Quyết định 267/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Thép Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 267/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 267/2006/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 23/11/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định267/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 267/2006/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 267/2006/QĐ-TTg NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006
THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Thép Việt Nam (sau đây gọi là Tổng công ty Thép Việt Nam) trên cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty Thép Việt Nam, Công ty Thép miền Nam, Công ty Thép tấm lá Phú Mỹ, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, các đơn vị sự nghiệp và các chi nhánh.
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Thép Việt Nam (VSC) là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, Điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty khác; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại Công ty mẹ và vốn đầu tư vào các công ty khác; có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Thép Việt Nam trước đây.
2. Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Thép Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh:
VIETNAM STEEL CORPORATION.
Tên gọi tắt: VNSTEEL.
Viết tắt là: VSC
3. Trụ sở chính: số 91 Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Trụ sở phía Nam: số 56 phố Thủ Khoa Huân, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Vốn điều lệ của Tổng công ty Thép Việt Nam là vốn chủ sở hữu tại thời điểm 30 tháng 6 năm 2006 sau khi đã kiểm toán.
5. Ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty Thép Việt Nam:
- Sản xuất thép và các kim loại khác, vật liệu chịu lửa, thiết bị phụ tùng luyện kim và sản phẩm thép sau cán;
- Khai thác quặng sắt, than mỡ và các nguyên liệu trợ dung cho công nghiệp sản xuất thép;
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh các sản phẩm thép và nguyên nhiên liệu luyện, cán thép; phế liệu kim loại; cao su, xăng, dầu, mỡ, ga và các loại vật tư, phụ tùng, thiết bị phục vụ cho sản xuất thép, xây dựng, giao thông, cơ khí và các ngành công nghiệp khác;
- Thiết kế, tư vấn thiết kế, chế tạo, thi công xây lắp các công trình sản xuất thép, các công trình công nghiệp và dân dụng; sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo nghề cho ngành sản xuất thép và sản xuất vật liệu kim loại;
- Kinh doanh, khai thác cảng và dịch vụ giao nhận, kho bãi, nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà ở; đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và bất động sản khác;
- Kinh doanh khí ôxy, nitơ, argon (kể cả dạng lỏng); cung cấp, lắp đặt hệ thống thiết bị dẫn khí;
- Kinh doanh tài chính;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống, dịch vụ du lịch, lữ hành;
- Xuất khẩu lao động;
- Các ngành, nghề khác theo quy định của pháp luật.
6. Cơ cấu quản lý, điều hành của Tổng công ty Thép Việt Nam bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
7. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty Thép Việt Nam tại thời điểm thành lập gồm: Văn phòng Tổng công ty Thép Việt Nam, các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp và chi nhánh sau:
- Công ty Thép tấm lá Phú Mỹ;
- Công ty Thép Phú Mỹ;
- Công ty Luyện cán thép Nhà Bè;
- Công ty Luyện cán thép Thủ Đức;
- Công ty Luyện cán thép Biên Hoà.
- Trung tâm Hợp tác lao động với nước ngoài;
- Công ty Tư vấn thiết kế luyện kim;
- Khách sạn Phương Nam;
- Viện Luyện kim đen;
- Trường Đào tạo nghề cơ điện luyện kim Thái Nguyên;
- Chi nhánh miền Trung;
- Chi nhánh miền Tây.
8. Các công ty con, công ty liên kết có cổ phần hoặc vốn góp của Tổng công ty Thép Việt Nam tại thời điểm thành lập như Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp:
- Chỉ đạo và theo dõi thực hiện Quyết định này;
- Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị của Tổng công ty Thép Việt Nam.
2. Bộ Tài chính: xác định mức vốn điều lệ của Tổng công ty Thép Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam.
3. Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam:
- Tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành;
- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thép Việt Nam;
- Trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Thép Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
Phụ lục
DANH SÁCH CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
CỦA TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
TẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 267/2006/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Công ty do Tổng công ty Thép Việt Nam giữ 100% vốn điều lệ:
Công ty Gang thép Thái Nguyên.
2. Công ty con là công ty cổ phần, công ty liên doanh mà Tổng công ty Thép Việt Nam giữ cổ phần hoặc vốn góp chi phối:
- Công ty cổ phần Kim khí Hà Nội;
- Công ty cổ phần Kim khí miền Trung;
- Công ty cổ phần Kim khí thành phố Hồ Chí Minh;
- Công ty cổ phần Kim khí Bắc Thái;
- Công ty liên doanh Vật liệu chịu lửa Nam Ưng;
- Công ty cổ phần Thép Đà Nẵng;
- Công ty cổ phần Thép Tân Thuận;
- Công ty cổ phần Bóng đá thép miền Nam - cảng Sài Gòn.
3. Công ty liên kết:
- Công ty cổ phần Cơ điện luyện kim Thái nguyên;
- Công ty cổ phần Trúc Thôn;
- Công ty cổ phần Lưới thép Bình Tây;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng miền Nam;
- Công ty Thép VSC - POSCO ( VPS);
- Công ty liên doanh Sản xuất thép Vinausteel (VINAUSTEEL);
- Công ty Thép VinaKyoei (VINAKYOEI);
- Công ty TNHH NatsteelVina (NATSTEELVINA);
- Công ty Ống thép Việt Nam (VINAPIPE);
- Công ty liên doanh Trung tâm thương mại quốc tế (IBC);
- Công ty TNHH Cảng quốc tế Thị Vải;
- Công ty TNHH Posvina
- Công ty liên doanh NippoVina;
- Công ty Tôn Phương Nam;
- Công ty Sản xuất sản phẩm mạ công nghiệp Vingal;
- Công ty Gia công và Dịch vụ thép Sài Gòn;
- Công ty Thép Tây Đô;
- Công ty TNHH Cơ khí Việt - Nhật;
- Công ty cổ phần Bảo hiểm PJICO;
- Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện kim Việt - Trung;
- Công ty cổ phần Cơ khí luyện kim./.
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 267/2006/QD-TTg | Hanoi, November 23, 2006 |
DECISION
ON FORMING THE PARENT COMPANY – VIETNAM STEEL CORPORATION
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on State Enterprises dated November 26, 2003;
Pursuant to the Law on Enterprises dated November 29, 2005;
Pursuant to Decree No. 153/2004/ND-CP dated August 9, 2004 of the Government on the organization and management of the State corporations and the transformation of the State corporations and independent State companies into ones operating after the parent - subsidiary company model;
At the proposal of the Management Board of Vietnam Steel Corporation,
DECIDES:
Article 1.
To form the parent company – Vietnam Steel Corporation (hereinafter referred to as Vietnam Steel Corporation) on the basis of reorganizing the Office of Vietnam Steel Corporation, the Southern Steel Company and Phu My Flat Steel Company, dependent accounting units, non-business units and branches.
1. The parent company – Vietnam Steel Corporation (VSC) shall be a State company with its owned legal status, seal and logo, the Charter on organization and operation; be allowed to open its account in Vietnamese Dong and in foreign currencies at the State Treasury, domestic and foreign banks in accordance with the provisions of law; directly carry out their owned business and production activities and invest capital in other companies; have responsibility to conserve and develop the State-owned capital at the parent company and capital invested in other companies; have responsibility to inherit the powers, legitimate rights and obligations of the former Vietnam Steel Corporation.
2. The full name: Vietnam Steel Corporation
The International transaction name: VIETNAM STEEL CORPORATION.
The abbreviate transaction name: VNSTEEL
The abbreviate name: VSC
3. The head office: 91 Lang Ha Street, Dong Da District, Hanoi city.
The representative office in the south: 56 Thu Khoa Huan Street, District 1, Ho Chi Minh city.
4. The charter capital of Vietnam Steel Corporation shall be the capital owned by Vietnam Steel Corporation at the time of June 30, 2006 after auditing.
5. Business lines of Vietnam Steel Corporation:
- Producing steel and other metals, refractory materials, metallurgy equipment and spare parts and after-rolling steel products;
- Mining iron ore, fat coal and auxiliary materials for the steel producing industry;
- Importing, exporting and trading in steel products, materials and fuels for steel refining and rolling; metal scraps; rubber; petrol; oil; grease, gas and other materials and equipment for the steel production, construction, transport, mechanic and other industries;
- Designing, design consulting, manufacturing, and building steel producing works, industrial and civil works, producing and trading in construction materials;
- Training, science researching, technology transferring and vocational training for steel producing and metal materials producing industries;
- Trading in and exploring ports, providing forwarding services, warehouse, workshop, office and house services; investing and trading in infrastructures for the industrial zones, urban areas and other real estates.
- Trading in oxygen, nitrogen and argon gases (including liquid form); providing and assembling gas pipeline equipment systems.
- Financial trading;
- Trading in hotels, restaurants, tourism and travel services;
- Exporting laborers;
- Other services according to the provisions of law.
6. The execution and management apparatuses of the Vietnam Steel Corporation include: the Management Board, the Control Board, the General Director, the deputy general directors, the chief accountant and assisting apparatuses.
7. The organizational apparatuses of Vietnam Steel Corporation at the time of establishment include: the Office of Vietnam Steel Corporation, and the following independent accounting units, non-business units and branches:
- Phu My Flat Steel Company;
- Phu My Steel Company;
- Nha Be Steel Rolling and Refining Company;
- Thu Duc Steel Rolling and Refining Company;
- Bien Hoa Steel Rolling and Refining Company;
- The Labor Cooperation Center with foreign countries;
- The Metallurgical Designing and Consulting Company;
- Phuong Nam Hotel;
- The Ferrous Metallurgical Institute;
- Thai Nguyen School for Electric-Engineering and Metallurgical Training;
- The branch in central Vietnam;
- The branch in western region.
8. Subsidiary and associated companies, which have shares or capital contribution of the Vietnam Steel Corporation at the time of establishment as enclosed appendix.
Article 2.
Organization of implementation
1. The Ministry of Industry:
- Direct and monitor the implementation of this Decision.
- Submit to the Prime Minister the decision on appointment of the president and members of the Management Board of the Vietnam Steel Corporation.
2. The Ministry of Finance: determine the rate of charter capital of Vietnam Steel Corporation at the proposal of the Corporation’s Management Board.
3. The Management Board of Vietnam Steel Corporation:
- Organize the implementation of this Decision in accordance with the current stipulations.
- Submit the Charter on operation and organization of Vietnam Steel Corporation to the Prime Minister for approval.
- Submit the decision on appointment of the General Director of Vietnam Steel Corporation for acceptance.
Article 3.
This Decision takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
The ministers of Industry; Finance; Planning and Investment; Home Affairs, Labor, War Invalids and Social Affairs; the Governor of the State Bank of Vietnam, the heads of the concerned agencies; and the Management Board of Vietnam Steel Corporation shall have to implement this Decision.
| FOR THE PRIME MINISTER |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây