Quyết định 255/QĐ-TTg 2019 mức lãi suất cho vay ưu đãi theo Nghị định 100
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 255/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 255/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 04/03/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, mức lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định áp dụng trong năm 2019 đối với dư nợ của các khoản cho vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ là 5%/năm.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định255/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 255/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 255/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC LÃI SUẤT CHO VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC CHỈ ĐỊNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 100/2015/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI
-----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại văn bản số 06/TTr-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER
DecisionNo. 255/QD-TTg dated March 04, 2019 of the Prime Minister on the incentive loan interest rates of the State assigned credit institution in the Decree No. 100/2015/ND-CP on social housing development and management
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Law on Housing dated November 25, 2011;
Pursuant to the Government’s Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 on social housing development and management;
After considering the request of the Governor of the State Bank of Vietnam made in the Statement No. 06/TTr-NHNN dated January 01, 2019
HEREBY DECIDES
Article 1.The incentive loan interest rates of the State assigned credit institution applicable in 2019 for the loans of buying, renting social houses; new construction or renovation and repair of houses in the Decree No. 100/2015/ND-CP dated October 20, 2015 of the Government on social housing development and management.
Article 2. Implementation
This Decision takes effect on the signing date and replace the Decision No 117/QD-TTg dated January 22, 2018 of the Government.
Article 3.
Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, and the Governor of the State Bank, Chairpersons of the Board of Directors, Chairpersons of the Board of Members, and General Directors (Directors) of State assigned credit institutions shall be responsible for implementing this Decision./.
The Prime Minister
Nguyen Xuan Phuc
APPENDIX I
CHART OF SECTORS AND PROGRAMS GIVEN INVESTMENT PREFERENCE
(Attached to the Prime Minister’s Decision No. 1856/QD-TTg dated December 27, 2018)
No. | PROGRAM TITLE |
I. | PROGRAMS FOR ATTRACTION OF INVESTMENTS IN ECONOMIC DEVELOPMENT |
1 | Program for attraction of investments in the uniform construction and perfection of production and social infrastructure for transformation of Van Don into the Economic Zone with 300-500 thousand of population. |
2 | Program for attraction of investments in tourism and resort development |
3 | Program for attraction of investments in development of modern tourism, especially entertainment and relaxation, logistics, commercial and financial services |
4 | Program for attraction of investments in development of hi-tech industries |
II. | PROGRAMS FOR ATTRACTION OF INVESTMENTS IN SOCIAL DEVELOPMENT |
1 | Program for quick and sustainable poverty reduction under the Prime Minister’s Decision No. 275/QD-TTg dated March 7, 2018 |
2 | Program for attraction of investments in development of general education at all levels, vocational training and higher education |
III. | PROGRAMS FOR CONSTRUCTION OF NEW URBAN AREAS |
1 | Program for construction of new urban areas associated with conversion of economic growth models and economic restructuring with emphasis upon the industrialization of rural agriculture according to the orientation towards urbanization |
2 | Program for human resource, science and technology development, improvement of people’s intellect, provision of training and attraction of talents |
IV | PROGRAMS RELATING TO ENVIRONMENT AND CLIMATE CHANGE ADAPTATION |
1 | Program for attraction of investments in construction of water supply, drainage and wastewater treatment systems powered by advanced technologies |
2 | Program for attraction of investments in construction of solid waste treatment systems, especially medical and hazardous wastes, powered by advanced technologies |
3 | Program for actively reducing impacts of natural disasters and sea level rise |
APPENDIX II
CHART OF SECTORS AND PROJECTS GIVEN INVESTMENT PREFERENCE
(Attached to the Prime Minister’s Decision No. 1856/QD-TTg dated December 27, 2018)
No. | DESCRIPTION |
I. | AGRICULTURE |
1 | Construction of hi-tech fish processing facilities |
II. | INDUSTRY AND CONSTRUCTION |
1 | Construction of the facility specialized in recycling wastes into energy |
2 | Construction of power transmission infrastructure |
3 | Construction of the Hi-tech Industrial Park |
4 | Construction of the Hi-tech Medical and Pharmaceutical Industrial Park Complex |
III. | TRADE, TOURISM AND SERVICES |
1 | Construction of tourist sites, combined tourism and entertainment sites with world-class casinos |
2 | Construction of the luxury hotel chain |
3 | Construction of the eco-friendly resort |
4 | Construction of the eco-friendly tourism support facility |
5 | Construction of the cross-forest trekking and hiking trail |
6 | Construction of the pedestrian path connecting to religious tourist attractions |
7 | Construction of the Van Don Heritage Road |
8 | Construction of the golf course and support infrastructure |
9 | Construction of the music festival center |
10 | Construction of the commercial, service center and free trade zone |
11 | Development of multipurpose performing arts center |
IV. | TRAINING AND EDUCATION |
1 | Construction of the tourism training center (vocational education, intermediate, postsecondary education establishment and/or university branch, etc.) |
2 | Construction of the foreign language training center |
3 | Construction of the cinematography, performing and fine arts training center (vocational education, intermediate, postsecondary education establishment and/or university branch, etc.) |
4 | Construction of the information technology training center (vocational education, intermediate, postsecondary education establishment and/or university branch, etc.) |
V. | DEVELOPMENT OF INFRASTRUCTURE SYSTEMS |
1 | Construction of the multipurpose sports center |
2 | Construction of the R&D center |
3 | Construction of the seaport and auxiliary infrastructure |
4 | Construction of cold chain infrastructure |
VI. | ENVIRONMENTAL PROTECTION PROJECTS |
1 | Construction of the waste collection system and waste disposal facility |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây