Quyết định 1656/QĐ-BCT 2016 về chống bán phá giá sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1656/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1656/QĐ-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 29/04/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quyết định số 1656/QĐ-BCT đã được Bộ Công Thương ban hành ngày 29/04/2016 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu.
Theo đó, sẽ áp dụng mức thuế chống bán phá giá mới sẽ được áp dụng kể từ ngày 14/05/2016 đến ngày 06/10/2019 (trong trường hợp các mức thuế này không được gia hạn, rà soát theo quy định pháp luật) với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc dạng tấm có chứa 1.2% hàm lượng cacbon hoặc ít hơn và chứa 10.5% hàm lượng crôm trở lên, có hoặc không có các nguyên tố khác, nhập khẩu vào Việt Nam từ Trung Quốc, Indonesia, Malaysia và Đài Loan.
Các tổ chức/cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng điều tra, khi nhập khẩu hàng hóa cần phải cung cấp cho Cơ quan hải quan các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ như: Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin), trên đó ghi rõ hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ các quốc gia/vùng lãnh thổ có trong danh sách theo quy định; Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (Mill-test certificate) do nhà sản xuất sản phẩm đặt tại các quốc gia/vùng lãnh thổ có trong danh sách theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14/05/2016.
Xem chi tiết Quyết định1656/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 1656/QĐ-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- Số: 1656/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: TC, NG, TTTT; - Các Thứ trưởng; - Tổng cục Hải quan; - Các Cục/Vụ: CNNg, XNK, ĐB, HTQT, KH; - Cục Thuế XNK (Tổng cục Hải quan); - Vụ CST (Bộ Tài chính); - Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế; - Lưu: VT, QLCT(06). | BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh |
(Kèm theo Quyết định số 1656/QĐ-BCT ngày 29 tháng 04 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Nước/vùng lãnh thổ | Tên nhà sản xuất | Thuế chống bán phá giá cũ (áp dụng từ ngày 05/10/2014-13/5/2016) | Thuế chống bán phá giá mới (áp dụng từ ngày 14/5/2016-06/10/2019)1 |
Trung Quốc | Shanxi Taigang Stainless Steel Co.,Ltd. (STSS) | 6.58% | 17.47% |
Các nhà sản xuất khác | 4.64% - 6.87% | 25.35% | |
Indonesia | Jindal Stainless Indonesia | 3.07% | 13.03% |
Các nhà sản xuất khác | 3.07% | 13.03% | |
Malaysia | Bahru Stainless SDN BHD | 10.71% | 9.55% |
Các nhà sản xuất khác | 10.71% | 9.55% | |
Đài Loan | Yieh United Steel Corporation | 13.79% | 13.79% |
Yuan Long Stainless Steel Corp. | 37.29% | 37.29% | |
Các nhà sản xuất khác | 13.79% | 13.79% |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Decision No. 1656/QD-BCT dated April 29, 2016 of the Ministry of Industry and Trade on conclusion of the first review on anti-dumping measures against certain imports of stainless steel cold-rolled products
Pursuant to the Ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11 dated 29 April 20014 by the Standing Committee of the National Assembly on counter to dumped imports into Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 90/2005/ND-CP dated 11 July 2005 on details of the enforcement of certain articles in the Ordinance on counter to dumped imports into Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated 12 November 2012 on functions, missions, authority and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of the Head of Vietnam Competition Authority,
DECIDES:
Article 1.A new anti-dumping duty rate shall be imposed according to the conclusion of the first review on certain stainless steel cold-rolled products imported into Vietnam from various nations and territories. Details are available in the Notice enclosed to this Decision.
Article 2.Procedures for imposition of anti-dumping measures shall be governed by the laws on counter to dumped imports into Vietnam and on import tariff.
Article 3.This decision takes effect 15 days after the date that it is signed.
Article 4.Head of Vietnam Competition Authority, heads of agencies, and entities concerned shall be responsible for enforcing this Decision./.
The Minister of Industry and Trade
Tran Tuan Anh
NOTICE
REVISION OF ANTI-DUMPING DUTY AS PER THE FIRST REVIEW
(Enclosed to the Decision No.1656/QD-BCT dated 29 April 2016 by Minister of Industry and Trade)
Pursuant to the Ordinance No. 20/2004/PL-UBTVQH11 dated 29 April 2004 by Standing Committee of the National Assembly on counter to dumped imports into Vietnam (referred to as the Anti-dumping Ordinance) and the Decree No. 90/2005/ND-CP dated 11 July 2005 on details of the enforcement of certain articles in the Ordinance on counter to dumped imports into Vietnam (referred to as the Decree No. 90), the Ministry of Industry and Trade elaborates on the revision of anti-dumping duty according to the first review on certain stainless steel cold-rolled products originating from the People’s Republic of China, Republic of Indonesia, Malaysia and Taiwan area under these HS codes: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90. Such products were imported into Vietnam as follows:
1.Basic information
On September 05th 2014, the Ministry of Industry and Trade issued the Decision No. 7896/QD-BCT on the imposition of anti-dumping measures against certain stainless steel cold-rolled products (referred to as “imports under investigation") imported into Vietnam from the People’s Republic of China (“China”), Republic of Indonesia (“Indonesia"), Malaysia (“Malaysia") and Taiwan area (“Taiwan”).
On September 15th2015, the Ministry of Industry and Trade received the valid petition by Posco VST Co., Ltd and Inox Hoa Binh Joint-stock Company (the petitioners), on behalf of domestic producers, for a review on anti-dumping duty against stainless steel cold-rolled products imported into Vietnam according to Article 24 of the Anti-dumping Ordinance.
On October 21st2015, the Ministry of Industry and Trade, after examining the local producers petition for review, issued the Decision No. 11353/QD-BCT on the review on anti-dumping measures against stainless steel cold-rolled products imported into Vietnam from three countries including China, Malaysia and Indonesia.
2.Imports under investigation and incurring the duty
Products under investigation include stainless steel cold-rolled coil or sheet containing a maximum of 1.2% carbon and a minimum of 10.5% chromium with or without other elements. Stainless steel cold-rolled coil or sheet has been annealed or heat-treated by other methods and pickled or skin passed to remove impurities on the surface. Such products have been subsequently processed (severed or sawed) provided that the process does not alter their technical characteristics.
HS codes of products under investigation, as described above, include:7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.
The following product types are exempt from anti-dumping measures:(1) stainless steel cold-rolled (full hard) coil or sheet that has not been annealed or heat-treated and (2) stainless steel cold-rolled coil or sheet with minimum thickness of more than 3.5 mm.
Origin of imports:Products under investigation are imported or originate from the People’s Republic of China, Republic of Indonesia, Malaysia and Taiwan area.
3.Anti-dumping duty
3.1. Anti-dumping duty rate as per the conclusion of the first review
Pursuant to the Article 25 of the Anti-dumping Ordinance and the investigation authority’s conclusion of the review, the Ministry of Industry and Trade decided the following revision of anti-dumping duty on foreign producers and exporters:
Country/ territory | Producer | Former anti-dumping duty (in effect from 05 October 2014 to 13 May 2016) | New anti-dumping duty (in effect from 14 May 2016 to 06 October 2019) |
China | Shanxi Taigang Stainless Steel Co., Ltd. (STSS) | 6.58% | 17.47% |
Other producers | 4.64% - 6.87% | 25.35% | |
Indonesia | Jindal Stainless Indonesia | 3.07% | 13.03% |
Other producers | 3.07% | 13.03% | |
Malaysia | Bahru Stainless SDN BHD | 10.71% | 9.55% |
Other producers | 10.71% | 9.55% | |
Taiwan | Yieh United Steel Corporation | 13.79% | 13.79% |
Yuan Long Stainless Steel Corp. | 37.29% | 37.29% | |
Other producers | 13.79% | 13.79% |
Anti-dumping duty rate levied on other producers and exporters from China, Indonesia, Malaysia and Taiwan refer to the duty rate imposed on producers and exporters whose name is not indicated in the list above. Names of producers shall be identified according to documents and certificates of quality and relevant papers that such producers have issued.
3.2. Duration of anti-dumping duty
-New anti-dumping duty rates shall take effect from 14 May 2016 to 06 October 2019 (unless otherwise extended or reviewed as per the laws).
-The duration of the anti-dumping duty may be extended according to Chapter IV of the Ordinance No. 20.
-Entities concerned shall be entitled to petition for anti-dumping duty review according to Article 24 of the Ordinance No. 20.
4.Formality
Importers of products under investigation, when importing such products, must provide customs authorities with origin papers including:
-Certificate of origin, which specifies products originating from countries and territories indicated in Clause 3.1 of this Notice;
-Mill-test certificates from producers located in countries and territories indicated in Clause 3.1 of this Notice.
5.Contact
The information on decisions on anti-dumping measure as per the review of products under investigation shall be available on the websites of the Ministry of Industry and Trade (http://www.moit.gov.vn)and Vietnam Competition Authority(http://www.vca.gov.vnorhttp://www.qlct.gov.vn).
Inquiries shall be delivered to:
Investigation office for domestic enterprises lawsuits over trade remedies - Vietnam Competition Authority - Ministry of Industry and Trade
Address: 25 Ngo Quyen, Hoan Kiem, Hanoi, Vietnam
Telephone: (+84 4) 222.05002 (Ext. 1037, 1038)
Fax: (+84 4) 222.05003
Email:giaovq@moit.gov.vn;ninhtt@moit.gov.vn;
1The duty rates announced are subject to change upon review or extension according to the Anti-dumping Ordinance.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây