Quyết định 140/QĐ-TTg xuất cấp gạo hỗ trợ các địa phương để cứu đói Tết 2021
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 140/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 140/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 28/01/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, Bộ Tài chính xuất cấp không thu tiền 8.401,215 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Cao Bằng, Bình Phước, Kon Tum, Đắk Nông, Hà Giang, Lạng Sơn, Bình Định để hỗ trợ cứu đói cho nhân dân dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu và giáp hạt đầu năm 2021, cụ thể:
Cụ thể, trong dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu: Tỉnh Ninh Thuận là 530,205 tấn gạo; Tỉnh Quảng Bình là 1.127,61 tấn gạo; Tỉnh Quảng Ngãi là 1.240,125 tấn gạo; Tỉnh Đắk Lắk là 810,975 tấn gạo; Tỉnh Quảng Trị là 807,57 tấn gạo; Tỉnh Cao Bằng là 546,21 tấn gạo; Tỉnh Bình Phước là 401,61 tấn gạo; Tỉnh Kon Tum là 91,35 tấn gạo; Tỉnh Đắk Nông là 194,205 tấn gạo; Tỉnh Hà Giang là 225,6 tấn gạo; Tỉnh Bình Định là 900 tấn gạo.
Tiếp theo, trong thời gian giáp hạt đầu năm 2021: Tỉnh Quảng Bình: 1.029,045 tấn gạo; Tỉnh Đắk Nông là 284,28 tấn gạo; Tỉnh Lạng Sơn là 212,43 tấn gạo.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định140/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 140/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 140/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các địa phương để cứu đói cho nhân dân dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu và giáp hạt đầu năm 2021
_________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại các văn bản số 177/LĐTBXH-BTXH ngày 21 tháng 01 năm 2021, số 190 /LĐTBXH-BTXH ngày 22 tháng 01 năm 2021, số 153/LĐTBXH-BTXH ngày 19 tháng 01 năm 2021; của Bộ Tài chính tại các văn bản số 610/BTC-NSNN ngày 19 tháng 01 năm 2021, số 695/BTC-NSNN ngày 21 tháng 01 năm 2021, số 699/BTC-NSNN ngày 21 tháng 01 năm 2021, số 487/BTC-NSNN ngày 15 tháng 01 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài chính xuất cấp không thu tiền 8.401,215 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Cao Bằng, Bình Phước, Kon Tum, Đắk Nông, Hà Giang, Lạng Sơn, Bình Định để hỗ trợ cứu đói cho nhân dân dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu và giáp hạt đầu năm 2021, cụ thể:
1. Dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu:
- Tỉnh Ninh Thuận: 530,205 tấn gạo.
- Tỉnh Quảng Bình: 1.127,61 tấn gạo.
- Tỉnh Quảng Ngãi: 1.240,125 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Lắk: 810,975 tấn gạo.
- Tỉnh Quảng Trị: 807,57 tấn gạo.
- Tỉnh Cao Bằng: 546,21 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Phước: 401,61 tấn gạo.
- Tỉnh Kon Tum: 91,35 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Nông: 194,205 tấn gạo
- Tỉnh Hà Giang: 225,6 tấn gạo.
- Tỉnh Bình Định: 900 tấn gạo.
2. Thời gian giáp hạt đầu năm 2021:
- Tỉnh Quảng Bình: 1.029,045 tấn gạo.
- Tỉnh Đắk Nông: 284,28 tấn gạo.
- Tỉnh Lạng Sơn: 212,43 tấn gạo.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính xử lý cụ thể theo quy định; chịu trách nhiệm về thông tin và số liệu báo cáo. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Ninh Thuận, Cao Bằng, Bình Phước, Kon Tum, Đắk Nông, Hà Giang, Lạng Sơn, Bình Định tiếp nhận và sử dụng số gạo được cấp nêu trên bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thủ tướng Chính phủ; - Bộ KH&ĐT; - VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, Trợ lý TTg, các Vụ: NN, QHĐP, TH, TKBT; - Lưu: VT, KTTH(3). | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây