Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2015/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 28/09/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 08/2015/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
_________________
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Kế hoạch và Đầu tư bao gồm: Đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, tiêu chuẩn khen thưởng; hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua; thẩm quyền quyết định, trao tặng; thủ tục đề nghị xét khen thưởng; thẩm quyền thành lập, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng sáng kiến các cấp; quỹ thi đua, khen thưởng và xử lý các vi phạm về thi đua, khen thưởng.
Tập thể, cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hợp đồng lao động từ một năm trở lên được đóng bảo hiểm xã hội đang công tác tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây viết tắt là Bộ), Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây viết tắt là Sở), Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (sau đây viết tắt là Ban Quản lý).
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT
Tỷ lệ bình bầu không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” (theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 07/2014/TT-BNV); tỷ lệ bình bầu của lãnh đạo là 30% trên tổng số lãnh đạo. Nếu số dư quá bán được bầu thêm một.
Khối các đơn vị thuộc Bộ: 09 cờ
Khối các Sở: 09 cờ
Khối các Ban Quản lý: 09 cờ
Khối các Cục Thống kê: 10 cờ
Khối các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê: 04 cờ
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.
Khối có dưới 6 đơn vị bình xét 01 bằng khen;
Khối có từ 06 - 09 đơn vị bình xét 02 bằng khen;
Khối có từ 10 đơn vị trở lên bình xét 03 bằng khen.
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Thủ trưởng đơn vị không phân cấp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
Thủ trưởng đơn vị phân cấp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng, thuộc thẩm quyền Bộ trưởng và cấp Nhà nước cho tập thể, cá nhân thuộc đơn vị quản lý;
Cục Đầu tư nước ngoài là đầu mối trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định khen thưởng cho các cá nhân thuộc Bộ đang công tác theo nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
Khen thưởng cấp bộ 01 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP). Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua cấp bộ” phải có quyết định công nhận sáng kiến, đề tài khoa học;
Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ 03 bản (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP);
Khen thưởng của Chủ tịch nước 04 bản báo cáo thành tích (Tập thể Mẫu số 01, cá nhân Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP).
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 77, Điều 78, Điều 79 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại Điều 80, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 84 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
BỘ TRƯỞNG |
MỤC LỤC
Nội dung tiêu đề
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Mục tiêu, nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Chương II. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT
Mục 1. PHONG TRÀO THI ĐUA, DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 4. Hình thức, nội dung tổ chức phong trào thi đua
Điều 5. Tổ chức, hoạt động khối thi đua
Điều 6. Danh hiệu thi đua
Điều 7. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với cá nhân
Điều 8. Tiêu chuẩn các danh hiệu thi đua đối với tập thể
Mục 2. HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 9. Các loại hình khen thưởng
Điều 10. Hình thức khen thưởng
Điều 11. Tiêu chuẩn khen thưởng
Mục 3. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP BÌNH XÉT
Điều 12. Nguyên tắc bình xét
Điều 13. Phương pháp bình xét
Chương III. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 14. Thẩm quyền quyết định khen thưởng
Điều 15. Tổ chức trao thưởng
Điều 16. Thủ tục trình khen thưởng
Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
Điều 18. Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng
Điều 19. Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng
Chương IV. HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Điều 20. Thẩm quyền thành lập Hội đồng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
Điều 21. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến các cấp
Điều 22. Trách nhiệm của Thường trực Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ
Chương V. QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 23. Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 24. Sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng
Điều 25. Nguyên tắc chi thưởng
Chương VI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ, KIỂM TRA XỬ LÝ VI PHẠM, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 26. Quyền, nghĩa vụ của tập thể, cá nhân trong thi đua, khen thưởng
Điều 27. Kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng
Điều 28. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 29. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
Biểu mẫu Phụ lục |
Nội dung |
Mẫu số 1a |
Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng |
Mẫu số 1b |
Trích Biên bản họp xét đề nghị khen thưởng |
Mẫu số 1c |
Bản đăng ký thi đua |
Phụ lục 1 |
Danh sách các đơn vị không phân cấp thuộc Bộ |
Phụ lục 2 |
Danh sách các đơn vị phân cấp thuộc Bộ |
Phụ lục 3 |
Danh sách Khối thi đua các đơn vị thuộc Bộ |
Phụ lục 4 |
Danh sách Khối thi đua các Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Phụ lục 5 |
Danh sách Khối thi đua Ban Quản lý các KCN, KCX, KKT |
Phụ lục 6 |
Danh sách Khối thi đua các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê |
Phụ lục 7 |
Danh sách Khối thi đua các Cục Thống kê |
Mẫu số 1a
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-……… |
Tỉnh(thành phố), ngày … tháng … năm….. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng năm ...
Kính gửi: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2005 và năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số ……/2015/TT-BKHĐT ngày …. tháng .... năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ kết quả phiên họp ngày ……. tháng …… năm .... (1) Kính đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ xem xét, quyết định tặng thưởng cho các tập thể, cá nhân …(2) có thành tích xuất sắc trong công tác năm ..... (xin gửi kèm theo chính sách đề nghị khen thưởng).
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
(1 ): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
(2): Chỉ ghi số lượng tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG NĂM…..
TT |
Tên tập thể, cá nhân |
Chức vụ |
Ghi chú |
I |
Khen cấp bộ (tập thể) |
|
|
1 |
Tập thể lao động tiên tiến |
|
|
2 |
Tập thể lao động xuất sắc |
|
|
3 |
Cờ thi đua cấp Bộ |
|
|
4 |
Cờ thi đua của Chính phủ |
|
|
5 |
Bằng khen của Bộ trưởng |
|
|
II |
Khen cấp Bộ (cá nhân) |
|
|
1 |
Lao động tiên tiến |
|
|
|
Ông (bà) …………… |
|
|
2 |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
|
|
3 |
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ |
|
|
4 |
Chiến sĩ thi đua cấp toàn quốc |
|
|
5 |
Bằng khen của Bộ trưởng |
|
|
III |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
1 |
Tập thể …………… |
|
|
2 |
Cá nhân (ông, bà) …………….. |
|
|
IV |
Huân chương …………………. |
|
|
1 |
Tập thể …………… |
|
|
2 |
Cá nhân (ông, bà) …………….. |
|
|
|
…………………… |
|
|
1. Đề nghị ghi rõ: a) Tổng số cán bộ của đơn vị: ………… người
b) Tổng số phòng/ban và cấp tương đương: ………………
2. Đối với các đơn vị phân cấp: Phải gửi kèm theo Quyết định “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và “Tập thể lao động tiên tiến” của đơn vị.
Mẫu số 1b
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-……… |
Tỉnh(thành phố), ngày … tháng … năm….. |
TRÍCH BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét duyệt khen thưởng năm …………
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng …..(1) họp để bình xét khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác....đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Thời gian: ………giờ ….. phút, ngày .... tháng .... năm ....
Địa điểm: …………..
Chủ trì cuộc họp: Đ/c ……Chủ tịch Hội đồng TĐKT ...... (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng TĐKT) ………………………
Thư ký cuộc họp: Đ/c ………………. chức vụ: …………………..
Thành viên Hội đồng TĐKT tham dự gồm các đồng chí:
1. Đ/c ............................... chức vụ: ........................................ Chủ tịch Hội đồng TĐKT;
2. Đ/c ............................... chức vụ:.........................................
3. Đ/c ............................... chức vụ:.........................................
.......................................................................................................................
Sau khi Hội đồng đã họp phân tích, đánh giá thành tích của các cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng, Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.
Kết quả kiểm phiếu:
TT |
Tên tập thể/cá nhân |
Mức khen |
Số phiếu đạt/tổng số phiếu(2)….. |
… |
…… |
….. |
…… |
Cuộc họp kết thúc vào hồi .... giờ .... phút, ngày .... tháng ….. năm ....
Thư ký |
Chủ tịch Hội đồng |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng.
(2): Đối với danh hiệu CSTĐ các cấp phải bỏ phiếu kín.
Mẫu số 1c
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-……… |
Tỉnh(thành phố), ngày … tháng … năm….. |
BAN ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM ....
Kính gửi: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Hưởng ứng phong trào thi đua do Bộ trưởng phát động, Lãnh đạo ……………. cùng toàn thể cán bộ, công chức, viên chức đăng ký thi đua năm với nội dung và mục tiêu sau đây:
1. Nội dung thi đua:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Mục tiêu thi đua.
a) Đối với tập thể:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
b ) Đối với cá nhân:
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC: 1
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ KHÔNG PHÂN CẤP THUỘC BỘ
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Tổ chức cán bộ
3. Thanh tra Bộ
4. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
5. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
6. Vụ Tài chính, tiền tệ
7. Vụ Kinh tế công nghiệp
8. Vụ Kinh tế nông nghiệp
9. Vụ Kinh tế dịch vụ
10. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị
11. Vụ Quản lý các khu kinh tế
12. Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư
13. Vụ Kinh tế đối ngoại
14. Vụ Lao động, văn hóa, xã hội
15. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường
16. Vụ Quản lý quy hoạch
17. Vụ Quốc phòng, an ninh
18. Vụ Hợp tác xã
19. Vụ Pháp chế
20. Vụ Thi đua - Khen thưởng
21. Văn phòng Đảng ủy và các tổ chức đoàn thể./.
PHỤ LỤC: 2
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ PHÂN CẤP THUỘC BỘ
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
5. Tổng cục Thống kê
6. Viện Chiến lược phát triển
7. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
8. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
9. Trung tâm Tin học
10. Báo Đầu tư
11. Tạp chí Kinh tế và Dự báo
12. Học viện Chính sách và Phát triển
13. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
14. Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch
15. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa./.
PHỤ LỤC: 3
DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
I. KHỐI TỔNG HỢP
1. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân
2. Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ
3. Vụ Quản lý các khu kinh tế
4. Vụ Kinh tế đối ngoại
5. Vụ Tổ chức cán bộ
6. Vụ Thi đua - Khen thưởng
7. Thanh tra Bộ
8. Văn phòng Bộ
9. Văn phòng Đảng ủy và các tổ chức đoàn thể
II. KHỐI CHUYÊN NGÀNH 1
1. Cục Quản lý đấu thầu
2. Cục Phát triển doanh nghiệp
3. Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
4. Cục Đầu tư nước ngoài
5. Tổng cục Thống kê
6. Vụ Quốc phòng, an ninh
7. Vụ Pháp chế
8. Vụ Hợp tác xã
III. KHỐI CHUYÊN NGÀNH 2
1. Vụ Tài chính, tiền tệ
2. Vụ Kinh tế công nghiệp
3. Vụ Kinh tế nông nghiệp
4. Vụ Kinh tế dịch vụ
5. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị
6. Vụ Giám sát và Thẩm định Đầu tư
7. Vụ lao động, văn hóa, xã hội
8. Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường
9. Vụ Quản lý quy hoạch
IV. KHỐI SỰ NGHIỆP
1. Viện Chiến lược phát triển
2. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương
3. Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia
4. Trung tâm Tin học
5. Báo Đầu tư
6. Tạp chí Kinh tế và Dự báo
7. Học viện Chính sách và Phát triển
8. Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng
9. Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch
10. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa./.
PHỤ LỤC: 4
DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA CÁC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. Khối đồng bằng Sông Hồng
1. Thành phố Hà Nội
2. Thành phố Hải Phòng
3. Tỉnh Hải Dương
4. Tỉnh Hưng Yên
5. Tỉnh Ninh Bình
6. Tỉnh Thái Bình
7. Tỉnh Hà Nam
8. Tỉnh Nam Định
9. Tỉnh Bắc Ninh
10. Tỉnh Vĩnh Phúc
11. Tỉnh Quảng Ninh
II. Khối miền núi biên giới phía Bắc
1. Tỉnh Lai Châu
2. Tỉnh Điện Biên
3. Tỉnh Sơn La
4. Tỉnh Cao Bằng
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Lào Cai
7. Tỉnh Hà Giang
III. Khối trung du và miền núi phía Bắc
1. Tỉnh Bắc Giang
2. Tỉnh Thái Nguyên
3. Tỉnh Bắc Kạn
4. Tỉnh Tuyên Quang
5. Tỉnh Phú Thọ
6. Tỉnh Yên Bái
7. Tỉnh Hòa Bình
IV. Khối Bắc Trung Bộ
1. Tỉnh Thanh Hóa
2. Tỉnh Nghệ An
3. Tỉnh Hà Tĩnh
4. Tỉnh Quảng Bình
5. Tỉnh Quảng Trị
6. Tỉnh Thừa Thiên Huế
V. Khối Duyên hải miền Trung
1. Thành phố Đà Nẵng
2. Tỉnh Quảng Nam
3. Tỉnh Quảng Ngãi
4. Tỉnh Bình Định
5. Tỉnh Phú Yên
6. Tỉnh Khánh Hòa
VI. Khối Tây Nguyên
1. Tỉnh Kon Tum
2. Tỉnh Gia Lai
3. Tỉnh Đắk Lắk
4. Tỉnh Đắk Nông
5. Tỉnh Lâm Đồng
VII. Khối miền Tây Nam Bộ 1
1. Thành phố Cần Thơ
2. Tỉnh Long An
3. Tỉnh Bến Tre
4. Tỉnh Tiền Giang
5. Tỉnh Đồng Tháp
6. Tỉnh Vĩnh Long
4. Tỉnh Trà Vinh
VIII. Khối miền Tây Nam Bộ 2
1. Tỉnh Kiên Giang
2. Tỉnh An Giang
3. Tỉnh Hậu Giang
4. Tỉnh Sóc Trăng
5. Tỉnh Bạc Liêu
6. Tỉnh Cà Mau
IX. Khối miền Đông Nam Bộ 1
1. Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tỉnh Tây Ninh
3. Tỉnh Bình Phước
4. Tỉnh Bình Dương
5. Tỉnh Đồng Nai
6. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
7. Tỉnh Ninh Thuận
8. Tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC: 5
DANH SÁCH
KHỐI THI ĐUA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN, KCX, KKT
I. Khối các tỉnh đồng bằng Sông Hồng
1. Ban Quản lý các KCN và CX Hà Nội
2. Ban Quản lý KKT Hải Phòng
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hải Dương
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Bình
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Thái Bình
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hà Nam
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định
9. Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh
10. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Phúc
11. Ban Quản lý KKT Quảng Ninh
II. Khối các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc
1. Ban Quản lý KKT cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sơn La
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Lào Cai
4. Ban Quản lý KKT tỉnh Cao Bằng
5. Ban Quản lý Khu KTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn
6. Ban Quản lý các KKT tỉnh Hà Giang
III. Khối các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
1. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hòa Bình
2. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang
3. Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tuyên Quang
6. Ban Quản lý các KCN Phú Thọ
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Yên Bái
IV. Khối các tỉnh Bắc Trung Bộ
1. Ban Quản lý KKT Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa
2. Ban Quản lý KKT Đông Nam tỉnh Nghệ An
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Hà Tĩnh
4. Ban Quản lý KKT Quảng Bình
5. Ban Quản lý KKT tỉnh Quảng Trị
6. Ban Quản lý KKT Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
7. Ban Quản lý KKT Chân Mây-Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế
8. Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế
V. Khối các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Ban Quản lý các KCN và CX Đà Nẵng
2. Ban Quản lý các KCN Quảng Nam
3. Ban Quản lý KKT mở Chu Lai tỉnh Quảng Nam
4. Ban Quản lý các KCN Quảng Ngãi
5. Ban Quản lý KKT Dung Quất
6. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Định
7. Ban Quản lý KKT tỉnh Phú Yên
8. Ban Quản lý KKT Vân Phong tỉnh Khánh Hòa
VI. Khối các tỉnh Tây Nguyên
1. Ban Quản lý KKT tỉnh Kon Tum
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Gia Lai
3. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Lắk
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Đắk Nông
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Lâm Đồng
VII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 1
1. Ban Quản lý các KCX và CN Cần Thơ
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Long An
3. Ban Quản lý các KCN Bến Tre
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Tiền Giang
5. Ban Quản lý KKT Đồng Tháp
6. Ban Quản lý các KCN Vĩnh Long
7. Ban Quản lý KKT Trà Vinh
VIII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 2
1. Ban Quản lý KKT tỉnh Kiên Giang
2. Ban Quản lý KKT Phú Quốc tỉnh Kiên Giang
3. Ban Quản lý KKT tỉnh An Giang
4. Ban Quản lý các KCN tỉnh Hậu Giang
5. Ban Quản lý các KCN tỉnh Sóc Trăng
6. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bạc Liêu
7. Ban Quản lý KKT tỉnh Cà Mau
IX. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Ban Quản lý các KCX và CN thành phố Hồ Chí Minh
2. Ban Quản lý KKT tỉnh Tây Ninh
3. Ban Quản lý KKT tỉnh Bình Phước
4. Ban Quản lý các KCN Bình Dương
5. Ban Quản lý KCN Việt Nam-Singapore
6. Ban Quản lý các KCN Đồng Nai
7. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
8. Ban Quản lý các KCN tỉnh Ninh Thuận
10. Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Thuận./.
PHỤ LỤC: 6
DANH SÁCH
KHỐl THI ĐUA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỐNG KÊ
I. Khối I
1. Vụ Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin
2. Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia
3. Vụ Thống kê Tổng hợp
4. Vụ Thống kê Gia
II. Khối II
1. Vụ Thống kê Công nghiệp
2. Vụ Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
3. Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ
4. Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư
5. Vụ Thống kê Dân số và Lao động
6. Vụ Thống kê Xã hội và Môi trường
III. Khối III
1. Vụ Tổ chức cán bộ
2. Vụ Kế hoạch tài chính
3. Vụ Thống kê Nước ngoài và Hợp tác quốc tế
4. Văn phòng
5. Vụ Pháp chế và Thanh tra Thống kê
IV. Khối IV
1. Trung tâm Tư liệu và Dịch vụ Thống kê
2. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực I
3. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực II
4. Trung tâm Tin học Thống kê khu vực III
5. Tạp chí Con số và Sự kiện
6. Viện Khoa học Thống kê
7. Nhà Xuất bản Thống kê
8. Trường Cao đẳng Thống kê
9. Trường Trung cấp Thống kê./.
PHỤ LỤC: 7
DANH SÁCH
KHỐl THI ĐUA CÁC CỤC THỐNG KÊ
I. Khối các thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thành phố Hà Nội
2. Thành phố Hải Phòng
3. Thành phố Hồ Chí Minh
4. Thành phố Đà Nẵng
5. Thành phố Cần Thơ
II. Khối các tỉnh đồng bằng Sông Hồng
1. Tỉnh Hải Dương
2. Tỉnh Hưng Yên
3. Tỉnh Ninh Bình
4. Tỉnh Thái Bình
5. Tỉnh Hà Nam
6. Tỉnh Nam Định
7. Tỉnh Bắc Ninh
8. Tỉnh Vĩnh Phúc
9. Tỉnh Quảng Ninh
III. Khối các tỉnh miền núi biên giới phía Bắc
1. Tỉnh Lai Châu
2. Tỉnh Điện Biên
3. Tỉnh Sơn La
4. Tỉnh Cao Bằng
5. Tỉnh Lạng Sơn
6. Tỉnh Lai Châu
7. Tỉnh Hà Giang
IV. Khối các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc
1. Tỉnh Bắc Giang
2.Tỉnh Thái Nguyên
3. Tỉnh Bắc Kạn
4. Tỉnh Tuyên Quang
5. Tỉnh Phú Thọ
6. Tỉnh Yên Bái
7. Tỉnh Hòa Bình
V. Khối các tỉnh Bắc Trung Bộ
1. Tỉnh Thanh Hóa
2. Tỉnh Nghệ An
3. Tỉnh Hà Tĩnh
4. Tỉnh Quảng Bình
5. Tỉnh Quảng Trị
6. Tỉnh Thừa Thiên Huế
VI. Khối các tỉnh Duyên hải miền Trung
1. Tỉnh Quảng Nam
2. Tỉnh Quảng Ngãi
3. Tỉnh Bình Định
4. Tỉnh Phú Yên
5. Tỉnh Khánh Hòa
VII. Khối các tỉnh Tây Nguyên
1. Tỉnh Kon Tum
2. Tỉnh Gia Lai
3. Tỉnh Đắk Lắk
4. Tỉnh Đắk Nông
5. Tỉnh Lâm Đồng
VIII. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 1
1. Tỉnh Long An
2. Tỉnh Bến Tre
3. Tỉnh Tiền Giang
4. Tỉnh Đồng Tháp
5. Tỉnh Vĩnh Long
6. Tỉnh Trà Vinh
IX. Khối các tỉnh miền Tây Nam Bộ 2
1. Tỉnh Kiên Giang
2. Tỉnh An Giang
3. Tỉnh Hậu Giang
4. Tỉnh Sóc Trăng
5. Tỉnh Bạc Liêu
6. Tỉnh Cà Mau
X. Khối các tỉnh miền Đông Nam Bộ
1. Tỉnh Tây Ninh
2. Tỉnh Bình Phước
3. Tỉnh Bình Dương
4. Tỉnh Đồng Nai
5. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
6. Tỉnh Ninh Thuận
7. Tỉnh Bình Thuận./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây