Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phá sản về Quản tài viên
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 22/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2015/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/02/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 16/02/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 22/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Trong đó, Quản tài viên được Luật Phá sản năm 2014 quy định là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.
Một trong những nội dung nổi bật tại Nghị định là quy định về mức thù lao của Quản tài viên khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản. Cụ thể, với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã thu được sau khi thanh lý dưới 100 triệu đồng thì mức thù lao của Quản tài viên là 5%; từ 100 triệu đồng - 500 triệu đồng, mức thù lao là 05 tháng lương cơ sở + 4% phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 100 triệu đồng; từ trên 500 triệu đồng - 01 tỷ đồng, mức thù lao là 20 tháng lương cơ sở + 3% của phần giá trị tài sản thu được vượt quá 500 triệu đồng; từ trên 01 tỷ đồng - 10 tỷ đồng, mức thù lao là 36 tháng lương cơ sở + 2% của phần giá trị tài sản thu được vượt quá 01 tỷ đồng.
Riêng với tổng giá trị tài sản sau khi thu được từ trên 10 tỷ đến 50 tỷ và trên 50 tỷ đồng, thù lao của Quản tài viên được tính bằng mức thù lao tương ứng đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 10 tỷ đồng và đến 50 tỷ đồng như nêu trên + 0,5% và 0,3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 10 tỷ đồng và vượt quá 50 tỷ đồng…
Ngoài ra, Nghị định này cũng nhấn mạnh về những hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài viên, trong đó có việc cho thuê, mượn hoặc cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của mình để hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn để thông đồng với cá nhân, tổ chức nhằm mục đích vụ lợi; tiết lộ thông tin về tổ chức, hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán mà Quản tài viên biết được trong khi hành nghề, trừ khi được đồng ý bằng văn bản…
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/04/2015.
Xem chi tiết Nghị định22/2015/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 22/2015/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 22/2015/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
QUẢN TÀI VIÊN
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị theo mẫu TP-QTV-08 ban hành kèm theo Nghị định này; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được gửi cho người bị thu hồi chứng chỉ, Tòa án nhân dân, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề có trụ sở và được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
Người đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân phải có địa chỉ giao dịch.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân.
Trường hợp Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản cử ít nhất 01 Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp mình hành nghề tại chi nhánh.
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho các Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp của mình. Người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định này thì không được đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp yêu cầu doanh nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của những người quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính giấy tờ quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Trong trường hợp doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bổ sung Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải đăng ký hành nghề cho người được bổ sung. Trình tự, thủ tục đăng ký cho những người được bổ sung vào danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 12 của Nghị định này.
Trường hợp doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản không thể cử Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp thay thế thì thông báo bằng văn bản cho Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản để chỉ định Quản tài viên khác hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khác.
Hình thức báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 của Luật Phá sản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, Chấp hành viên quyết định việc lựa chọn tổ chức thẩm định giá, tổ chức bán đấu giá tài sản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này, Chấp hành viên quyết định việc thanh lý tài sản.
Trường hợp Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải trả lại toàn bộ tiền tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được thanh toán chi phí tương ứng với phần công việc đã thực hiện. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thực hiện bàn giao công việc theo quy định tại Khoản 7 và Khoản 8 Điều 46 của Luật Phá sản.
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
TT | Tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý | Mức thù lao |
1 | Dưới 100 triệu đồng | 5% tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý |
2 | Từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 5 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 4% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 100 triệu đồng |
3 | Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng | 20 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 500 triệu đồng |
4 | Từ trên 1 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 36 tháng lương cơ sở theo quy định của pháp luật về lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang + 2% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 1 tỷ đồng |
5 | Từ trên 10 tỷ đến 50 tỷ đồng | Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 10 tỷ đồng xác định theo mục 4 của Bảng này + 0,5% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 10 tỷ đồng |
6 | Từ trên 50 tỷ đồng | Mức thù lao đối với tổng giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý đến 50 tỷ đồng xác định theo mục 5 của Bảng này + 0,3% của phần giá trị tài sản thu được sau khi thanh lý vượt quá 50 tỷ đồng. |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN TÀI VIÊN, DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
Bộ Tư pháp là cơ quan giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong phạm vi cả nước, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Người có hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hoặc cản trở Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản hành nghề thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản chỉ định được Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Phá sản số 51/2014/QH13 và Nghị định này đối với yêu cầu mở thủ tục phá sản nêu trên thì Tổ quản lý, thanh lý tài sản chấm dứt hoạt động và bị giải thể theo quy định của Luật Phá sản số 21/2004/QH11. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tiếp tục thực hiện nhiệm vụ quản lý, thanh lý tài sản đối với vụ việc phá sản đó, trừ phần công việc mà Tổ quản lý, thanh lý tài sản đã thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Phá sản số 21/2004/QH11. Kết quả công việc do Tổ quản lý, thanh lý tài sản thực hiện được công nhận và có giá trị sử dụng theo quy định của Luật Phá sản số 51/2014/QH13.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)
Mẫu TP-QTV-01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên |
Mẫu TP-QTV-02 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên |
Mẫu TP-QTV-03 |
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề quản tài viên |
Mẫu TP-QTV-04 |
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân |
Mẫu TP-QTV-05 |
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản |
Mẫu TP-QTV-06 |
Danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Mẫu TP-QTV-07 |
Danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Mẫu TP-QTV-08 |
Chứng chỉ hành nghề quản tài viên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ……………………………………………
Tên tôi là: ………………………………………………………. Nam/Nữ ......................
Ngày sinh: ……/……./…….. Nơi sinh: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Email: ................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………. Ngày cấp: ……/…./….
Nơi cấp: .......................................................................................................................
Dân tộc: …………………………………………… Tôn giáo:..........................................
Là luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo: …………………………………………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm có: 1…………………………………… 2…………………………………… 3…………………………………… 4…………………………………… 5…………………………………… |
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ……………………………………………
Tên tôi là: ………………………………………………………. Nam/Nữ ......................
Ngày sinh: ……/……./…….. Nơi sinh: ......................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Email: ..............................................
Hộ chiếu: ………………………………………. Ngày cấp: ……/….../…….
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam/Chứng chỉ kiểm toán viên số: ………………. Ngày cấp: ……./……/………
Đang làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư/doanh nghiệp kiểm toán:
Tên: ............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .............................................................................................................
Điện thoại: ………………………….. Email: …………………………… Fax: ...............
Tôi đề nghị được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên do pháp luật quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên gồm có: 1…………………………………… 2…………………………………… 3…………………………………… 4…………………………………… 5…………………………………… |
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ……………………………………………
Tên tôi là: ………………………………………………………. Nam/Nữ ......................
Ngày sinh: ………/……./…….. Nơi sinh: ......................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Email: .................................................
Chứng minh nhân dân số/hộ chiếu số: ………………………. Ngày cấp: ……/…./….
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Đã được Bộ Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: .............................
Ngày cấp: …..../……./……..
Lý do xin cấp lại: ..........................................................................................................
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho tôi. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung ghi trong đơn này.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tôi là: ………...…………. Nam/Nữ: ……………….. Ngày sinh: ……/…../……..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………………………... do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……/……./…….
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ...............................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ...............................................
Email: ..........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………………… Ngày cấp: …../…./…..
Nơi cấp: ........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện nay:............................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax:....................................................
Email:...........................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN 1
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp: .....................................................................
Tên giao dịch: .............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax: .......................................
Email: ..........................................................................................................................
Website: ......................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):..............
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ....................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có): ...............................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ………………………………….. Nam/Nữ:……… Ngày sinh: ……/…../……
Chứng minh nhân dân số: …………………………………. Ngày cấp: ......./…../…….
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ………………….… Ngày cấp …./…/.........
b) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........
c) Họ và tên: …………………………………. Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: ......./…../..............
Nơi cấp: .......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số: ……………………… Ngày cấp …./…/.........
4. Danh sách những người hành nghề quản lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt |
Họ tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên |
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
SỞ TƯ PHÁP TỈNH, |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
QUẢN TÀI VIÊN, DOANH NGHIỆP HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
I. QUẢN TÀI VIÊN HÀNH NGHỀ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên |
Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax, email |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II. DOANH NGHIỆP HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
TT |
Tên doanh nghiệp |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, email, |
Họ, tên, năm sinh Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUẢN TÀI VIÊN, DOANH NGHIỆP HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
I. QUẢN TÀI VIÊN HÀNH NGHỀ VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
TT |
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên |
Địa chỉ giao dịch, số điện thoại, fax, email |
Ghi chú |
1 |
Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
I. DOANH NGHIỆP HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
TT |
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
TT |
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở, số điện thoại, fax, email |
Họ, tên, năm sinh Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp |
Ghi chú |
1 |
Hà Nội |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Mẫu TP-QTV-08
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Nguyên tắc hành nghề quản lý, |
|
|
|
Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
|
||
|
|
||
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. |
|
|
|
2. Tuân theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Quản tài viên. |
|
|
|
|
|
||
3. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ, tính trung thực, minh bạch, khách quan. |
CHỨNG CHỈ |
|
|
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động hành nghề. |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Biểu tượng |
|
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ QUẢN TÀI VIÊN |
|
|
Số: /TP/QTV-CCHN |
Ảnh 3x4 |
Cấp cho ông (bà): …………………………………………………. |
|
Năm sinh: …………………………………… |
|
Nơi thường trú: ……………………………. |
|
Được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của pháp luật về phá sản. |
|
|
Chữ ký |
|
|
Hà Nội, ngày tháng năm |
|
|
|
|
|
--------------
1 Mẫu này cũng được áp dụng cho trường hợp doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây