Quyết định 543/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy trình thẩm định hồ sơ và quản lý đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến

thuộc tính Quyết định 543/QĐ-UBCK

Quyết định 543/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy trình thẩm định hồ sơ và quản lý đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:543/QĐ-UBCK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Vũ Bằng
Ngày ban hành:05/09/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC

-------
Số: 543/QĐ-UBCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ CUNG CẤP
DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
----------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
 
 
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đi, bsung một s điu của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định s 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật chứng khoán và Luật sửa đi, bsung một số điu của Luật chứng khoán;
Căn cứ Quyết định s 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tchức của y ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm định hồ sơ và quản lý đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực ktừ ngày ký và thay thế Quyết định s463/QĐ-UBCK ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy trình xét duyệt hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
Điều 3. Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Vụ trưởng Vụ Phát trin Thị trường chứng khoán, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, CNTT, (10b).
CHỦ TỊCH




Vũ Bằng
 

QUY TRÌNH
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Ban hành theo Quyết định số 543/QĐ-UBCK ngày 05 tháng 09 năm 2013
 của Chủ tịch y ban Chứng khoán Nhà nước)
 
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này quy định về thủ tục tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến việc đăng ký, gia hạn, thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của các công ty chứng khoán được áp dụng trong các đơn vị thuộc y ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hồ sơ được hiểu là hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
2. Hệ thống là hệ thống cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư của công ty chứng khoán.
3. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Bộ phận một cửa).
4. Thành viên giao dịch trực tuyến được hiểu là công ty chứng khoán thành viên của Sở giao dịch chứng khoán đã thực hiện kết nối với hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
 
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
 
Điều 3. Tiếp nhận, phân loại hồ sơ
1. Hồ sơ được nhận tại Văn phòng Ủy ban (Bộ phận một cửa).
2. Hồ sơ của các công ty chứng khoán nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải tuân theo quy định tại Phụ lục số 01, số lượng hồ sơ bao gồm một (01) bộ gốc kèm theo bản mềm (ghi ra đĩa CD).
3. Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ đủ các tài liệu theo quy định và chuyển giao hồ sơ cho Cục Công nghệ Thông tin trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa - Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 4. Thẩm định hồ sơ
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ từ Văn phòng Ủy ban, Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm xem xét tính hp lệ và xử lý hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định, Cục Công nghệ Thông tin được thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ký công văn yêu cầu công ty chứng khoán bổ sung tài liệu hoặc giải trình các nội dung liên quan đến hồ sơ.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hp lệ, Cục Công nghệ Thông tin có ý kiến thm định đối với các tài liệu theo yêu cầu tại Khoản 2, Điều 3 Quy trình này. Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm lập báo cáo thm định kỹ thuật hệ thống theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo dự thảo Quyết định chấp thuận theo mẫu Phụ lục số 03 hoặc dự thảo công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận trình Phó Chủ tịch phụ trách khối quyết định.
3. Trường hợp Phó Chủ tịch phụ trách khối có ý kiến đối với Báo cáo thm định hoặc nội dung dự thảo các văn bản trình kèm gồm: Quyết định chấp thuận hoặc Công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi có ý kiến của Phó Chủ tịch phụ trách khối, Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm hoàn thiện lại Báo cáo thm định và các văn bản liên quan trình Phó Chủ tịch phụ trách khối ký Quyết định chấp thuận hoặc Công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 5. Cấp và phát hành Quyết định chấp thuận
1. Quyết định chấp thuận được cấp cho công ty chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Quy trình này.
2. Sau khi kết thúc thời gian thẩm định hồ sơ (15 ngày làm việc), Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm trình Phó Chủ tịch phụ trách khối ký Quyết định chấp thuận hoặc công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận theo sự phân công của Chủ tịch y ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn 01 ngày Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm chuyển Quyết định chấp thuận hoặc công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận đã ký cho Văn Phòng.
4. Sau khi tiếp nhận Quyết định chấp thuận đã được ký hoặc Công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận do Cục Công nghệ Thông tin chuyển đến, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Văn phòng tiến hành như sau:
- Trường hợp hồ sơ được chấp thuận: Làm thủ tục lấy số, đóng dấu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và phát hành Quyết định chấp thuận thành 02 bản gốc, một bản gửi công ty chứng khoán, một bản lưu Văn phòng Ủy ban.
- Trường hợp hồ sơ bị từ chối: Gửi công văn từ chối cấp Quyết định chấp thuận cho công ty chứng khoán trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận.
Điều 6. Báo cáo liên quan đến việc nâng cấp, thay đổi hệ thống
1. Các công ty chứng khoán gửi Hồ sơ báo cáo việc nâng cp, thay đổi hệ thống tại Văn phòng Ủy ban (Bộ phận một cửa).
2. Văn phòng y ban (Bộ phận một cửa) có trách nhiệm làm thủ tục tiếp nhận Báo cáo và chuyển cho Cục Công nghệ Thông tin trong thời hạn một (01) ngày làm việc ktừ ngày nhận được hồ sơ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cục Công nghệ Thông tin có ý kiến báo cáo Lãnh đạo Ủy ban về mặt kỹ thuật đi với các nội dung báo cáo thay đổi, nâng cấp hệ thống của công ty chứng khoán.
Điều 7. Tổ chức kiểm tra hệ thống
Cục Công nghệ Thông tin sẽ thực hiện công tác kiểm tra định kỳ, bất thường tại các SGDCK, công ty chứng khoán về thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định hoặc khi xảy ra sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng tới quyền lợi của nhà đầu tư và sự an toàn của thị trường. Việc kiểm tra các công ty chứng khoán được thực hiện dựa trên nguyên tắc:
1. Cục Công nghệ Thông tin là thành viên tham gia cùng đoàn kiểm tra của Vụ Quản lý Kinh doanh chứng khoán (hoặc các đơn vị khác).
2. Việc kiểm tra được thực hiện căn cứ trên cơ sở hồ sơ và các tài liệu báo cáo của công ty chng khoán; các quy định tại Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
Điều 8. Thu hồi Quyết định chấp thuận
1. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, Vụ Quản lý Kinh doanh chứng khoán gửi bản gốc Quyết định xử lý đối với các công ty chứng khoán đthông báo cho Cục Công nghệ Thông tin về tình trạng hoạt động của các công ty chứng khoán trong các trường hợp: Đã đăng ký rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán và đã được sự chấp thuận của UBCKNN; Bị rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán; Bị tạm ngừng hoạt động; Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc ktừ ngày nhận được Quyết định về việc xử lý đối với công ty chứng khoán, Cục Công nghệ Thông tin phải hoàn thiện các thủ tục và dự thảo Quyết định thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán trình Phó Chủ tịch phụ trách khối xem xét quyết định theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Văn phòng có trách nhiệm:
1.1. Tiếp nhận toàn bộ các hồ sơ, tài liệu công văn có liên quan đến việc cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến của các công ty chứng khoán và chuyển giao Cục Công nghệ thông tin đxử lý.
1.2. Công bố các công ty chứng khoán đã được cấp, thu hồi, gia hạn và hoặc công ty chứng khoán đã được cấp đổi Quyết định chấp thuận trên trang thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Vụ Quản lý Kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm:
Phi hợp với Cục Công nghệ Thông tin trong việc quản lý công ty chứng khoán đã được cấp Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, bao gồm các công việc sau:
- Tchức kiểm tra các công ty chứng khoán theo chương trình kim tra định kỳ hàng năm có thành viên của Cục Công nghệ Thông tin để thực hiện kim tra hiện trạng hệ thống cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư của các công ty chứng khoán.
- Gửi bản gốc Quyết định xử lý đối với các công ty chứng khoán để thông báo cho Cục Công nghệ Thông tin về tình trạng hoạt động của các công ty chứng khoán trong các trường hợp: Đã đăng ký rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán và đã được sự chấp thuận của UBCKNN; Bị rút nghiệp vụ môi giới chứng khoán; Bị tạm ngừng hoạt động; Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động.
3. Cục Công nghệ Thông tin có trách nhiệm:
3.1. Thẩm định các hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán trực tuyến, các báo cáo liên quan đến việc nâng cấp, thay đi hệ thống; Tng hợp các báo cáo giao dịch chứng khoán trực tuyến hàng năm của công ty chứng khoán báo cáo Chủ tịch UBCKNN.
3.2. Phối hợp với Vụ Quản lý Kinh doanh và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện kiểm tra hệ thống công nghệ thông tin của công ty chứng khoán.
3.3. Lưu giữ các hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán trực tuyến, các báo cáo liên quan đến việc nâng cấp, thay đổi hệ thống và các báo cáo giao dịch chng khoán trực tuyến hàng năm của công ty chứng khoán.
3.4. Chủ trì và phối hp với Vụ Quản lý Kinh doanh và các đơn vị liên quan trong việc cấp, gia hạn, cấp đi và thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của các công ty chứng khoán.
4. Vụ Phát trin Thị trường chứng khoán có trách nhiệm: Chủ trì, phối hp với Cục Công nghệ Thông tin và các đơn vị liên quan để giải đáp các vướng mc phát sinh có liên quan đến văn bản hướng dẫn về dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
5. Các Sở Giao dịch chứng khoán có trách nhiệm: Báo cáo UBCKNN về tình hình cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho công ty chứng khoán; báo cáo về hệ thống giao dịch trực tuyến trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán.
6. Các đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc tiếp nhận, thẩm định và lưu trữ hồ có trách nhiệm: Thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của mình một cách khẩn trương, trung thực, theo đúng quy trình và bảo đảm bí mật thông tin theo chế độ bảo mật của Nhà nước.
 
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các Vụ, Cục chức năng có liên quan theo quy định tại Điều 10 Quy trình này có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn cụ thquy trình, các bước, thủ tục cho các công ty chứng khoán.
2. Việc sửa đổi, bổ sung quy định trong quy trình này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định./.

PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT HỆ THỐNG CUNG CẤP
DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định
s 543/QĐ-UBCK ngày 05 tháng 9 năm 2013
 của Chủ tịch Chứng khoán Nhà nước)
 

ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------------
 
 
Hà Nội, ngày    tháng    năm  
 
 
BÁO CÁO
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT HỆ THỐNG CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN CHO NHÀ ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY...
 
 
I. Thông tin tng quan về công ty chứng khoán
1. Tên công ty:
2. Địa chỉ trụ sở công ty:
3. Địa chỉ trang website dự kiến cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến
II. Tóm tắt hồ sơ kỹ thuật đăng ký tham gia cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
1. Nhân squản lý hthống
2. Giải pháp xây dng hthống giao dch chng khoán trc tuyến
- Kiến trúc tng thể hệ thống mạng của công ty chứng khoán.
- Kiến trúc mạng hệ thống giao dịch trực tuyến.
- Thiết bị hệ thống mạng (chức năng, số lượng, chủng loại, ...).
- Hệ thống máy chủ (chức năng, số lượng, chủng loại, ...)
- Đường truyền (chủng loại, nhà cung cấp, dung lượng, ...).
- Hệ thống giao dịch qua điện thoại (chức năng, số lượng, chủng loại, …).
- Phương thức giao tiếp qua mạng và truy cập mạng.
- Hệ thống phụ trợ: điện; an ninh giám sát; chống sét; phòng cháy chữa cháy; làm mát.
- Tóm tắt các phương thức nhận lệnh và xử lý lệnh giao dịch trực tuyến (Internet, điện thoại, tin nhắn).
3. Giải pháp xây dng phần mềm
- Thông tin về phần mềm (tên, các chức năng chính, đơn vị phát triển, nền tảng công nghệ phát triển).
- Giải pháp kỹ thuật.
- Khả năng nâng cấp, mở rộng (khi lượng truy cập tăng lên).
- Mức độ an toàn, bảo mật.
- Bản quyền sử dụng (hệ điều hành, cơ sở dữ liệu).
4. Giải pháp an toàn bảo mt hthống
- Các biện pháp bảo mật
- Các mức bảo vệ an toàn hệ thống mạng
- Chữ ký số
- Phương thức mã hóa thông tin trên đường truyền
- Xác định những rủi ro có thxảy ra và biện pháp xử lý
5. Kế hoch d phòng
- Dự phòng cho hệ thống máy chủ
- Dự phòng hệ thống mạng, đường truyền, thiết bị tổng đài
- Dự phòng cơ sở dữ liệu
- Hệ thống điện dự phòng
6. Giấy chứng nhận về tính an toàn và chất lưng hthống
- Tchức cấp Giấy chứng nhận
- Các Giấy chứng nhận về tính an toàn và chất lượng hệ thống (liệt kê đầy đủ tên, s, ngày cấp...)
- Ý kiến kết luận
III. Ý kiến đánh giá
1. Về nhân sự quản lý hệ thống
2. Giải pháp xây dựng hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến
3. Giải pháp xây dựng phần mềm
4. Giải pháp an toàn bảo mật hệ thống
5. Kế hoạch dự phòng
6. Giấy chứng nhận về tính an toàn và chất lượng hệ thống
7. Các vấn đề khác (nếu có)
IV. Đề xuất và kiến nghị
 

CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên)
CỤC TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TRƯỞNG PHÒNG PTƯDCNTT
(ký, ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP
 DỊCH VỤ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-UBCK ngày 05 tháng 9 năm 2013
của Chủ tịch Chứng khoán Nhà nước)
 

BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

-------
Số:     /QĐ-UBCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
 
 
Căn cứ Luật Chứng khoán s 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đi, bsung một sđiều của Luật Chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử s 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định s 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phvề việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư s 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Giy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số   /UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày    tháng    năm ;
Xét hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Công ty …..;
Xét đnghị ca Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Chấp thuận đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của:
CÔNG TY …………..
- Địa điểm đăng ký: (Nêu chi tiết các địa chỉ đăng ký nếu có)
- Địa chỉ trang thông tin điện tử để truy nhập vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến:
Điều 2. Công ty ... được cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư. Trong quá trình cung cấp dịch vụ, Công ty.... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về chứng khoán và thị trường chứng khoán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến lĩnh vực giao dịch trực tuyến.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục Trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Tổng giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Tổng giám đốc Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, Tng giám đốc Công ty... và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VP, CNTT, (
10b).

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất