Quyết định 200/QĐ-TTg 2017 phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 200/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 200/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 14/02/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những mục tiêu Thủ tướng Chính phủ đề ra tại Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.
Theo đó, trên quan điểm logistics là ngành dịch vụ quan trọng trong cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò hỗ trợ, kết nối và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của cả nước cũng như từng địa phương, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, Thủ tướng Chính phủ khẳng định, Nhà nước sẽ đảm nhiệm vai trò hỗ trợ, kiến tạo môi trường thuận lợi cho nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam. Đồng thời, sẽ phát triển các trung tâm logistics hàng không, trong đó chú trọng trung tâm logistics nối dài ngoài sân bay, phục vụ các mặt hàng đặc biệt; tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng trung tâm logistics loại I tại khu vực Hà Nội, TP.HCM; ưu tiên bố trí ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật cho phát triển dịch vụ logistics, xã hội hóa nguồn lực cho phát triển dịch vụ logistics…
Dự kiến đến năm 2025, tỷ trọng đóng góp của ngành dịch vụ logistics vào GDP đạt 8 - 10%, tốc độ tăng trưởng dịch vụ đạt 15 - 20%, tỷ lệ thuê ngoài dịch vụ logistics đạt 50 - 60%, chi phí logistics giảm xuống tương đương 16 - 20% GDP, xếp hạng theo chỉ số năng lực quốc gia về logistics trên thế giới đạt thứ 50 trở lên…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định200/QĐ-TTg tại đây
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 200/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội ngày 14 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
----------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 2471/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 175/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Các nhiệm vụ cụ thể nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
a) Các dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi chi của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do ngân sách Trung ương bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan.
b) Các dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi chi của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do ngân sách địa phương bảo đảm và được bố trí trong ngân sách hàng năm của địa phương.
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này; đề xuất cơ chế, chính sách huy động nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động.
b) Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch hành động này.
c) Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hàng năm, đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch hành động khi cần thiết; báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025
(ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025)
TT |
Nhiệm vụ |
Kết quả đạt được |
Cơ quan thực hiện (*) |
Thời gian thực hiện/ hoàn thành |
I |
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics |
|||
1. |
Bổ sung, sửa đổi nội dung về dịch vụ logistics trong Luật Thương mại |
Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics |
Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp |
2020 |
2. |
Ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định 140/2007/NĐ-CP |
Bao quát toàn diện các dịch vụ logistics, nội luật hóa các cam kết quốc tế về logistics |
Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp |
2017 |
3. |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách liên quan đến logistics |
Kiến nghị sửa đổi, ban hành mới các chính sách, pháp luật điều chỉnh dịch vụ logistics, vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới |
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp |
2018 |
4. |
Rà soát, sửa đổi chính sách thuế, phí, giá dịch vụ liên quan đến logistics |
Áp dụng giá dịch vụ sử dụng đường bộ và phí tại cảng theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động logistics |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính |
2017 |
5. |
Rà soát các cam kết quốc tế về dịch vụ logistics tại WTO, ASEAN và các hiệp định thương mại tự do (FTA) |
Kiến nghị các biện pháp đảm bảo tránh xung đột trong cam kết về logistics tại các diễn đàn quốc tế, tránh xung đột giữa cam kết quốc tế về logistics với pháp luật trong nước |
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp |
2017 |
6. |
Xây dựng phương án đàm phán cam kết về dịch vụ logistics tại các FTA trong tương lai |
Cam kết về logistics trong các FTA tương lai cần đồng bộ với các cam kết đã có và pháp luật trong nước, chú ý phát huy lợi thế của các doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, đua Việt Nam trở thành một đầu mối logistics trong khu vực |
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2018 |
7. |
Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics |
Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết này |
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2017 - 2025 |
8. |
Đẩy mạnh các hoạt động thuận lợi hóa thương mại |
Cải cách thủ tục hải quan, giảm và đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa hồ sơ, triển khai các cam kết tại Hiệp định về Thuận lợi hóa thương mại của WTO |
Bộ Tài chính, các Bộ ngành liên quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2017 - 2025 |
9. |
Đẩy mạnh áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia |
Áp dụng Cơ chế Một cửa Quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh, người và phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh |
Bộ Tài chính, các Bộ ngành liên quan, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2020 |
10. |
Xây dựng Cổng thông tin thương mại |
Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế suất và các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan đến từng mặt hàng |
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương |
2017 |
11. |
Nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương |
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2020 |
II |
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics |
|||
12. |
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics |
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, gắn kết quy hoạch về trung tâm logistics, cảng cạn, kho ngoại quan trong một tổng thể thống nhất |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính |
2018 |
13. |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics |
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
2018 |
14. |
Hoàn thiện chính sách, đẩy mạnh thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics |
Ban hành chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2019 |
15. |
Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics |
Mở rộng kết nối hạ tầng logistics với các nước trong khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các khu vực khác trên thế giới nhằm phát huy tác dụng của vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh |
Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2017 - 2025 |
16. |
Đầu tư mở rộng hạ tầng logistics nhằm kết nối các cảng của Việt Nam với các nước láng giềng |
Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung tâm logistics trên các tuyến đường, hành lang kết nối các cảng của Việt Nam với Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan |
2017 - 2025 |
17. |
Đẩy mạnh phát triển loại hình vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh |
Tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển theo hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, quá cảnh |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương |
2017 - 2025 |
18. |
Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý |
Khắc phục tình trạng bất hợp lý về cơ cấu vận tải, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải |
Bộ Giao thông vận tải, các Hiệp hội liên quan |
2017 - 2025 |
19. |
Nâng cao năng lực vận chuyển hàng hải |
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng biển theo hướng tập trung phát triển lợi thế kinh tế vùng. Nâng cao chất lượng dịch vụ của đội tàu Việt Nam |
Bộ Giao thông vận tải |
2017 - 2025 |
20. |
Mở rộng vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy nội địa |
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường thủy nội địa. Xây dựng các cảng thủy nội địa có trang thiết bị hiện đại, đặc biệt tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng |
Bộ Giao thông vận tải |
2017 - 2025 |
21. |
Hiện đại hóa hệ thống đường sắt và nâng cao năng lực vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt |
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường sắt. Giảm thời gian, tăng độ tin cậy và chất lượng dịch vụ. Kết nối tốt đường sắt với các hệ thống đường bộ, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa |
Bộ Giao thông vận tải |
2017 - 2025 |
22. |
Tăng cường năng lực vận chuyển và xử lý hàng hóa bằng đường hàng không |
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không. Xây dựng các nhà ga hàng hóa hiện đại, công suất xử lý hàng hóa lớn, mức độ tự động hóa cao |
Bộ Giao thông vận tải |
2017 - 2025 |
23. |
Hợp lý hóa vận chuyển đường bộ |
Duy trì lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ có tính cân đối với các phương thức vận chuyển khác. Nâng cao độ tin cậy, tránh ùn tắc, giảm chi phí khi vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ |
Bộ Giao thông vận tải |
2017 - 2025 |
24. |
Phát triển sàn giao dịch logistics |
Tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng hóa, container |
Bộ Giao thông vận tải, các Hiệp hội liên quan |
2018 |
25. |
Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương mại điện tử |
Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế phát triển của thương mại điện tử, trong đó chú trọng đến giao hàng chặng cuối |
Bộ Công Thương, Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2019 |
26. |
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng các trung tâm logistics loại I tại khu vực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh |
Hình thành các trung tâm logistics loại I, đóng vai trò kết nối Việt Nam với quốc tế |
Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan |
2021 |
27. |
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng các trung tâm logistics loại II tại khu vực Lạng Sơn, Lào Cai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Cần Thơ |
Hình thành các trung tâm logistics loại II, đóng vai trò kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm của Việt Nam |
Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương |
2023 |
28. |
Phát triển các trung tâm logistics hàng không, trong đó chú trọng trung tâm logistics nối dài ngoài sân bay, phục vụ các mặt hàng đặc biệt |
Hình thành các trung tâm logistics hàng không, trong đó có khu vực phục vụ các mặt hàng đặc biệt (hàng nguy hiểm, hàng giá trị cao, hàng công nghệ cao, hàng cần chế độ bảo quản đặc biệt..) |
Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam. |
2020 |
29. |
Vận động thu hút đầu tư xây dựng trung tâm logistics để thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam với thị trường toàn cầu: |
Hình thành các trung tâm logistics ở nước ngoài làm đầu cầu, tập kết và phân phối hàng hóa Việt Nam đến các thị trường quốc tế |
Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam. |
2017 - 2025 |
a) |
- Khu vực Đông Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc |
|||
b) |
- Khu vực Châu Âu: Hà Lan, Bỉ, Italia, Nga |
|||
c) |
- Khu vực Châu Mỹ: Hoa Kỳ, Panama, Brasil |
|||
d) |
- Khu vực Nam Á, Tây Á và Châu Phi: Ấn Độ, Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất (UAE), Nam Phi |
|||
III |
Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ |
|||
30. |
Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến: |
Doanh nghiệp trong một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới trong logistics |
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics, Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ công nghệ thông tin Việt Nam, các hiệp hội ngành nghề liên quan |
2021 |
a) |
- Ngành dệt may |
|||
b) |
- Ngành da giầy |
|||
c) |
- Ngành đồ gỗ |
|||
d) |
- Ngành nông sản - thực phẩm |
|||
đ) |
- Ngành cơ khí - chế tạo |
|||
e) |
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|||
31. |
Khuyến khích một số khu công nghiệp, khu chế xuất xây dựng hình mẫu khu công nghiệp dựa trên nền tảng logistics |
Một số khu công nghiệp, khu chế xuất cung cấp các dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp trong khu rút ngắn thời gian, chi phí giao nhận nguyên vật liệu và sản phẩm |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan |
2020 |
32. |
Ưu tiên bố trí ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật cho phát triển dịch vụ logistics, xã hội hóa nguồn lực cho phát triển dịch vụ logistics |
Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, tiến bộ kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics |
2017 - 2025 |
33. |
Tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác |
Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của mình |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2017 - 2025 |
34. |
Đẩy mạnh xây dựng dịch vụ logistics trọn gói 3PL, 4PL |
Nâng cao số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm đạt chất lượng dịch vụ cao hơn |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, các Hiệp hội ngành hàng liên quan |
2017 - 2025 |
35. |
Hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics |
Doanh nghiệp dịch vụ logistics, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuận lợi trong việc tiếp cận các nguồn vốn trong và ngoài nước, phát triển thị trường, đào tạo, tiếp cận thông tin |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Công Thương, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2020 |
36. |
Hỗ trợ xây dựng những tập đoàn mạnh về logistics, tiến tới đầu tư ra nước ngoài và xuất khẩu dịch vụ logistics |
Hình thành những doanh nghiệp lớn về logistics, tạo định hướng và động lực phát triển thị trường |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2022 |
37. |
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics |
Doanh nghiệp nâng cao trình độ, năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics |
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2017 - 2025 |
IV |
Phát triển thị trường dịch vụ logistics |
|||
38. |
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ logistics |
Đăng cai, tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics. Tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics. Tổ chức các đoàn nghiên cứu ra nước ngoài và mời các đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam trao đổi cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
2017 - 2025 |
39. |
Thu hút nguồn hàng từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại |
Nâng cao lưu lượng hàng hóa từ các nước Lào, Campuchia, Thái Lan và Nam Trung Quốc vận chuyển qua Việt Nam đi các nước và ngược lại |
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2017 - 2025 |
40. |
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, tiếp thị và mở rộng nguồn hàng cho cụm cảng Cái Mép - Thị Vải |
Nâng cao lưu lượng hàng hóa tại cụm cảng Cái Mép - Thị Vải, đưa cụm cảng trở thành đầu mối thu gom và trung chuyển hàng hóa trong khu vực |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương |
2022 |
41. |
Thúc đẩy phát triển thuê ngoài dịch vụ logistics |
Đẩy mạnh tuyên truyền cho các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và thương mại nội địa về việc sử dụng dịch vụ logistics thuê ngoài theo hướng chuyên môn hóa, phân công lao động hợp lý trong chuỗi cung ứng |
Hiệp hội Chủ hàng Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2017 - 2025 |
42. |
Định hướng thay đổi hành vi trong thương mại quốc tế, gắn kết giữa doanh nghiệp chủ hàng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics |
Thay đổi điều kiện giao hàng "mua CIF, bán FOB", nâng cao ý thức của doanh nghiệp chủ hàng, tạo cơ sở cho doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam tham gia vào nhiều công đoạn trong chuỗi cung ứng với hàm lượng giá trị gia tăng ngày càng cao |
Hiệp hội Chủ hàng Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2017-2025 |
43. |
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics |
Tăng cường liên kết với các hiệp hội và doanh nghiệp dịch vụ logistics khu vực ASEAN và trên thế giới. Thu hút đông đảo doanh nghiệp logistics nước ngoài đến làm ăn, hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2017 - 2025 |
V |
Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực |
|||
44. |
Đẩy mạnh đào tạo về logistics ở cấp đại học |
Các trường đại học nghiên cứu xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo về logistics, thành lập khoa logistics. Công nhận chuyên ngành đào tạo logistics |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải |
2023 |
45. |
Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics |
Xây dựng bộ tiêu chuẩn nghề và khung trình độ quốc gia đào tạo nghề về logistics tương thích với trình độ chung của ASEAN và quốc tế. Các cơ sở đào tạo nghề triển khai đào tạo nghề liên quan đến logistics |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam. |
2017 - 2025 |
46. |
Nâng cao số lượng và chất lượng giảng viên về logistics |
Thu hút giảng viên trong lĩnh vực logistics. Xây dựng tiêu chí kiến thức và bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các giảng viên này |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2017 - 2025 |
47. |
Đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước |
Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để có thể vận dụng trong hoạt động chuyên môn của đơn vị mình |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Bộ Công Thương |
2017 - 2025 |
48. |
Kết nối các tổ chức đào tạo, doanh nghiệp logistics Việt Nam với các tổ chức đào tạo nước ngoài |
Hợp tác với các tổ chức đào tạo nước ngoài tiến hành các khóa đào tạo dựa trên thực tế nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, huấn luyện nhân lực về logistics |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2017 - 2025 |
49. |
Tổ chức các chương trình khoa giáo về logistics phổ biến qua các phương tiện thông tin đại chúng |
Sử dụng các phương tiện truyền thông nhằm quảng bá rộng rãi về vai trò, tầm quan trọng của logistics, doanh nghiệp dịch vụ logistics |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Bộ Thông tin và Truyền thông |
2023 |
50. |
Hình thành một số trung tâm nghiên cứu mạnh về logistics |
Hình thành một số trung tâm nghiên cứu chuyên sâu về logistics nhằm nghiên cứu, nắm bắt các xu hướng, công nghệ tiên tiến trong logistics, triển khai ứng dụng vào thực tế nhanh chóng và hiệu quả |
Bộ Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2023 |
VI |
Các nhiệm vụ khác |
|||
51. |
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics |
Nghiên cứu khả năng thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về logistics, thành lập bộ phận tham mưu về logistics ở một số Bộ ngành để giúp Chính phủ điều phối các hoạt động về logistics |
Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải |
2018 |
52. |
Củng cố, nâng cao vai trò của các Hiệp hội trong lĩnh vực logistics |
Phát huy vai trò của các Hiệp hội trong lĩnh vực logistics nhằm xác định tầm nhìn, định hướng phát triển và hỗ trợ cho các doanh nghiệp về hoạt động logistics |
Bộ Nội vụ, Bộ Công Thương, các Hiệp hội liên quan |
2020 |
53. |
Phát huy vai trò của Diễn đàn Logistics Việt Nam và thiết lập cơ chế phối hợp, đối thoại thường xuyên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp dịch vụ logistics |
Mở rộng phạm vi, thu hút sự tham gia của cả các doanh nghiệp dịch vụ logistics và nhà đầu tư quốc tế tại Diễn đàn Logistics Việt Nam. Bên cạnh đó, thiết lập cơ chế phối hợp, đối thoại thường xuyên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics để tháo gỡ khó khăn, giải quyết những vụ việc cụ thể |
Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam |
2017 - 2025 |
54. |
Xây dựng, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động logistics |
Xây dựng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn giúp chuẩn hóa quy trình hoạt động logistics |
Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ ngành liên quan, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam. |
2022 |
55. |
Phát triển trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo lường phục vụ hoạt động logistics |
Chế tạo, phát triển trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm định phương tiện đo đảm bảo tính chính xác, trung thực trong giao nhận hàng hóa |
Bộ Khoa học và Công nghệ, các Hiệp hội liên quan |
2022 |
56. |
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ liệu thống kê về logistics. |
Hình thành được hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải |
2019 |
57. |
Ban hành mã số đăng ký kinh doanh theo nhóm ngành cho dịch vụ logistics |
Ban hành mã số đăng ký kinh doanh theo nhóm ngành cho dịch vụ logistics |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
2018 |
58. |
Thiết lập bộ chỉ số đánh giá logistics |
Hình thành bộ chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics phù hợp với chuẩn mực quốc tế |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Bộ Công Thương |
2018 |
59. |
Xếp hạng, đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ logistics và doanh nghiệp dịch vụ logistics |
Tổ chức nghiên cứu, xếp hạng, đánh giá năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ logistics và doanh nghiệp dịch vụ logistics |
Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam, Bộ Công Thương |
2018 - 2025 |
60. |
Xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam |
Xây dựng báo cáo hàng năm, trong đó đưa ra đánh giá tổng quan về hoạt động logistics, các đặc điểm, thay đổi trong năm và khuyến nghị giải pháp phát triển cho năm tiếp theo |
Bộ Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics |
2017 - 2025 |
(*) Ghi chú: Cơ quan đầu tiên là đơn vị chủ trì, các cơ quan còn lại phối hợp.
THEPRIME MINISTER
Decision No.200/QD-TTgdated February 14,2017of the Prime Minister on approving theaction plan for improvement of competitiveness and development of Vietnam’s logistics services by 2025
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law onCommerce dated June 14, 2005;
Pursuant to Decision No.2471/QD-TTgdated December28, 2011 by the Prime Minister giving approval for the Strategy for goods import and export during the2011–2020period with a vision up to 2030;
Pursuant to Decision No. 175/QD-TTg dated January27, 2011 by the Prime Minister giving approval for theOverallStrategyon development of service sector of Vietnam up to 2020;
At the request ofMinisterof Industry and Trade,
DECIDES:
Article 1.Theaction plan for improvement of competitiveness and development of Vietnam’s logistics services by 2025(hereinafter referred to as the Action Plan) is approved herein with the following main contents:
I. VIEWPOINT
1.Logistics is an important service sector in the overall structure of the national economy, plays the role in support, connection and improvement of the social – economic development of the whole country as well as that in each locality, and takes part in the improvement of the economic competitiveness.
2.Develop the logistics service sector into a high value-added service sector and associate it with the national development of goods production, import, export and commercial activities, and the development of information technology and transport infrastructure.
3.Develop the logistics service market in a healthy way to create fair chance to enterprises in all economic sectors and encourage both domestic and foreign investments in conformity with the law of Vietnam and international treatiesto which Vietnam is a signatory.
4.Make the best use of the strategic geographic position and improve connections to develop Vietnam into an important regional logistics hub.
5.Attach a special importance to the increase of the competitiveness of logistics service providers. Logistics service providers shall be developed in all terms of quantity, scale and qualification of personnel with the aim of holding a high level of competitiveness in both domestic and foreign markets.
6.The Government shall take the role in support and creation of convenient environment for improving the competitiveness and development of Vietnam’s logistics service sector.
II. OBJECTIVES
1.By2025, the proportion of the logisticssectorin GDP will reach 8-10%, the service growth will reach 15-20%, the proportion of outsourcinglogistics services will reach 50-60% , logistics costs will reduce equivalently to 16-20% of GDP, ranking 50 or above across the world according totheLogistics performance index (LPI).
2. The country will focus on attracting investment in logistics infrastructure development, constructing regional and international logisticsservicecenters, improving the efficiency of the connection between Vietnam and other countries.Vietnamshallbecome a regional logistics hub.
3.Leadinglogistics serviceenterpriseswhich are competitive enough in the domestic and international marketwill be formed,andexisting logistics service enterprises will be supportedtobecomemodern and professional motto.
4.Production and trading enterprises will efficiently manage the supply chain, save materials and reduce production costs and time of goods movement.
5.Advanced technologies will be applied to logistics sector and professional personnel will be trained with high qualifications in logistics with the aim of facilitating the commercial development and restructuring production and trading enterprises.
6.The Government’s management mechanism, including policies on support and development of logistics services, sector regulatory laws and management structures, will be revised in conformity with the development of Vietnam s logistics sector in the process of international economic integration.
III. MAIN GROUPS OF TASKS IN THE ACTION PLAN
1.Improving policies and laws on logistics services.
2.Completing the logistics infrastructure.
3.Strengthening business capacity and service quality.
4.Developing the market of logistics services.
5.Training, raising awareness and quality of human resources.
6.Other tasks.
Tasks ofthe action plan for improvement of competitiveness and development of Vietnam’s logisticssector by 2025 are prescribed in the Appendix enclosed herewith.
IV. FUNDING OF THE ACTION PLAN
1.Sources of funding for implementing the Action Plan include funds from state budget, enterprise’s capital, loans provided by credit institutions, international grants and other legal sources of funding as regulated by laws.
2. The state budget funds shall be allocated according to the current division of state budget levels. To be specific:
a) Funds for projects/ tasks covered by Ministries, Ministerial-level agencies or Affiliates of the Government shall be derived from the Central-government state budget and included in the annual estimate of expenditures covered by state funding of each agency.
b) Funds for projects/ tasks covered bythe People’s Committees of provinces orcentral-affiliated cities shall be derived from theprovincial-government state budget and included in the annualstate budget of each provincial government.
V. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
1.Ministry of Industry and Tradeshall:
a) Take charge and coordinate with Ministries/ regulatory bodies and local governments in implementing this Action Plan; propose policies for encouraging social involvements in performing tasks in the Action Plan.
b)Expediteand supervise the implementation of the Action Plan.
c) Consolidate and evaluate annual results of the Action Plan, and make modification to the Action Plan, where necessary; submit reports to the Prime Minister.
2.Ministries/ regulatory bodies shall, based on this Action Plan, formulate, appraise, give approval and allocate state budget, and mobilize other legitimate sources of funding in accordance with management levels and prevailing laws to perform tasks mentioned in Section III and the Appendix enclosed herewith.
3.Each People’s Committee of province/central-affiliated city shall, based on the actual development of logistics sector in such province, formulate the Plan for development of logistics services in such province, consider approval and allocate state budget to implement such plan in accordance with current regulations.
Article 2.Implementation effect
1.This Decision takes effect on the signing date.
2.Ministers, Heads of Ministerial-level agencies, Heads of the Government s affiliates, Chairpersons of the People s Committees of provinces/central-affiliated cities, logistics services associations and/or enterprises, and relevant entities shall implement this Decision./.
For the Prime Minister
The Deputy Prime Minister
Trinh Dinh Dung
SPECIFIC TASKS FOR IMPROVING THE COMPETITIVENESS AND DEVELOPING VIETNAM’S LOGISTICS SECTOR BY 2025
(To attach with the Decision No. 200/QD-TTgdated February 14, 2017 by the Prime Minister giving approval for the action plan for improvement of competitiveness and development of Vietnam’s logistics services by 2025)
No. | Tasks | Goals | In-charge agency (*) | Implementation/ completion time |
I | Improving policies and laws on logistics services | |||
1. | Supplement and amend contents about logistics services in the Law on Commerce | Establish legal grounds to facilitate logistics activities | Ministry of Industry and TradeandMinistry of Justice | 2020 |
2. | Promulgate a Decree to amend or replace the Decree No.140/2007/ND-CP | Comprehensively regulate logistics services and internalize international commitments on logistics | Ministry of Industry and Trade and Ministry of Justice | 2017 |
3. | Review legislative documents and policies on logistics | Propose amendments or promulgation of new policies/ laws on logistics,multimodal transportand cross-border transport | Ministry of Industry and Trade,Ministry of Transport,Ministry of Planning and InvestmentandMinistry of Justice | 2018 |
4. | Reviewand amend policies on taxes, fees and prices of logistics-related services | Apply road-user charges and seaport services fees so as to facilitate logistics activities | Ministry of Transportand Ministry of Finance | 2017 |
5. | Review international commitments on logistics in WTO andASEAN, and Free-trade Agreements (FTAs) | Propose measures to avoid conflicts between commitments on logistics at international forums, and avoid conflicts between international commitments on logistics and domestic laws | Ministry of Industry and Trade, Ministry of Planning and Investment and Ministry of Justice | 2017 |
6. | Formulate plan for negotiation on commitments on logistics in future FTAs | Commitments on logistics in future FTAs should be in harmony with existing commitments and domestic laws; promote strengths of Vietnam s logistics service providers with the aim of developing Vietnam into a regional logistics hub. | Ministry of Industry and Trade, Vietnam Logistics Association, andVietnam Chamber of Commerce and Industry | 2018 |
7. | Disseminate Vietnam’s international commitments on logistics services | Help enterprises have a good grasp of and properly apply international commitments on logistics | Ministry of Industry and Trade, Vietnam Logistics Association, and Vietnam Chamber of Commerce and Industry | 2017 - 2025 |
8. | Enhance trade facilitation | Reform customs procedures, reduce and simplify sector inspection procedures, standardize documents and develop WTO Trade Facilitation Agreement | Ministry of Finance, relevant Ministries andVietnam Chamber of Commerce and Industry | 2017 - 2025 |
9. | Enhance the application of Vietnam’s single-window system | Apply the national single-window system to the conducting of all procedures for imported, exported and transit goods, out-coming, incoming and transit people and means of transport | Ministry of Finance, relevant Ministries and Vietnam Chamber of Commerce and Industry | 2020 |
10. | Establish the Trade Information Portal | Assist enterprises in searching information relating tax rates and import/export procedures for each type of commodity | Ministry of FinanceandMinistry of Industry and Trade | 2017 |
11. | Do research on and formulate policies to support the development of logistics services of provinces | Formulateappropriate policies to support the development of logistics services in provinces in an effective way in conformity with social – economic characteristics of each province | People’s Committees of provinces/central-affiliated cities | 2020 |
II | Completion ofthe logistics infrastructure | |||
12. | Review plans to ensure the synchronization of transport infrastructure, transport services, and the development objectives of logistics sector | Ensure the conformity of plans for transportation with strategies/ plans for industrial production, agricultural production, import & import, and provincial strategies for social – economic development, and their connection with plans for logistics centers, dry ports and bonded warehouse in a harmonious whole | Ministry of Transport,Ministry of Industry and Trade,and Ministry of Finance | 2018 |
13. | Review and amend provincial plans/ structure of production in association with the development of logistics services and infrastructure | Ensure the conformity of plans for development of logistics services and infrastructurewith social – economic development plans of each province | People’s Committees of provinces/ central-affiliated cities | 2018 |
14. | Completing policies and speed up the attraction of investments in logistics infrastructure | Promulgate appropriate policies to attract both domestic and foreign investments and encourage all economic sectors to invest in logistics sector and logistics infrastructure development | Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance,and Vietnam Chamber of Commerce and Industry | 2019 |
15. | Promote the cooperation with foreign partners with the aim of improving the connection of logistics infrastructure systems | Improve the connection between the national logistics infrastructure and those of ASEAN member states, countries in the Northeast Asia and other regions in the world for the purpose of making best use ofmultimodal transport, cross-border transport andtransit | Ministry of Transport, andVietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
16. | Invest in logistics infrastructure expansion with the aim of connecting Vietnam’s ports with those of neighboring countries | Build traffic works, warehouses, and logistics centers on routes/ corridors connecting Vietnam and Laos, Cambodia, Thailand and South China | Ministry of Transport, Ministry of Industry and Trade, andPeople’s Committees of relevant provinces/cities | 2017 - 2025 |
17. | Speed up the development ofmultimodal transportand cross-border transport, especially in-transit goods transport | Increase the quantity of goods transported under the forms ofmultimodal transport,cross-border transport,and transit | Ministry of Transport,andMinistry of Industry and Trade | 2017 - 2025 |
18. | Promote the transport restructuring with the aim of developing a transport market with an appropriate structure | Overcome irrational status in transport structure, increase the market share of large-volume transport modes and the connection between transport modes, reduce transport costs and improve quality of transport services | Ministry of Transport,and relevant Associations | 2017 - 2025 |
19. | Increase the capacity of marine transportation | Increase the volume of goods transported by sea. Amend the Plan for seaport system in the way of focusing on development of regional economic advantages. Improve the quality of services of Vietnam’s fleets | Ministry of Transport | 2017 - 2025 |
20. | Develop the transport of goods by inland waterway | Increase the volume of goods transported byinland waterway. Build inland waterway ports with modern equipment, especially ports in Mekong Delta andRed River Delta | Ministry of Transport | 2017 - 2025 |
21. | Modernize railway system and increase the capacity of railway transport of goods | Increase the volume of goods transported byrailway. Shorten transport period, and increase the reliability and quality of services. Make a strong connection between railway system and road, seaway, airway and inland waterway systems | Ministry of Transport | 2017 - 2025 |
22. | Increase the capacity of transportand handlingof goodsby airway | Increase the volume of goods transported byair. Build modern cargo terminals with high cargo handling capacity and high-level automation | Ministry of Transport | 2017 - 2025 |
23. | Rationalize road transport | Maintainthe volume of goods transported byroad in balance with other transport modes. Increase the reliability, prevent traffic congestion and reduce costs of goods transport by road | Ministry of Transport | 2017 - 2025 |
24. | Developelogisticstrading floors | Optimize the two-way transport of goods, container transport | Ministry of Transport, and relevant Associations | 2018 |
25. | Improve logistics infrastructure in association with e-commerce | Develop transport systems with the aim of following development trends of e-commerce, including paying special attention to last-mile delivery | Ministry of Industry and Trade,Vietnam E-commerce Association, andVietnam Logistics Association | 2019 |
26. | Focus on calling for investment in construction of type-I logistics centers in Hanoi City and Ho Chi Minh City | Establish type-I logistics centers which perform the role in connecting Vietnam and foreign countries | Ministry of Transport, Ministry of Planning and Investment,and People’s Committees of relevant provinces/cities | 2021 |
27. | Focus on calling for investment in construction of type-II logistics centers in Lang Son, Lao Cai, Hai Phong, Da Nang, Quy Nhon and Can Tho | Establish type-II logistics centers whichperform therole in connection between key economic regions in Vietnam | People’s Committees of relevant provinces/cities,Ministry of Planning and Investment, andMinistry of Industry and Trade | 2023 |
28. | Develop air logistics centers with attaching a special importance to prolonged logistics centers outside of airports to handle special commodities | Establish air logistics centers with specific areas for handling special commodities such as dangerous goods, high-value goods, high-tech goods and goods requiring special maintenance, etc. | Ministry of Transport, and Vietnam Logistics Association | 2020 |
29. | Mobilize and attach investment in construction of logistics centers with the purpose of improve Vietnam’s import/ export of goods to/from global markets: | Establish logistics centers in foreign countries which play the role in collecting and distributing goods from Vietnam to international markets | Ministry of Transport, Ministry of Foreign Affairs,Ministry of Planning and Investment, andVietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
a) | -East Asia: China, Japan and Korea | |||
b) | -Europe: Netherlands, Belgium, Italia and Russia | |||
c) | -America: USA, Panama, Brazil | |||
d) | -South Asia, West Asia and Africa: India, United Arab Emirates (UAE), and South Africa | |||
III | Strengthening business capacity and service quality | |||
30. | Encourage and instruct enterprises in certain sectors in applying advanced supply chain management models: | Enterprises in certain sectors apply advanced supply chain management models to their production and business activities. Information technology and new logistics technologies are applied to logistics activities | Ministry of Industry and Trade, Vietnam Logistics Association,Vietnam Software and IT Services Association, and relevant associations | 2021 |
a) | - Textile and garmentindustry | |||
b) | - Leather and footwear industry | |||
c) | -Timberindustry | |||
d) | -Agricultural products – foods industries | |||
dd) | - Mechanical– manufacturing industry | |||
e) | -Small and medium enterprises | |||
31. | Encourage some industrial parks and export processing zones to form logistics-based industrial zone model | Some industrial parks/ export processing zones provide closed logistics services to help enterprises there shorten time and costs of delivery of materials and products | Ministry of Planning and Investment, and People’s Committees of relevant provinces/cities | 2020 |
32. | Prioritize the allocation of state funding to research, transfer and application of advanced technologies to the development of logistics services; improveprivate sector involvementin the development of logistics services | Do research and apply new technologies/ technological advances to the management, operation and training in supply chain systems and logistics services | Ministry of Science and Technology, and Vietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
33. | Promote deep integration between logistics sector and domestic agricultural production, industrial production, import/export/sale of goods, and other service sectors | Increase the quantity of production and trading enterprises using logistics services to enhance the efficiency of their business activities | Vietnam Logistics Association, andVietnam Chamber of Commerce and Industry | 2017 - 2025 |
34. | Speed up the development of integrated logistics services, including 3PL and 4PL logistics services | Increase the quantity of enterprises providing integrated logistics services with the use of modern technologies for improving service quality | Vietnam Logistics Association, and relevant associations | 2017 - 2025 |
35. | Completingpoliciesfor supporting logistics service providers | Logistics service providers, especially small and medium enterprises, are facilitated in accessing to domestic and foreign sources of funding, developing market, training and accessing to information | Ministry of Planning and Investment,the State Bank of Vietnam,Ministry of Industry and Trade, andVietnam Chamber of Commerce and Industry | 2020 |
36. | Support the establishment of strong logistics corporations towardsoutward investmentand export of logistics services | Establish large-scale logistics enterprises creating orientations and motives for market development | Vietnam Logistics Association, and Vietnam Chamber of Commerce and Industry | 2022 |
37. | Assist enterprises in improving their capacity for negotiation, conclusion and performance of logistics services contracts, and resolution of logistics disputes | Enterprises improvetheir capacity for negotiation, conclusion and performance of logistics services contracts, and resolution of logistics disputes | Vietnam Chamber of Commerce and Industry, andVietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
IV | Developing the market of logistics services | |||
38. | Improve trade promotion in the field of logistics sector | Host/ organize international logistics seminars, trade fairs and exhibitions. Attendinternational logistics trade fairs and exhibitions.Organize research teams working abroad and invite foreign enterprises to Vietnam to discuss future investment opportunities and cooperation in developing logistics services | Vietnam Logistics Association, and Vietnam Chamber of Commerce and Industry | 2017 - 2025 |
39. | Attract sources of goods transported from Laos, Cambodia, Thailand and South China through Vietnam to other countries and vice versa | Increase the volume of goods transported fromLaos, Cambodia, Thailand and South China through Vietnam to other countries and vice versa | Ministry of Industry and Trade,Ministry of Transport, and Vietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
40. | Give support to improve operating and marketing efficiency, and expand sources of goods for the Cai Mep - Thi Vai port complex | Increase the volume of goods at the Cai Mep - Thi Vai port complex, and develop this complex into a regional center for collection and transit of goods | Ministry of Transport, and Ministry of Industry and Trade | 2022 |
41. | Enhance the development of outsourcing logistics services | Enhance the propagation of the use of outsourcing logistics services to domestic producers, importers, exporters and traders towards specialization and appropriate use of workforce in supply chains | Vietnam Shippers’ Council, andVietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
42. | Orientate change of behavior in international trade, make a connection between shippers and logistics service providers | Change “buy CIF and sell FOB” term of delivery, improve awareness of shippers, and provide Vietnam s logistics service providers chance to take part in many stages of the supply chain with higher and higher value added content | Vietnam Shippers’ Council, and Vietnam Logistics Association | 2017-2025 |
43. | Promote international cooperation in logistics | Promote the cooperation with logistics associations and enterprises inASEANand in the world. Attract lots of foreign enterprises to Vietnam to run business or cooperate with Vietnamese enterprises | Vietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
V | Training, raising awareness and quality of human resources | |||
44. | Promote bachelor’s programs in logistics | Universities do research and formulate training programs/textbooks in logistics, and establish Logistics Departments. Accredit logistics training major. | Ministry of Education and Training,Ministry of Industry and Trade, andMinistry of Transport | 2023 |
45. | Promotevocational trainingprograms in logistics | Formulate the national occupational standard and qualifications framework in logistics in harmony with ASEAN and international qualifications reference frameworks Vocational training institutions organize training programs in logistics | Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs,Ministry of Industry and Trade,Ministry of Transport, andVietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
46. | Increase lecturers in logistics in terms of quantity and quality | Attract lecturers in logistics sector. Establish knowledge criteria and improve qualifications of lecturers in logistics | Ministry of Education and Training,andMinistry of Labour, War Invalids and Social Affairs | 2017 - 2025 |
47. | Provide basic training programs in logistics to enterprises‘ leaders and regulatory bodies’ officials | Provide basic training programsin logisticsto enterprises‘ leaders and regulatory bodies’ officialsto facilitate them in fulfilling their duties | Vietnam Logistics Association, andMinistry of Industry and Trade | 2017 - 2025 |
48. | Connect Vietnam’s training institutions/ logistics enterprises with foreign training institutions | Cooperate with foreign training institutions to organize appropriate training courses with the aim of improving efficiency of training and drilling logistics personnel | Vietnam Logistics Association,Ministry of Education and Training, andMinistry of Labour, War Invalids and Social Affairs | 2017 - 2025 |
49. | Organize scientific & education programs in logistics via means of mass media | Take advantage of means of mass media to popularize the role and importance of logistics sector as well as logistics enterprises | Vietnam Logistics Association, andMinistry of Information and Communications | 2023 |
50. | Establish strong logistics research centers | Establish several centers which carry out in-depth research in logistics to do research and grasp new trends and advanced technologies in logistics, promptly and efficiently apply research findings | Ministry of Science and Technology, andVietnam Logistics Association | 2023 |
VI | Other tasks | |||
51. | Strengthen the state management apparatus in logistics | Do research on the establishment of the National Steering Committee for Logistics, and logistics advisory boards of certain Ministries/ regulatory bodies to assist the Government in regulating logistics activities | Ministry of Home Affairs,Ministry of Industry and Trade, andMinistry of Transport | 2018 |
52. | Strengthen and promote the role of logistics associations | Promote the role of logistics associations in order to determine the visions and orientations for developing and supporting logistics service enterprises | Ministry of Home Affairs, Ministry of Industry and Trade, andrelevant associations | 2020 |
53. | Promote the role of Vietnam Logistics Forum and establish the mechanism for cooperation and regular talks between regulatory bodies and logistics service enterprises | Expand the scope and attract the participation of logistics service enterprises and international investors in the Vietnam Logistics Forum. At the same time,establish the mechanism for cooperation and regular talks between regulatory bodies and logistics service enterprisesfor solving difficulties and other matters | Ministry of Industry and Trade, Ministry of Transport, and Vietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
54. | Formulate and supplement standards and regulations on logistics activities | Formulate standards and regulationsto standardizelogisticsoperation process | Ministry of Science and Technology,relevant Ministries/ regulatory bodies, andVietnam Logistics Association | 2022 |
55. | Develop equipment for inspecting, measuring and testing measuring instruments serving logistics activities | Manufacture and develop equipment for inspecting, measuring and testing measuring instruments serving logistics activitieswith the aim of ensuring the accuracy and honesty in goods forwarding | Ministry of Science and Technology,andrelevantassociations | 2022 |
56. | Formulate statistical indicators and collect logistics statistical figures. | Form a system ofstatistical indicators and collect logistics statistical figures. | Ministry of Planning and Investment,Ministry of Industry and Trade, AndMinistry of Transport | 2019 |
57. | Promulgate business registration codes for logistics services | Promulgate business registration codes for logistics services | Ministry of Planning and Investment | 2018 |
58. | Establish a set of logistics performance indicators | Form a set of performance indicators to evaluate the performance of logistics operations in conformity with international standards | Vietnam Logistics Association, and Ministry of Industry and Trade | 2018 |
59. | Rank and evaluatethe competitiveness oflogistics sector and that oflogistics service providers | Do research, rankand evaluate the competitiveness of logistics sector and of logistics service providers | Vietnam Logistics Association, and Ministry of Industry and Trade | 2018 - 2025 |
60. | Prepare Vietnam Logistics Sector Report | Prepare annual report which includes general assessment of logistics sector, characteristics and developments during the year, and suggested solutions for the following year | Ministry of Industry and Trade, andVietnam Logistics Association | 2017 - 2025 |
(*) Note: The agency whose name appears first shall be in charge of the task, the others are cooperating agencies.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây