Nghị quyết 25/NQ-CP 2017 triển khai Nghị quyết về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 25/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/NQ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 08/02/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là một trong những nhiệm vụ, giải pháp Chính phủ đề ra tại Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 08/02/2017 về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
Tại Nghị quyết, Chính phủ đã yêu cầu các Bộ, ngành và đơn vị liên quan triển khai thực hiện đổi mới phương thức tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhất là người đứng đầu theo hướng công khai, dân chủ, minh bạch; kiên quyết sàng lọc, miễn nhiệm, thay thế, cho từ chức đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc kém hiệu quả, không hoàn thành nhiệm vụ, yếu về năng lực, kém về phẩm chất đạo đức, tín nhiệm thấp mà không chờ hết nhiệm kỳ, hết tuổi công tác; tiếp tục nghiên cứu, đổi mới chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và thực hiện chính sách nhà ở nhằm tạo động lực cho cán bộ, công chức theo hướng nhiều chủ thể tham gia, hạn chế tối đa việc sử dụng ngân sách Nhà nước.
Đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; phát huy vai trò của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, điều tra để nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định; xây dựng và hoàn thiện cơ chế giải trình và giám sát việc tăng giảm tài sản của cán bộ, công chức, viên chức; đặc biệt, cơ quan đề xuất đề bạt, bổ nhiệm cán bộ phải tiến hành thẩm định, xác minh, đánh giá tính trung thực của việc kê khai tài sản, thu nhập và công khai theo quy định…
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết25/NQ-CP tại đây
CHÍNH PHỦ ------- Số: 25/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Các Thành viên Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; - Lưu VT, TCCV (3b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ)
STT | NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | SẢN PHẨM | THỜI GIAN THỰC HIỆN/ HOÀN THÀNH |
I. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG, TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH | |||||
1 | Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt Nghị quyết | Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các cấp ủy Đảng | | Quý I năm 2017 |
2 | Xây dựng Chương trình hành động của từng bộ, ngành, địa phương | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | | Chương trình hành động | Quý I năm 2017 |
3 | Mở chuyên trang, chuyên đề, chuyên mục về xây dựng, chỉnh đốn Đảng; bố trí thời gian, thời lượng, chương trình thích đáng, nội dung phù hợp để tuyên truyền, phổ biến, thông tin kịp thời kết quả thực hiện Nghị quyết | Đài Truyền hình Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương | Các cơ quan liên quan | Chuyên trang, chuyên đề | Hàng năm |
4 | Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 | Bộ Tư pháp | Các cơ liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 3 năm 2017 |
5 | Đề án đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017 - 2021 | Bộ Tư pháp | Các cơ quan liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 6 năm 2017 |
II. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÙ HỢP VỚI YÊU CẦU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 04-NQ/TW | |||||
6 | Rà soát chỉ thị, nghị quyết, quy định của Đảng để hoàn thiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành | Các bộ, ngành | Các bộ, ngành liên quan | | Năm 2017, 2018 |
7 | Triển khai thực hiện Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Các bộ, ngành, địa phương | | Năm 2016-2020 |
III. ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC, SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ | |||||
8 | Đề án thành lập cơ quan chuyên trách làm đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước tại doanh nghiệp | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Bộ Chính trị | Quý I năm 2017 |
9 | Đề án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trong quân đội | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ban, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | Năm 2017 |
10 | Đề án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trong công an | Bộ Công an | Các bộ, ban, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | Năm 2017 |
IV. ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA; ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TINH GIẢN BIÊN CHẾ GẮN VỚI CẢI CÁCH CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC; THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ | |||||
11 | Đề án đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống đơn vị sự nghiệp công lập | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Đề án trình Ban Chấp hành Trung ương | Năm 2017 |
12 | Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế gắn với cải cách chế độ công vụ, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị | Các bộ, ngành, địa phương | | | Năm 2016 - 2020 |
13 | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc thực hiện tinh giản biên chế | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 01 năm 2017 |
14 | Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Các bộ, cơ quan ngang bộ | Bộ Nội vụ, các bộ có liên quan | Nghị định của Chính phủ | Quý I năm 2017 |
15 | Nghị định của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện để thay thế Nghị định số 24/2014/NĐ-CP, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Nghị định của Chính phủ | Quý I năm 2017 |
16 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 83/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2006 quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành liên quan | Nghị định của Chính phủ | Quý I năm 2017 |
17 | Đề án Tổng kết 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Báo cáo trình Ban cán sự đảng Chính phủ | Tháng 3 năm 2017 |
18 | Tổng kết Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ Chính trị (khóa X) về tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam | Bộ Quốc phòng | Ban Tổ chức Trung ương, các ban, bộ, ngành liên quan | Đề án trình Bộ Chính trị | Năm 2017 |
19 | Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan thanh tra, kiểm tra đảng và kiểm toán nhà nước nhằm khắc phục những chồng chéo, trùng lắp và bỏ trống trong hoạt động của các cơ quan này | Thanh tra Chính phủ | Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Kiểm toán Nhà nước và các cơ quan có liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2019 |
20 | Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành có liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 12 năm 2017 |
V. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | |||||
21 | Tổng kết, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật cán bộ, công chức | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Báo cáo Chính phủ | Năm 2017 |
22 | Tổng kết, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật viên chức | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Báo cáo Chính phủ | Năm 2017 |
23 | Tổng kết, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật thi đua, khen thưởng | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Báo cáo Chính phủ | Năm 2017 |
24 | Xây dựng Dự án Bộ luật Lao động (sửa đổi) | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Dự án Luật | Năm 2018 - 2019 |
25 | Nghị định áp dụng một số quy định của Luật cán bộ, công chức đối với cán bộ | Bộ Nội vụ | Ban Tổ chức Trung ương, các bộ, ngành liên quan | Nghị định của Chính phủ | Quý II năm 2017 |
26 | Nghị định quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm và luân chuyển đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Nghị định của Chính phủ | Tháng 12 năm 2017 |
27 | Nghị định quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan hành chính nhà nước | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Nghị định của Chính phủ | Quý II năm 2017 |
28 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Nghị định của Chính phủ | Năm 2017 |
VI. ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ, TĂNG CƯỜNG KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG | |||||
29 | Đề án văn hóa công vụ | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Tháng 02 năm 2017 |
30 | Chương trình hành động của Chính phủ về đẩy mạnh công tác xây dựng đạo đức, lối sống con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Năm 2017 |
31 | Xây dựng Dự án Luật phòng, chống tham nhũng (sửa đổi) và các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật | Thanh tra Chính phủ | Các bộ, ngành liên quan | Dự án Luật, dự thảo Nghị định | Năm 2017 |
32 | Xây dựng Dự án Luật thanh tra (sửa đổi) | Thanh tra Chính phủ | Các bộ, ngành liên quan | Dự án Luật | Tháng 12 năm 2017 |
33 | Xây dựng các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật thanh tra (sửa đổi) | Thanh tra Chính phủ | Các bộ, ngành liên quan | Nghị định của Chính phủ | Tháng 6 năm 2019 |
VII. PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NHÂN DÂN VÀ MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CÁC ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI | |||||
34 | Xây dựng Dự án Luật tố cáo (sửa đổi) | Thanh tra Chính phủ | Các bộ, ngành liên quan | Dự án Luật | Tháng 02 năm 2017 |
35 | Tổng kết Luật tiếp công dân | Thanh tra Chính phủ | Các bộ, ngành, địa phương | Báo cáo Chính phủ | Tháng 12 năm 2017 |
36 | Xây dựng quy định khung về việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp | Bộ Nội vụ | Các bộ, ngành, địa phương | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Năm 2017 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây