Quyết định 339/QĐ-TTg 2002 Dự án Khu công nghiệp Cái Mép, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

thuộc tính Quyết định 339/2002/QĐ-TTg

Quyết định 339/2002/QĐ-TTg thành lập và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Mép, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:339/2002/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:10/05/2002
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 339/2002/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

Số: 339/2002/QĐ-TTG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2002 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP CÁI MÉP, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU 

-----

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;

Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (văn bản số 820/UB-VP ngày 08 tháng 3 năm 2002), đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (văn bản số 4374/UB-DA ngày 03 tháng 12 năm 2001) và ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 3766 BKH/VPTĐ ngày 07 tháng 6 năm 2001),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thành lập Khu công nghiệp Cái Mép, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Khu công nghiệp Cái Mép được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Mép, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nội dung sau :

1. Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Cái Mép, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Chủ đầu tư : Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn, có trụ sở chính tại 141 Hai Bà Trưng, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.

3. Mục tiêu dự án : Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp : hệ thống đường giao thông ; cấp điện ; cấp và thoát nước ; xử lý chất thải; thông tin liên lạc và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đã được tạo ra.

4. Địa điểm xây dựng : Xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.

5. Diện tích Khu công nghiệp : 670 ha, sẽ được chuẩn xác lại khi làm thủ tục thuê đất theo quy định của Luật Đất đai.

6. Tổng mức vốn đầu tư : 849,5 tỷ đồng Việt Nam.

7. Nguồn vốn : Vốn tự có, vốn ứng trước của các nhà đầu tư, vốn vay.

8. Thời gian hoạt động : 50 năm kể từ ngày có quyết định đầu tư.

9. Thời gian xây dựng : 5 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất. Trong quá trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải làm đầy đủ mọi thủ tục cần thiết theo quy định của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn được hưởng các ưu đãi theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.

Điều 4. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện dự án theo quy định hiện hành; lập đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, bảo đảm hoạt động có hiệu quả cho Khu công nghiệp.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 6. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, các Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa-Vũng Tàu, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
- Các Bộ : Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính,
Quốc phòng, Công nghiệp, KH, CN và Môi trường,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Tổng cục Địa chính,
- Tổng cục Hải quan,
- UBND thành phố Hồ Chí Minh,
- UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Văn phòng Trung ương Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Ban Kinh tế Trung ương,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- Tòa án nhân dân tối cao,
- Ban QL KCN Bà Rịa-Vũng Tàu,
- Tổng Công ty Xây dựng Sài Gòn,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, PCN Văn Trọng Lý,
các Vụ : KTTH, TH, PC, NN,ĐP2,TTTT&BC
- Lưu : CN (5b), Văn thư.

KT. THỦ TUỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG



 
Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
No: 339/2002/QD-TTg
Hanoi, May 10, 2002
 
DECISION
ON THE ESTABLISHMENT OF CAI MEP INDUSTRIAL PARK, BA RIA-VUNG TAU PROVINCE, AND APPROVAL OF THE INVESTMENT PROJECT ON CONSTRUCTION AND COMMERCIAL OPERATION OF TECHNICAL INFRASTRUCTURE THEREIN
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, issued together with the Government’s Decree No. 36/CP of April 24, 1997;
Pursuant to the Investment and Construction Management Regulation issued together with the Government’s Decree No. 52/1999/ND-CP of July 8, 1999 and Decree No. 12/2000/ND-CP of May 5, 2000;
At the proposal of the president of the People’s Committee of Ba Ria-Vung Tau province (Document No. 820/UB-VP of March 8, 2002), the proposal of the president of the People’s Committee of Ho Chi Minh city (Document No. 4374/UB-DA of December 3, 2001) and the evaluation opinions of the Minister of Planning and Investment (Document No. 3766 BKH/VPTD of June 7, 2001),
DECIDES:
Article 1.- To establish Cai Mep Industrial Park, Ba Ria-Vung Tau province.
Cai Mep Industrial Park is organized and operates under the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, issued together with the Government’s Decree No. 36/CP of April 24, 1997, and is subject to the direct management of Ba Ria-Vung Tau province’s Industrial Parks Managing Board.
Article 2.- To approve the investment project on construction and commercial operation of the technical infrastructure in Cai Mep Industrial Park, Ba Ria-Vung Tau province with the following contents:
1. The project’s name: Investment project on construction and commercial operation of the technical infrastructure in Cai Mep Industrial Park, Ba Ria-Vung Tau province.
2. Investor: Sai Gon Construction Corporation, which is headquartered at 141 Hai Ba Trung street, District 3, Ho Chi Minh City.
3. The project’s objectives: To invest in construction of the industrial park’s technical infrastructure: traffic road; electricity supply; water supply and drainage; waste treatment, information and communication systems and commercial operation of technical infrastructure already created.
4. Construction location: Phuoc Hoa commune, Tan Thanh district, Ba Ria-Vung Tau province.
5. The industrial park’s area: 670 ha, which shall be accurately re-determined when the land-lease procedures are carried out according to the provisions of the Land Law.
6. Total investment capital: Vietnam dong 849.5 billion.
7. Capital sources: Own capital, capital advanced by investors, and borrowed capital.
8. Operation duration: 50 years as from the date the investment decision is issued.
9. Construction duration: 5 years as from the date the land-lease decision is issued. In the course of construction investment, the investor must carry out all necessary procedures according to the provisions of the Regulation on Investment and Construction Management.
Article 3.- Sai Gon Construction Corporation shall be entitled to the preferences under the Law on Domestic Investment Promotion.
Article 4.- The president of the People’s Committee of Ba Ria-Vung Tau province and the president of the People’s Committee of Ho Chi Minh city shall have to direct the investor in implementing the project according to the current regulations; elaborate the general scheme on development of outside-the-fence infrastructure works in compatibility with inside the fence, ones ensuring the efficient operation of the industrial park.
Article 5.- This Decision takes effect after its signing.
Article 6.- The president of the People’s Committee of Ba Ria-Vung Tau province, the president of the People’s Committee of Ho Chi Minh city; the ministers of Planning and Investment; Finance; Construction; Defense; Industry; and Science, Technology and Environment; the General Director of Land Administration; the Governor of Vietnam State Bank; the head of Ba Ria-Vung Tau province’s Industrial Parks Managing Board, the general director of Sai Gon Construction Corporation and the heads of the concerned agencies shall, within their respective functions and powers, have to implement this Decision.
 

 
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung
 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 339/2002/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp