ phần, Quy chế bán đấu giá cổ phần và các quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
BỘ (UBND, TĐKT, TCT) Số : QĐ/BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ ….. (CHỦ TỊCH UBND...,
CHỦ TỊCH HĐTV TĐKT/TCT...)
Về việc phê duyệt phương án và chuyển (tên doanh nghiệp) thành công ty cổ phần
BỘ TRƯỞNG BỘ ….. (CHỦ TỊCH UBND..., CHỦ TỊCH HĐTV...)
- Căn cứ Nghị định số ..... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ....
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số …/2011/TT-BTC ngày …/…/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp và xử lý tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Quyết định số …. ngày …. của Bộ trưởng Bộ … (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân..., Chủ tịch Hội đồng thành viên...) về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp);
- Theo đề nghị của Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước (tên doanh nghiệp) với nội dung chính sau:
1.1. Tên công ty cổ phần:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt:
- Trụ sở chính:
1.2. Công ty cổ phần có:
- Tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng ký kinh doanh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Được tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp, được đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
1.3. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ:
b) Cổ phần phát hành lần đầu: … đồng/cổ phần, mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước: … cổ phần, chiếm …% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: …cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp: …cổ phần, chiếm ...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược: … cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường: .......cổ phần, chiếm ... % vốn điều lệ.
1.4. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ phần hoá: … người
- Tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần: … người.
1.5. Chi phí cổ phần hoá
Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình cổ phần hoá công ty theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện quyết toán kinh phí lao động dôi dư theo chế độ Nhà nước quy định.
Điều 2. Ban chỉ đạo cổ phần hoá có trách nhiệm chỉ đạo (tên doanh nghiệp) tiến hành bán cổ phần theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng (Chủ tịch UBND, Chủ tịch HĐTV) quyết định phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hoá, kinh phí trợ cấp lao động dôi dư.
Tổng giám đốc/Giám đốc (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm điều hành, quản lý công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động… cho công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả quả hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Trưởng ban chỉ đạo cổ phần hoá, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG … (CHỦ TỊCH UBND..., CHỦ TỊCH HĐTV...) |
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HOÁ
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hoá:
2. Ngành nghề kinh doanh (theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...):
3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
4. Tổng số lao động tiếp tục chuyển sang công ty cổ phần, trong đó:
- Số lao động có trình độ đại học và trên đại học:
- Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp:
- Số lao động đã được đào tạo qua các trường công nhân kỹ thuật, dạy nghề:
- Số lao động chưa qua đào tạo:
5. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm …/…/20…: .... đồng, trong đó: Giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp là: … đồng (kèm theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp)
6. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp (kèm theo Biểu xác định giá trị tài sản)
- Tổng số diện tích đất đai doanh nghiệp đang sử dụng: … m2, trong đó:
+ Diện tích đất thuê: ….m2, tại ... (ghi rõ đang sử dụng để làm gì)
+ Diện tích đất giao: ….m2, tại … (ghi rõ đang sử dụng để làm gì và giá trị quyền sử dụng đất tính vào giá trị doanh nghiệp là bao nhiêu )
- Máy móc, thiết bị:
- Phương tiện vận tải:
7. Danh sách những công ty mẹ và công ty con:
8. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá:
8.1.Tình hình hoạt động kinh doanh:
a. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)
b. Nguyên vật liệu
- Nguồn nguyên vật liệu;
- Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
- Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
c. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
d. Trình độ công nghệ:
đ. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
e. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
- Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
- Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
g. Hoạt động Marketing
h. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
i. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
8.2. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm trước khi cổ phần hoá:
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20…. |
1. Tổng giá trị tài sản |
|
|
|
|
2. Vốn nhà nước theo sổ sách kế toán |
|
|
|
|
3. Nợ vay ngắn hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
4. Nợ vay dài hạn Trong đó, nợ quá hạn |
|
|
|
|
5. Nợ phải thu khó đòi |
|
|
|
|
6. Tổng số lao động |
|
|
|
|
7. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
8. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
9. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
10. Tổng chi phí |
|
|
|
|
11. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
12. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
13. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn nhà nước |
|
|
|
|
Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất)
8.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)
9. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
- Vị thế của công ty trong ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
10. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá:
a. Một số thông tin chủ yếu về kế hoạch đầu tư và chiến lược phát triển doanh nghiệp sau khi cổ phần hoá
b. Hệ thống chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3 năm liền kề sau khi cổ phần hoá:
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Năm 201... |
Năm 201… |
Năm 201… |
1. Kế hoạch đầu tư XDCB: - Công trình A - Công trình B |
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ |
|
|
|
|
3. Tổng số lao động |
|
|
|
|
4. Tổng quỹ lương |
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân 1 người/tháng |
|
|
|
|
6. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
7. Tổng chi phí |
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thực hiện |
|
|
|
|
9. Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
11. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ :
a. Vốn điều lệ: (100%)
Trong đó : Giá trị cổ phần nhà nước nắm giữ : ……..%
Giá trị cổ phần bán ưu đãi cho người lao động: ……..%
Giá trị cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:..%
Giá trị cổ phần bán cho các nhà đầu tư chiến lược:…%
Giá trị cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:..%
(Đối với những lĩnh vực, ngành nghề, loại hình doanh nghiệp mà Nhà nước có quy định số cổ phần tối đa nhà đầu tư nước ngoài được mua thì ghi rõ tỷ lệ phần trăm nhà đầu tư nước ngoài được mua trong cơ cấu vốn điều lệ)
b. Phương án tăng giảm vốn điều lệ sau khi chuyển thành công ty cổ phần (nếu có)
12. Rủi ro dự kiến (theo đánh giá của doanh nghiệp hoặc tổ chức tư vấn):
- Rủi ro về kinh tế
- Rủi ro về luật pháp
- Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
- Rủi ro của đợt chào bán
- Rủi ro khác
13. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần :
a. Phương thức bán (bao gồm cả số lượng cổ phần và giá bán):
- Đối với người lao động:
- Đối với tổ chức công đoàn:
- Đối với nhà đầu tư chiến lược:
- Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá:
b. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán :
14. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá
15. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung các thông tin về doanh nghiệp cổ phần hoá:
Ban chỉ đạo cổ phần hoá:
Doanh nghiệp cổ phần hoá:
PHỤ LỤC SỐ 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
.......ngày ….. tháng ….. năm 201...
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU GIÁ
của Công ty ......
- Căn cứ Nghị định số …/2011/NĐ-CP ngày …/…/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần;
- Căn cứ .....
I. Phương thức đấu giá (thông qua Tổ chức trung gian, Sở giao dịch chứng khoán hoặc do Ban chỉ đạo cổ phần hoá tự tổ chức)
II. Địa điểm đấu giá:
III. Giá khởi điểm:
IV. Thành phần tham gia đấu giá:
1. Hội đồng đấu giá
2. Đại diện Tổ chức thực hiện bán đấu giá:
3. Đại điện Ban chỉ đạo cổ phần hoá:
4. Đại diện doanh nghiệp:
5. Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá (danh sách đính kèm)
V. Tình hình và kết quả đấu giá như sau:
1. Tổng số người tham dự:
2. Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua tham dự hợp lệ
3. Giá mua cao nhất:
4. Giá mua thấp nhất:
5. Giá đấu thành công bình quân:
Số TT |
Tên nhà đầu tư |
Số CMND hoặc ĐKKD |
Số lượng cổ phần đặt mua (1) |
Mức giá đặt mua (1) |
Sô lượng cổ phần trúng thầu (2) |
Giá trúng thầu (2) |
1 |
Nhà đầu tư A |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà đầu tư B |
|
|
|
|
|
3 |
Nhà đầu tư C |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1): Kê toàn bộ danh sách nhà đầu tư tham gia đấu giá (kể cả nhà đầu tư không trúng thầu) theo trình tự từ cao xuống thấp đối với giá đặt mua.
(2): Chỉ kê những trường hợp trúng thầu
VI. Nhận xét và kiến nghị:
Biên bản này được lập vào hồi… ngày tháng…năm… tại…. và đã được các bên nhất trí thông qua./.
Đại diện doanh nghiệp |
Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hoá |
Đại diện Hội đồng đấu giá |
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
……, ngày …..tháng ….. năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN
Kính gửi: (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá)
Thực hiện Quyết định số .....ngày....tháng….năm….của ..............về việc phê duyệt phương án cổ phần hoá, Ban chỉ đạo cổ phần hoá của Công ty .............đăng ký thực hiện bán đấu giá tại (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá).
Danh mục tài liệu đính kèm:
- Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp.
- Quyết định phê duyệt phương án cổ phần hoá.
- Các thông tin về doanh nghiệp
-........
Thời gian dự kiến tổ chức đấu giá bán cổ phần:..............
Đề nghị (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá) phối hợp thực hiện.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BANCHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HOÁ |
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
THÔNG TIN CHỦ YẾU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
Thông tin của …(tên doanh nghiệp)
thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng
1. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hoá.
2. Ngành nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ:
Trong đó: - Cổ phần Nhà nước nắm giữ:
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược:
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động:
- Cổ phần bán cho tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp:
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu tư thông thường:
4. Giá khởi điểm.
5. Tên, địa chỉ tổ chức bán đấu giá.
6. Điều kiện tham dự đấu giá.
7. Thời gian và địa điểm phát đơn.
8. Thời gian và địa điểm nộp đơn và tiền đặt cọc.
9. Thời gian và địa điểm bán đấu giá.
PHỤ LỤC SỐ 6a
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
……, ngày ….. tháng ….. năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư trong nước)
Kính gửi: (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá)
Tên tổ chức, cá nhân tham gia :
Địa chỉ :
Số điện thoại :
Số đăng ký kinh doanh (hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân) :
Số tài khoản : mở tại :
Khả năng về vốn, công nghệ, thị trường và kinh nghiệm quản lý có liên quan đến hoạt động của công ty cổ phần (nếu có) :
Số cổ phần đăng ký mua :
Sau khi nghiên cứu hồ sơ bán đấu giá cổ phần của Công ty …………… chúng tôi tự nguyện tham dự đấu giá do quý cơ quan tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc Quy chế bán đấu giá và kết quả đấu giá do quý cơ quan công bố.
Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝKý tên và đóng dấu (nếu có) |
PHỤ LỤC SỐ 6b
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------------
……, ngày ….. tháng ….. năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐẤU GIÁ MUA CỔ PHẦN
(Đối với nhà đầu tư nước ngoài)
Kính gửi : (Tên Tổ chức thực hiện bán đấu giá)
Tên tổ chức, cá nhân (nước ngoài) :
Quốc tịch :
Địa chỉ :
Điện thoại : Fax : E-mail (nếu có) :
Tên giao dịch và số đăng ký kinh doanh (hoặc số hộ chiếu đối với cá nhân nước ngoài) :
Số tài khoản : mở tại (các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam) :
Khả năng về vốn, công nghệ, thị trường và kinh nghiệm quản lý có liên quan đến hoạt động của công ty cổ phần (nếu có) :
Số cổ phần đăng ký mua :
Bản sao xác nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản sao xác nhận uỷ quyền cho đại diện của tổ chức, cá nhân tại cuộc đấu giá bởi người có thẩm quyền (kèm theo).
Sau khi nghiên cứu hồ sơ đấu giá bán cổ phần của Công ty ………. chúng tôi tự nguyện tham dự cuộc đấu giá do quý cơ quan tổ chức và cam kết thực hiện nghiêm túc Quy chế bán đấu giá và kết quả đấu giá do quý cơ quan công bố. Nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam./.
Xác nhận của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mở tài khoản |
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ Ký tên và đóng dấu (nếu có) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây