Thông tư 15/2016/TT-BCT hướng dẫn thanh tra chuyên ngành Công Thương
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2016/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2016/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 10/08/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Hành chính, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 10/08/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 15/2016/TT-BCT .hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành công thương.
Theo đó, thẻ công chức thanh tra chuyên ngành công thương do Chánh Thanh tra Bộ cấp cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành; thẻ có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp (áp dụng đối với trường hợp đổi thẻ).
Trường hợp người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, công vụ, trong thời hiệu khiếu nại hoặc trong thời gian xem xét, giải quyết khiếu nại về quyết định kỷ luật từ cảnh cáo trở lên; có hành vi vi phạm trong thực thi công vụ theo quy định của pháp luật; có Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo đối với người được cấp thẻ trong quá trình thực thi công vụ hoặc bị khởi tố bị can chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng ban hành Quyết định tạm đình chỉ sử dụng thẻ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/09/2016.
Xem chi tiết Thông tư15/2016/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 15/2016/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 15/2016/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Thông tư này hướng dẫn về bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; trang phục, tiêu chuẩn, Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành; bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan thanh tra nhà nước ngành Công Thương; các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 127/2015/NĐ-CP và nhiệm vụ cụ thể sau:
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các tiêu chuẩn sau đây:
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành và các quy định pháp luật khác liên quan.
Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng ban hành Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc quyền quản lý và báo cáo về Thanh tra Bộ trong các trường hợp:
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, cỡ chữ 9, chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu đỏ.
- Giữa mặt Thẻ là Quốc huy Việt Nam. Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA”, cỡ chữ 12, chữ in hoa đậm, màu chữ vàng.
- Quốc hiệu: Chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
- Tiêu ngữ: Chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, có gạch chân, bên trái có biểu trưng ngành thanh tra;
- “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG”: Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
- Mã số Thẻ: Chữ in thường, cỡ chữ 9;
- Họ và tên: Ghi họ và tên người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, chữ in thường, cỡ chữ 9;
- Cơ quan: Ghi tên cơ quan người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra công tác, chữ in thường, cỡ chữ 9;
- Ngày, tháng, năm cấp Thẻ: Chữ in nghiêng, cỡ chữ 9;
- “CHÁNH THANH TRA BỘ”: Chữ in hoa, cỡ chữ 8;
- Chữ ký và họ tên của Chánh Thanh tra Bộ: Chữ in đậm, cỡ chữ 9;
- Dấu của Thanh tra Bộ;
- Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 20mm x 30mm, được đóng dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
- Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 7.
Thẻ có mã số chung là A05. Chi cục có thêm mã số địa phương, nơi cơ quan đặt trụ sở (mã số địa phương theo quy định tại Quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan Nhà nước).
Số thứ tự Thẻ bao gồm: Tên viết tắt của cơ quan theo quy định của Bộ Công Thương và Sở Công Thương tiếp theo số Thẻ: có 04 số (bắt đầu từ 0001), cụ thể:
- Tổng cục Năng lượng - TCNL;
- Cơ quan quản lý thị trường - QLTT;
- Cục Hóa chất - HC;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - ATMT;
- Cục Điều tiết Điện lực - ĐTĐL;
- Cục Xúc tiến thương mại - XTTM;
- Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - TMĐT;
- Cục Quản lý cạnh tranh - QLCT;
Ví dụ: Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại Cục Quản lý thị trường, số 25 là: A05-QLTT0025. Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại Chi cục Quản lý thị trường Hà Nội, số 52 là: A05-T01-QLTT0052.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /QĐ- ...... |
….., ngày…..tháng…..năm 20... |
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương;
Căn cứ Thông tư số /2016/TT-BCT ngày tháng năm 2016 của Bộ Công Thương ...
Căn cứ...
Xét đề nghị của , ………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ- , ngày tháng năm của )
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Công văn số:... ngày …… tháng …… năm …… của ...)
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày tháng năm sinh |
Tên ngạch công chức hiện giữ và mã số ngạch |
Chức vụ |
Có Chứng nhận nghiệp vụ TTCN |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC SỐ 3
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH |
- Họ và tên (chữ in hoa):
- Ngày tháng năm sinh:
- Dân tộc: - Nam, nữ:
- Đơn vị công tác:
- Mã ngạch công chức:
- Ngày được tuyển dụng vào cơ quan Nhà nước:
- Quá trình công tác:
- Chức vụ hiện nay:
- Ngạch công chức hiện giữ: Ngày tháng năm được bổ nhiệm vào ngạch
- Trình độ chuyên môn:
* Bằng 1: ……………… * Bằng 2: …………………
- Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên hoặc thanh tra chuyên ngành:
|
………, ngày tháng năm 20 |
PHỤ LỤC SỐ 4
MẪU THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BCT ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây