Thông tư 05/2021/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2021/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2021/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 02/08/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 02/8/2021, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 05/2021/TT-BCT về việc quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
Cụ thể, việc cấp thẻ an toàn điện thực hiện trong 04 trường hợp sau: Sau khi người lao động được huấn luyện lần đầu và sát hạch đạt yêu cầu; Khi người lao động chuyển đổi công việc; Khi người lao động làm mất, làm hỏng thẻ; Khi người lao động thay đổi bậc an toàn.
Bên cạnh đó, các đối tượng được huấn luyện, sát hạch, xếp bậc và cấp thẻ an toàn điện gồm: người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng; điều độ viên; Người lao động làm nghề vận hành, sửa chữa, dịch vụ điện cho các tổ chức, doanh nghiệp;…
Ngoài ra, chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư xây dựng công trình, đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp có trách nhiệm gửi văn bản cho chủ công trình thông báo về thời gian tiến hành khảo sát hiện trường để thực hiện thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng mới hoặc cải tạo nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây cao áp trên không.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 22/9/2021.
Xem chi tiết Thông tư05/2021/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 05/2021/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện
__________
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động điện lực và sử dụng điện; sử dụng, vận hành các thiết bị, dụng cụ điện phải kiểm định an toàn kỹ thuật; tổ chức kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiếu như sau:
HUẤN LUYỆN, SÁT HẠCH, XẾP BẬC, CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN
Bậc an toàn điện được phân thành 5 bậc, từ bậc 1/5 đến 5/5 với kết quả sát hạch cả lý thuyết và thực hành đều phải đạt từ 80% trở lên.
NỐI ĐẤT KẾT CẤU KIM LOẠI TRONG VÀ LIỀN KỀ HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG ĐIỆN ÁP TỪ 220 KV TRỞ LÊN PHÒNG TRÁNH NHIỄM ĐIỆN DO CẢM ỨNG ĐO VẼ BẢN ĐỒ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
Trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 25 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
Liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây đến 60 m tính từ mép dây dẫn ngoài hoặc dưới cùng.
Chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp nhà ở, công trình có các kết cấu kim loại nối đất phải quản lý hệ thống nối đất. Khi phát hiện hệ thống nối đất hư hỏng hoặc có hiện tượng bất thường phải báo ngay cho đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp để phối hợp giải quyết.
BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
TT | Loại và nội dung biển | Hình vẽ | Quy cách biển (Cỡ hình ảnh và chữ theo hình vẽ tại Phụ lục II Thông tư này) |
1 | Biển cấm | ||
A | Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người | Hình 1a, 1b | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
B | Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người | Hình 2 | |
C | Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người | Hình 3 | |
D | Cấm đóng điện! Có người đang làm việc | Hình 4 | Viền màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
2 | Biển cảnh báo | ||
A | Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người | Hình 5 | Viền và hình tia chớp màu đỏ tươi, nền màu trắng, chữ màu đen. |
B | Cáp điện lực | Hình 6 | Viền, chữ và mũi tên màu xanh tím hoặc đen chìm 1 , 2 mm; nền màu trắng. |
3 | Biển chỉ dẫn | ||
A | Làm việc tại đây | Hình 7 | Nền phía ngoài màu xanh lá cây, nền phía trong màu trắng, chữ màu đen. |
B | Vào hướng này | Hình 8 | |
C | Đã nối đất | Hình 9 | Viền và chữ màu đen, nền vàng. |
Trách nhiệm đặt biển báo tại Điều 17 Thông tư này được quy định như sau:
THỎA THUẬN KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG; CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TAI NẠN ĐIỆN VÀ CÁC VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Việc thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Điện lực được thực hiện như sau:
Ngoài việc thực hiện khai báo tai nạn theo quy định của pháp luật về lao động, đơn vị quản lý vận hành lưới điện cao áp báo cáo cơ quan cấp trên (nếu có), Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và Sở Công Thương thực hiện như sau:
Trước ngày 30 tháng 5 và 30 tháng 11 hàng năm các đơn vị quản lý vận hành lưới điện trên địa bàn tỉnh, thành phố báo cáo Sở Công Thương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên |
PHỤ LỤC I
MẪU THẺ AN TOÀN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Một số quy định cụ thể:
1. Kích thước (85x53)mm, nền cả hai mặt màu vàng nhạt.
2. Quy định về viết thẻ:
(1): Tên cơ quan cấp trên của đơn vị cấp thẻ (nếu có);
(2): Tên đơn vị cấp thẻ;
(3): Số thứ tự Thẻ an toàn do đơn vị cấp thẻ cấp theo thứ tự từ 01 đến n, số thứ tự thẻ của mỗi người lao động được giữ nguyên sau mỗi lần cấp lại thẻ;
(4): Chữ viết tắt của đơn vị cấp thẻ;
(5): Họ tên của người được cấp thẻ;
(6): Công việc hiện đang làm của người được cấp thẻ (vận hành, thí nghiệm, xây lắp...) tại (ghi tên đơn vị công tác);
(7): Chức vụ của người cấp thẻ;
(8): Chữ ký của người cấp thẻ và dấu của đơn vị cấp thẻ.
3. Phông chữ:
a) Tại các vị trí (1), (2), (7) sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa có dấu, màu đen;
b) Các chữ “Thẻ an toàn điện” sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 22, kiểu chữ in hoa, đậm, có dấu, màu đỏ;
c) Các nội dung còn lại sử dụng phông chữ Arial, cỡ chữ 12, kiểu chữ in thường, có dấu, màu đen.
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂN BÁO AN TOÀN ĐIỆN
(Đơn vị đo: mm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Hình |
1 |
Biển cấm |
|
|
Cấm trèo! Điện cao áp nguy hiểm chết người |
Hình 1a, 1b |
|
Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người |
Hình 2 |
|
Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người |
Hình 3 |
|
Cấm đóng điện! Có người đang làm việc |
Hình 4 |
2 |
Biển cảnh báo |
|
|
Dừng lại! Có điện nguy hiểm chết người |
Hình 5 |
|
Cáp điện lực |
Hình 6 |
3 |
Biển chỉ dẫn |
|
|
Làm việc tại đây |
Hình 7 |
|
Vào hướng này |
Hình 8 |
|
Đã nối đất |
Hình 9 |
Mẫu số 01. Biển cấm
Mẫu số 02. Biển cảnh báo
Mẫu số 03. Biển chỉ dẫn
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Mẫu |
1 |
Giấy đề nghị |
Số 01 |
2 |
Phiếu hẹn khảo sát |
Số 02 |
3 |
Biên bản thỏa thuận |
Số 03 |
4 |
Đơn đề nghị xác minh lại |
Số 04 |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thỏa thuận biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện cao áp trên không
Kính gửi: (Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đường dây điện trên không)
(Ghi tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên hệ của tổ chức/Họ tên, số điện thoại liên hệ của cá nhân có nhu cầu) là chủ sở hữu/chủ sử dụng (đối với nhà ở, công trình có nhu cầu cải tạo) hoặc chủ sử dụng hợp pháp (đối với đất có nhu cầu cần xây dựng mới nhà ở, công trình)
Có nhà, công trình tại địa chỉ .... (hoặc đất tại thửa... tờ bản đồ số....) nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây.............................
Do có nhu cầu xây dựng (hoặc cải tạo) nhà ở công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây, (Ghi tên tổ chức/Cá nhân) đề nghị (Ghi tên đơn vị quản lý vận hành đường dây điện trên không) thỏa thuận về biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng (hoặc cải tạo), sử dụng nhà ở, công trình này.
(Ghi tên tổ chức/Cá nhân) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trong suốt quá trình xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình nói trên./.
..., ngày ... tháng ... năm ...
Tổ chức/Cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 02. Phiếu hẹn khảo sát
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Tên địa danh, ngày ... tháng .... năm ...... |
PHIẾU HẸN KHẢO SÁT
Kính gửi: (Ghi tên tổ chức/Cá nhân có Giấy đề nghị)
Địa chỉ:............................................................
Ngày... tháng ... năm..., (Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) đã nhận được Giấy đề nghị ngày ... tháng ... năm ... của (Ghi tên tổ chức/Cá nhân) về việc thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn khi xây dựng mới (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây điện trên không.
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) kính báo để ông (bà) được biết: ...giờ, ngày ... tháng... năm ... nhóm công tác của chúng tôi do ông (bà) .......................... số điện thoại ................. sẽ đến khảo sát hiện trường nơi xây dựng (hoặc cải tạo) nhà ở, công trình.
Vậy đề nghị ông (bà) hoặc người đại diện của ông (bà) có mặt để phối hợp với chúng tôi trong việc khảo sát hiện trường, thỏa thuận các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình xây dựng (hoặc cải tạo) và sử dụng nhà ở, công trình này./.
..., ngày... tháng... năm ...
Lãnh đạo bộ phận giải quyết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03. Biên bản thỏa thuận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
V/v thỏa thuận biện pháp bảo đảm an toàn khi..............
(1) .......................... trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây .................. (2) ..........................................
Căn cứ giấy đề nghị ngày.................. tháng.......... năm........... của................ (3).........
Căn cứ kết quả khảo sát ngày................. tháng........... năm............ của......... (4)..
Căn cứ Thông tư số .................... /TT-BCT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ
Công Thương quy định về ............... (4) ................. và .......... (3) .................. thỏa thuận về biện pháp bảo đảm an toàn khi ............... (1) .................... trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây ......... (2) ..............với những nội dung sau:
I. THỜI GIAN
Từ lúc .... giờ .... phút ngày................ tháng .... năm................
II. ĐỊA ĐIỂM
.........................................................................................................................
III. THÀNH PHẦN
1. Đại diện.................................................................. (4).............................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:........................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:.............................................
2. Đại diện.................................................................. (3)..................................................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:.............................................
Ông (bà):............................................................... Chức vụ:.............................................
IV. NỘI DUNG THỎA THUẬN
1. Theo hồ sơ và kết quả khảo sát đường dây ................ (2) ................ (4) ................ thông báo cho .......... (3) ............... tình trạng kỹ thuật của đường dây .............. (2) .................. như sau:
a) Dây dẫn:.......................... (5)...........................
b) Dây chống sét (nếu có):......................................... (6)..............................
c) Cách điện:............................... (7)....................
d) Xà: ........................ (8).... . ..............
đ) Cột:............................ (9)............ .......
e) Móng cột:........................ (10).........................
g) Dòng điện cực đại chảy qua đoạn dây dẫn:.................................... (11)...................
2. Căn cứ............. (12)..................................... (4)............ đồng ý cho................. (3) .... được ................ (1) .............. nếu .... (3) .................. đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Đối với đường dây:............................................................ (13).............................. ;
b) Đối với công trình của (2):.................................................. (14)................................... ;
c) Trong khi sử dụng công trình:......................................... (15).....................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có):....................................................................................
4. Các ý kiến khác (nếu có):....................................................................
Biên bản này được lập xong lúc ... giờ ... phút... ngày ... tháng ..... năm ..... và được viết thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản./.
ĐẠI DIỆN ........ (3) ............. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ........ (4) ............. (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn thực hiện:
(1): Ghi rõ cải tạo hay xây dựng mới.
(2): Tên đường dây.
(3): Tên tổ chức, cá nhân có nhu cầu (1).
(4): Tên đơn vị quản lý vận hành đường dây (2).
(5), (6): Ghi loại dây; tình trạng dây có bị sờn xước hay không, nếu có thì mức độ sờn xước; riêng với dây dẫn còn phải có thông tin về số mối nối trên một dây trong khoảng cột, khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất.
(7): Chủng loại vật cách điện, hiện đang mắc đơn hay kép.
(8): Loại xà, tình trạng kỹ thuật của xà.
(9): Loại cột, tình trạng cột, cột đơn hay kép;
(10): Loại móng cột, tình trạng kỹ thuật của móng cột, tình trạng sạt lở xung quanh móng cột;
(11): Trị số dòng điện lớn nhất của đường dây ở chế độ vận hành thường xuyên.
(12): Là các điều khoản của các văn bản quy phạm pháp luật quy định điều kiện về kỹ thuật, an toàn mà (3) phải chấp hành khi thực hiện (1) và trong suốt quá trình sử dụng công trình.
(13): Những điều kiện đường dây chưa đáp ứng được để cho nhà ở, công trình được tồn tại trong hành lang an toàn, (3) phải cải tạo, sửa chữa.
(14): Những điều kiện đối với nhà ở, công trình của (3) phải đáp ứng để được tồn tại trong hành lang an toàn.
(15): Những điều kiện mà (3) phải đáp ứng trong suốt quá trình sử dụng nhà ở, công trình.
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BCT ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung |
Mẫu |
1 |
Báo cáo nhanh tai nạn điện |
Số 01 |
2 |
Báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp |
Số 02 |
3 |
Báo cáo định kỳ tai nạn điện |
Số 03 |
Mẫu số 01. Báo cáo nhanh tai nạn điện
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Tên địa danh, ngày ... tháng .... năm ...... |
BÁO CÁO NHANH TAI NẠN ĐIỆN
Thời điểm xảy ra tai nạn: ...................................................................................
Địa điểm xảy ra tai nạn: ....................................................................................
Thời tiết: ............................................................................................................
Tên nạn nhân: ................................... Giới tính: ........... Năm sinh:...................
Trú quán: ...........................................................................................................
Nghề nghiệp: .....................................................................................................
Tóm tắt diễn biến vụ việc: .................................................................................
Mức độ thiệt hại: ...............................................................................................
Nguyên nhân sơ bộ: ...........................................................................................
Biện pháp đã khắc phục: ...................................................................................
Hướng giải quyết tiếp theo: ..............................................................................
(Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản) báo cáo./.
Nơi nhận: - .............; - .............; - Lưu: |
Lãnh đạo cơ quan, tổ chức ban hành văn bản (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02. Báo cáo vi phạm đối với hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
BÁO CÁO VI PHẠM ĐỐI VỚI HÀNH LANG BẢO VỆ AN TOÀN LƯỚI ĐIỆN CAO ÁP
Stt |
Đơn vị trực thuộc |
Cấp điện áp (kV) |
Tổng số vụ vi phạm |
Phân loại vụ vi phạm tồn cuối kỳ báo cáo (Vi phạm Điều 12, Điều 13,... NĐ 14/2014/NĐ-CP Điều ... Luật điện lực,...) |
||||||||||
Tồn đầu kỳ báo cáo |
Phát sinh tăng trong kỳ báo cáo |
Giảm trong kỳ do cải tạo lưới điện |
Giảm trong ký do xử lý khác |
Tồn cuối kỳ báo cáo |
(Ghi vi phạm Điều... của Văn bản QPPL...) |
(Ghi vi phạm Văn bản QPPL...) |
||||||||
Khoản ... |
Khoản ... |
Khoản ... |
Khoản ... |
... |
Điều ... |
.... |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=4+5-6-7 |
9 |
10 |
11 |
12 |
... |
... |
.... |
I |
Đường dây điện trên không |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (Theo cấp điện áp) |
6 10 .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đường cáp điện ngầm |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (Theo cấp điện áp) |
6 10 .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03. Báo cáo định kỳ tai nạn điện
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TAI NẠN ĐIỆN
(Tính từ ngày... tháng... năm đến ngày... tháng... năm ...)
TT |
Đơn vị - địa phương có tai nạn |
Họ và tên nạn nhân |
Tuổi |
Nghề nghiệp, bậc thợ |
Ngày, giờ xảy ra tai nạn, điện áp gây tai nạn |
Nơi xảy ra tai nạn |
Nguyên nhân, diễn biến |
Tình trạng (nhẹ, nặng, chết) |
Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị báo cáo
(Ký tên, đóng dấu)
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE _________ No. 05/2021/TT-BCT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ Hanoi, August 02, 2021 |
CIRCULAR
Detailing a number of contents on electricity safety
__________
Pursuant to the Electricity Law dated December 3, 2004, and the Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Electricity Law dated November 20, 2012;
Pursuant to the Decree No. 14/2014/ ND-CP dated February 26, 2014 by the Government detailing the implementation of the Electricity Law regarding electricity safety;
Pursuant to the Decree No. 51/2020/ND-CP dated April 21, 2020 of the Government on amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 14/2014/ND-CP dated February 26, 2014 of the Government detailing the implementation of the Electricity Law regarding electricity safety;
Pursuant to the Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of the Director of the Industrial Safety Techniques and Environment Agency;
The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular detailing a number of contents on electricity safety.
Chapter I
GENERAL REGULATIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular details a number of contents on electricity safety including:
1. Safety training and assessment, grading and grant of electricity safety cards.
2. Earthing the metal structures of houses and works within and adjacent to the safety protection corridors of overhead electricity transmission lines of 220 kV and higher to prevent electrification by induction.
3. Measurement and mapping of electric field strength.
4. Electricity safety signboards.
5. Agreements made upon construction of houses and works within the safety protection corridors of overhead high-voltage electricity transmission lines, encroachments upon safety protection corridors of high-voltage power grids, and electricity accident reporting regime.
Article 2. Subjects of application
This Circular is applicable to organizations and individuals involved in electricity activities, electricity use; use and operation of electric equipment and electrical instruments subject to technical safety inspection; organization of technical safety inspection of electric equipment and electrical instruments in the territory of Vietnam and other relevant organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the following terms are construed as follows:
1. Persons operating, experimenting on, inspecting, constructing and installing or repairing electricity transmission lines or electric equipment at enterprises mean workers of units engaging in electricity generation, transmission, distribution, tests, inspection, construction and installation, providing repair services or using electricity for production (with separate transformer station).
2. Electricity operators and repairers in rural, mountainous, border areas and on islands mean workers of electricity units operating under the Electricity Law and other relevant laws in rural areas, mountainous areas and border areas and on islands.
3. Employers mean the entities mentioned in Clause 2, Article 3 of the Labor Code.
4. Technical safety inspection on electric equipment and electrical instruments means procedure-based inspection, testing and assessment of safety level of electric equipment and electrical instruments before being put into use, during use and operation under relevant standards and technical regulations.
5. Authorizing persons mean persons permitting working units to work on sites meeting electricity safety requirements.
Chapter II
TRAINING, ASSESSMENT, GRADING AND GRANT OF ELECTRICITY SAFETY CARDS
Article 4. Subjects of training, assessment, grading and grant of electricity safety cards
1. Persons operating, experimenting on, inspecting, constructing and installing or repairing electricity transmission lines or electric equipment at enterprises, including hanging, removing, checking and inspecting electric power-measuring or -counting systems; regulators.
2. Electricity operators and repairers in rural, mountainous, border areas and on islands of organizations operating under the Electricity Law and other relevant laws in rural areas, mountainous areas and border areas and on islands.
3. Electricity operators and repairers and persons providing electricity services for organizations and enterprises.
Article 5. Theoretical training content
1. General training content
a) Electric system diagrams and electric system safety requirements;
b) Safety protection measures in activities: site survey and recording (if necessary); planning; work schedule registration; working unit organization; working according to work slip or work order; procedures for granting work permit; during-work safety supervision; procedures for work completion and reenergizing;
c) Technical measures to prepare for a safe workplace: switching off electricity supply and preventing electricity connection to workplace; checking to ensure that there is no electricity connection; earthing; setting up barriers, establishing safe workplace zones and placing restriction signs and signboards.
d) Ways to recognize and measures to get rid of danger of incidents and accidents at workplaces, methods for removing victims from electricity sources and providing first-aid for electricity victims;
dd) Utility and effect of, ways of using and preserving, regulations on checking (testing and inspecting) safety equipment, working means and instruments suitable to workers’ jobs.
2. Training content for electricity transmission line operators
a) Assessment and recognition of risk in electricity transmission line management and operation;
b) Process of operating, and handling the incidents of electricity transmission lines;
c) Safety in: inspecting electricity transmission lines; working on switch off or non-switch off transmission lines; cutting and trimming trees inside and near safety protection corridors of electricity transmission lines; and working at height.
3. Training content for electric equipment and power station operators:
a) Assessment and recognition of risk in power station management and operation;
b) Process of operating, and handling the incidents of, regulations on safety of electric equipment and power stations;
c) Safety in: inspecting electric equipment; putting electric equipment into operation or stopping electric equipment operation; and working with electric equipment;
d) Fire prevention and fighting for electric equipment and power stations.
4. Training content for persons performing electricity construction and installation
a) Safety in digging and pouring electric pole foundations, and digging underground electric cable canals;
b) Safety in electric pole erection;
c) Safety in spreading and stretching electricity transmission lines and anti-lightning wires;
d) Safety in installation of electric equipment.
5. Training content for persons performing electricity testing and inspection
a) Operating process, testing process and safety regulations for equipment of inspection stations and laboratories, and measures to ensure safety in testing and inspection;
b) Electricity safety in testing and inspection of electric equipment, electrical instruments and electrical materials.
6. Training content for electricity transmission line and electric equipment repairers
a) For electricity transmission lines: Safety in repairing switch off or non-switch off transmission lines running independently or through areas under the influence of non-switch off transmission lines;
b) For electric equipment: Safety in working with each type of electric equipment.
7. Training content for persons involved in hanging, removing, checking and inspecting electric power-measuring or -counting systems at installation positions: Safety in hanging, removing, checking and inspecting electric power-measuring or -counting systems at installation positions in case of switch off and non-switch off.
8. Training content for electric system regulators
a) Processes and regulations related to electric system regulation, operation and handling of incidents;
b) Safety in operation, handling of incidents and handover of electricity transmission lines and electric equipment under the control authority between the regulators and on-duty shift of the operation management units.
Article 6. Practical training content
1. Ways of using and preserving, checking, testing and inspecting safety equipment, working means and instruments suitable to workers’ jobs.
2. Methods for removing victims from electricity sources and providing first-aid for electricity victims.
3. Safety assurance-related operations suitable to workers' jobs.
Article 7. Training organization
1. The employers of the workers mentioned in Clause 1 and Clause 3, Article 4 of this Circular shall:
a) Formulate training and assessment documents and stipulate training time in line with electricity safety grading and work positions of workers;
b) Select trainers and assessors in accordance with Clause 3 of this Article;
c) Organize training, assessment, grading and grant of electricity safety cards for qualified workers. Provide re-training for workers with unsatisfactory test results for failed theoretical or practical part.
d) Manage and monitor training, assessment, grading and grant of electricity safety cards at their units.
2. For the workers mentioned in Clause 2, Article 4 of this Circular, the Departments of Industry and Trade shall:
a) Formulate documents and stipulate training and assessment time in line with electricity safety grading and work positions of electricity operators and repairers in rural, mountainous, border areas and on islands;
b) Select trainers and assessors in accordance with Clause 3 of this Article;
c) Organize training, assessment, grading and grant of electricity safety cards for qualified workers. Provide re-training, re-assessment for whichever part that workers have not passed at the request of the employers.
3. Electricity safety trainers and assessors
a) Trainers and assessors of the theoretical training part must have a bachelor’s degree or higher in a major suitable for the training major and at least 05 years of experience relevant to such training major;
b) Trainers and assessors of the practical training part must have a college degree or higher, are knowledgeable with and have at least 05 years of experience relevant to the training major.
4. Methods and time of training and assessment
a) First-time training: shall take place upon recruiting new workers and last for at least 24 hours;
b) Periodic training: shall take place on an annual basis and last for at least 08 hours;
c) Retraining: shall take place when the workers change job position or change electricity safety grade or there are changes in equipment and technology; when the workers' test results are unsatisfactory or when the workers have been absent from work for 6 months or more. Retraining shall last for at least 12 hours.
5. Under specific conditions, the employers can organize separate training on electricity safety according to the content specified in this Circular or combine training on the contents of occupational safety and health, fire prevention or fighting or coordinate with other training units as prescribed by law.
6. Expenses for organization of training and grant of electricity safety cards shall be borne by the employers.
Article 8. Electricity safety grades
Electricity safety grades are divided into 5 grades from 1/5 to 5/5 and require both theoretical and practical assessment results to reach at least 80%.
1. Requirements for grade 1/5:
a) Obtain first-time theoretical and practical training results of at least 80%;
b) Have knowledge about general provisions to maintain safety upon performing the assigned work;
c) Use and manage safety equipment, working means and instruments allocated according to regulations.
2. Requirements for grade 2/5:
a) Grasp knowledge about general provisions and safety protection measures upon performing the assigned work;
b) Use and manage safety equipment, working means and instruments allocated according to regulations;
c) Grasp methods for removing victims from electricity sources;
d) Grasp knowledge on first-aid for electrical shock victims.
3. Requirements for grade 3/5:
a) Meet requirements for grade 2/5;
b) Be capable of detecting violations and unsafe acts;
c) Have skills in inspecting and supervising workers working on electricity transmission lines or with electric equipment.
4. Requirements for grade 4/5:
a) Meet requirements for grade 3/5;
b) Understand responsibilities and scope of work of each working unit when working with them;
c) Have skills in developing safety protection measures to carry out the work and organizing the supervision and monitoring of workers;
d) Be capable of analyzing and investigating electricity incidents and accidents.
5. Requirements for grade 5/5:
a) Meet requirements for grade 4/5;
b) Have skills in cooperating with other working units, presiding over work, organizing safety measures and inspecting and monitoring work.
Article 9. Tasks permitted for each electricity safety grade
1. A person assigned grade 1/5 may perform the following tasks:
a) Perform tasks without contact with electric equipment or live transmission lines;
b) Assist working units working on electricity transmission lines and electric equipment.
2. A person assigned grade 2/5 may perform the following tasks:
a) Grade 1/5 tasks;
b) Work at locations where the power is completely cut off.
3. A person assigned grade 3/5 may perform the following tasks:
a) Grade 2/5 tasks;
b) Work at locations where electricity is cut off in stages;
c) Work directly with live low-voltage electric equipment and electricity transmission lines;
d) Operate on high-voltage power grids;
dd) Inspect operating power stations and electricity transmission lines;
e) Issue work orders, give directions directly, permit working units to work, and supervise working units working on low-voltage electric equipment and electricity transmission lines.
4. A person assigned grade 4/5 may perform the following tasks:
a) Grade 3/5 tasks;
b) Work directly with live high-voltage electric equipment and electricity transmission lines;
c) Issue work slips and work orders, give directions directly, permit working units to work, and supervise working units working on high-voltage electric equipment and electricity transmission lines.
5. Persons assigned grade 5/5 may perform all assigned tasks.
Article 10. Electricity safety cards
1. A electricity safety card will be granted in the following cases:
a) After a worker receives first-time training and passes the assessment;
b) When a worker changes his/her job;
c) When a worker loses or damages his/her card;
d) When a worker's electricity safety grade changes.
2. Electricity safety cards shall be granted to persons mentioned in Clause 2, Article 4 herein within 07 working days since they receive the first-time training, the periodic training or the retraining or pass an assessment or since the Departments of Industry and Trade receive an application from their employers if their cards are lost or damaged. The employers of persons mentioned in Clause 2 Article 4 herein shall send an application consisting of the following components for training and grant of electricity safety card to the Departments of Industry and Trade directly or by post:
a) Written request of the employer: Indicate full name, job and current electricity safety grade of the worker;
b) 02 (2x3cm) photos and old electricity safety card (if any) of the worker.
3. Electricity safety card form is provided in Appendix I issued with this Circular.
4. Use of electricity safety cards
a) Time limit for use: from date of grant to date of withdrawal.
b) During working process, the workers must bring their electricity safety cards and present their cards at the request of the authorizing persons, the employers and the competent persons.
5. An electricity safety card will be withdrawn in the following cases:
a) The worker changes his/her job or no longer work for his/her current employer;
b) The card is old or crumpled or the photo or letters on the card is/are faded;
c) The worker commits a violation against electricity safety process or regulations;
d) The worker is issued with a new card.
6. Card withdrawal authority: The electricity safety cards shall be withdrawn by the granting unit.
Chapter III
EARTHING THE METAL STRUCTURES WITHIN AND ADJACENT TO THE SAFETY PROTECTION CORRIDORS OF OVERHEAD ELECTRICITY TRANSMISSION LINES OF 220 KV AND HIGHER TO PREVENT ELECTRIFICATION BY INDUCTION; MEASUREMENT AND MAPPING OF ELECTRIC FIELD STRENGTH
Article 11. Scope of earthing
1. At 220 kV:
25 m from the edge of the outer or lowest transmission line within and adjacent to the safety protection corridors.
2. At 500 kV:
60 m from the edge of the outer or lowest transmission line adjacent to the safety protection corridors.
Article 12. Objects with required earthing
1. For houses or works with insulated metal roofs: Their roofs shall be earthed. Metal structures under the roofs do not require earthing.
2. For houses or works with non-metal roofs All insulated metal structures such as walls, enclosing walls, girders, beams, rafters and door frames shall be earthed.
3. Insulated metal structures outside of houses and works such as metal frames, corrugated iron sheets, antennas and clothing wires shall be earthed.
Article 13. Earthing techniques
1. An earthing rod must be made of round steel tubing with a diameter of at least 16mm or square steel tubing with an equivalent cross section or steel angle bar of at least (40x40x4) mm; at least 0,8 m of the rod must be buried underground vertically with one end no more than 0,15 m above the ground; the rod's location must not cause obstruction to the house or work user. Do not put insulation paint on the rod. Plate corrosion-prone areas of the earthing rod with copper or zinc.
2. Earthing wires may be made of round steel tubing with a diameter of at least 6 mm or steel flat bar of at least (24x4) mm and must be protected from corrosion or made of flexible multi-strand copper wires with a cross section of at least 16 mm2.
3. Earthing wires shall be connected with the part above the ground of earthing rods and metal structures to be earthed by bolts or welding.
4. Houses and works with existing safe earthing are not required to place additional earthing rods and their earthing wires are required to connected with such earthing structures by bolts or welding.
Article 14. Responsibility for earthing and earthing system management
1. Responsibility for earthing
a) For houses and works built before high-voltage power grid, the investors of high-voltage power grid works shall incur all costs and install earthing systems;
b) For houses and works built after high-voltage power grid, the lawful users and owners of those houses and works shall install earthing systems or request the high-voltage power grid managing and operating unit to install earthing systems and incur all costs.
2. Earthing system management
The lawful users and owners of houses and works with earthed metal structures must manage their earthing systems. Upon detecting damaged earthing system or abnormal phenomena, immediately notify the high-voltage power grid managing and operating unit for cooperation in settlement.
Article 15. Measurement and mapping of electric field strength
1. The investors or operation management unit of power stations shall measure and draw charts of, the electric field strength in the entire ground spaces of the power stations and post them up at the central control rooms of the stations.
2. The electric field strength charts should be re-drawn when the power stations witness one of the following changes in the component carrying electricity of 220 kV or higher:
a) Change of equipment arrangement scope;
b) Change of distance between charged objects;
c) Reduction of distance from charged objects to the ground.
3. The electric field strength value shall be measured and checked upon putting a work to use and updated upon change.
4. The electric field strength charts must have different colors to distinguish the value of electric field strength at the working position. In details:
Electric field strength E (kV/m) |
<5 |
5 |
8 |
10 |
12 |
15 |
18 |
20 |
20<E<25 |
≥25 |
Allowable working time in a day (minute) |
Unlimited |
480 |
255 |
180 |
130 |
80 |
48 |
30 |
10 |
0 |
Color |
Green |
Dark blue |
Blue |
Yellow |
Orange |
Red |
Purple |
Chapter IV
ELECTRICITY SAFETY SIGNBOARDS
Article 16. Classification of electricity safety signboards
1. Electricity safety signboards shall be classified into 03 types: restriction signs, warning signboards and instruction signboards
No. |
Type and content of signs |
Image |
Sign specifications (Image and font sizes are provided in Appendix II of this Circular) |
1 |
Restriction signs |
||
A |
Do not climb! High voltage can cause serious injury or death |
Image 1a and 1b |
The edge of the sign and lightning in bright red, white background, black letters. |
B |
No entry! High voltage can cause serious injury or death |
Image 2 |
|
C |
Keep away! Live wires. Danger of Death |
Image 3 |
|
D |
Do not energize! Worker working on this line |
Image 4 |
The edge of the sign in bright red, white background, black letters. |
2 |
Warning signboards |
||
A |
Stop! Live wires. Danger of Death |
Image 5 |
The edge of the sign and lightning in bright red, white background, black letters. |
B |
Electric cable |
Image 6 |
The edge, letters and arrow in blue-purple or light shade of black 1 , 2 mm in width; white background |
3 |
Instruction signboards |
||
A |
Work here |
Image 7 |
Green outer background, white inner background and black letters |
B |
Enter this way |
Image 8 |
|
C |
Grounded |
Image 9 |
Black edge and letters, yellow background |
2. Besides the electricity safety signboards mentioned in Clause 1 of this Article, organizations and individuals may have other signboards appropriate to their tasks for internal use.
Article 17. Electricity safety signboard placement
1. For overhead high-voltage transmission lines, place a “CẤM TRÈO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” (“DO NOT CLIMB! HIGH VOLTAGE CAN CAUSE SERIOUS INJURY OR DEATH”) signboard at 2,0 m above ground in a noticeable direction on all poles of the transmission lines (Images 1a or 1b in Appendix II of this Circular).
2. For underground electric cables not sharing technical infrastructure works with other pipes or cables, place a “CÁP ĐIỆN LỰC” (“ELECTRIC CABLE”) sign on the ground or markers in the middle of the cable trough at a noticeable location that is easy to see and identify the cable in any position; and at points where the cable's direction changes; two adjacent signs shall not be more than 30 m apart (Image 6 in Appendix II of this Circular).
3. For power stations surrounded by fences, place a “CẤM VÀO! ĐIỆN CAO ÁP NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” (“NO ENTRY! HIGH VOLTAGE CAN CAUSE SERIOUS INJURY OR DEATH”) signboard on the door or gate to each station (Image 2 in Appendix II of this Circular).
4. For power stations hung on poles, the signboards shall be placed according to regulations applicable to overhead high-voltage transmission lines.
5. Place a “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” (“KEEP AWAY! LIVE WIRES. DANGER OF DEATH”) signboard on the covers of kiosk transformer stations, one-pole transformer station, outdoor circuit breaker kiosks and power boxes (feeder pillars) in a noticeable direction (Image 3 in Appendix II of this Circular).
6. Place a “CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC” ("DO NOT ENERGIZE! WORKER WORKING ON THIS LINE”) signboard on the control and transmission part of the switchgear with switch-off for the working unit’s operation
7. Place a “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” (“STOP! LIVE WIRES. DANGER OF DEATH”) signboard in a noticeable direction (Image 5 in Appendix II of this Circular).
8. At marked work areas, if necessary: Place a “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY” (“WORK HERE”) signboard (Image 7 in Appendix II of this Circular); at entry to work areas, place a “VÀO HƯỚNG NÀY” (“ENTER THIS WAY”) signboard (Image 8 in Appendix II of this Circular) and a “ĐÃ NỐI ĐẤT” (“GROUNDED”) signboard (Image 9 in Appendix II of this Circular).
9. The “CẤM TRÈO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” (“DO NOT CLIMB! HIGH VOLTAGE CAN CAUSE SERIOUS INJURY OR DEATH”), “CẤM VÀO! ĐIỆN ÁP CAO NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” (“NO ENTRY! HIGH VOLTAGE CAN CAUSE SERIOUS INJURY OR DEATH”) and “CẤM LẠI GẦN! CÓ ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” (“KEEP AWAY! LIVE WIRES. DANGER OF DEATH”) signboards mentioned in Article 16 of this Circular shall be painted directly (for deep-lying and remote areas, communes and villages) or placed as separate signs (for towns and cities) at required locations.
Article 18. Responsibilities for electricity safety signboard placement
Responsibilities for placing signboards stated in Article 17 of this Circular are specified as follows:
1. The investors (for new construction works) or the operation management units (for the works put into operation and use) shall be responsible for placing signs as prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 Article 17 of this Circular.
2. The operation supervisors shall place signboards according to regulations in Clause 6, Article 17 of this Circular.
3. The direct commanders of working units or the persons authorizing working units to work shall place signboards according to regulations in Clause 8, Article 17 of this Circular.
Chapter V
AGREEMENTS MADE UPON CONSTRUCTION OF WORKS WITHIN THE SAFETY PROTECTION CORRIDORS OF OVERHEAD ELECTRICITY TRANSMISSION LINES; ELECTRICITY ACCIDENT REPORTING REGIME AND ENCROACHMENTS UPON SAFETY PROTECTION CORRIDORS OF HIGH-VOLTAGE POWER GRIDS
Article 19. Agreements made upon construction or renovation of houses and works within the safety protection corridors of overhead high-voltage electricity transmission lines
The agreement on safety protection measures mentioned in Clause 2, Article 51 of the Electricity Law shall be made as follows:
1. Within 05 working days from the date of receiving the written request of the work construction investor, the high-voltage power grid managing and operating unit shall send a written notice on the field survey time to the work owner.
2. The survey of the construction/renovation location and the agreement with the work owners must be done within 10 working days after the date of receipt of the written request.
3. In case of failure to reach agreement on safety protection measures, the high-voltage power grid managing and operating unit must reply in writing clearly stating the reason of disagreement to the work owners within 05 working days from the date of the survey.
Article 20. Electricity accident report and encroachments upon safety protection corridors of high-voltage power grids
Besides reporting on accidents according to regulations of law on labor, the high-voltage power grid managing and operating unit shall submit the following reports to their supervisory bodies (if any), the Industrial Safety Techniques and Environment Agency and the Departments of Industry and Trade:
1. Quick reports on electricity accidents
a) Reporting time: within 24 hours after the accident occurs.
b) Report content and format: use the form in Appendix IV enclosed therewith and send the report by fax or email (PDF file).
2. Semi-annual reports
a) Reporting time:
Before May 30 and November 30 of every year, the power grid managing and operating units shall submit a report to the Departments of Industry and Trade of their provinces or cities.
b) Report content and format: use the form in Appendix IV enclosed therewith and send the report as an official dispatch and by email.
Chapter VI
IMPLEMENTENTATION PROVISIONS
Article 21. Effect
1. This Circular shall take effect from September 22, 2021.
2. The Circular No. 31/2014/TT-BCT dated October 02, 2014 of the Ministry of Industry and Trade detailing a number of contents on electricity safety is annulled from the effective date of this Circular.
3. Article 2 of the Circular No. 29/2018/TT-BCT dated September 28, 2018 of the Ministry of Industry and Trade amending and supplementing a number of Circulars stipulating the periodic reporting regime in the field of Industry and Trade is annulled.
4. Transitional provisions
a) The in-use electricity safety signboards with the same content but in different specifications from the signboards provided in Article 16 of this Circular may be used until they are replaced.
b) The electric field strength charts currently used at power stations and not compliant with regulations in Clause 4, Article 15 of this Circular may be used until they are replaced.
c) For electricity safety cards currently used in accordance with the Circular No. 31/2014/TT-BCT of the Ministry of Industry and Trade detailing a number of contents on electricity safety, employers may continue to use these cards until they are replaced.
Article 22. Responsibility for implementation
1. The heads of units under the Ministry, People's Committees of centrally-affiliated cities and provinces and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
2. The Industrial Safety Techniques and Environment Agency shall provide guidelines for, inspect, check and resolve difficulties in the implementation of this Circular throughout the country.
3. The Departments of Industry and Trade shall:
a) Develop plans for training, assessment, grading and grant of electricity safety card and notify to organizations, individuals and units of the persons mentioned in Clause 2, Article 4 of this Circular;
b) Provide guidance on, inspect and check the implementation of this Circular in areas under their management;
c) Make statistics on, and monitor electricity accidents and encroachments upon the high-voltage power grid safety protection corridors and report to the Ministry of Industry and Trade (via Industrial Safety Techniques and Environment Agency) before June 05 and December 05 of every year.
4. During implementation, if any problems arise, organizations and individuals are requested to promptly report them to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement./.
|
THE MINISTER
Nguyen Hong Dien |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây