Thông tư 162/2017/TT-BQP hướng dẫn chế độ của Luật Quân nhân chuyên nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 162/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 162/2017/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Chiêm |
Ngày ban hành: | 10/07/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung được quy định tại Thông tư số 162/2017/TT-BQP về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được Bộ Quốc phòng ban hành ngày 10/07/2017.
Theo đó, quân nhân chuyên nghiệp có quyết định thôi phục vụ tại ngũ được nghỉ hưu trong trường hợp: Đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/05/2016 của Chính phủ; Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm; Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên. Quân nhân chuyên nghiệp khi nghỉ hưu được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản hướng dẫn.
Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi khi thực hiện dôi dư biên chế ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quân đội có quyết định giải thể, sáp nhập, rút gọn, hạ cấp độ tổ chức, chuyển đổi mô hình hoạt động dẫn đến giảm số lượng mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng hoặc không bố trí được vị trí công tác mới.
Hạn tuổi để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần khi quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất được quy định như sau: 52 tuổi đối với cấp úy; 54 tuổi đối với thiếu tá, trung tá; nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi đối với thượng tá. Quân nhân chuyên nghiệp đủ điều kiện nghỉ hưu trước hạn tuổi thì không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu chế độ trước tuổi và ngoài chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có) còn được hưởng trợ cấp một lần.
Thông tư có hiệu lực ngày 25/08/2017.
Xem chi tiết Thông tư162/2017/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 162/2017/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 162/2017/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2017 |
Căn cứ Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng nghỉ hưu, phục viên, hy sinh, từ trần; quy đổi thời gian công tác; chế độ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định của Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều về chế độ, chính sách của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây viết tắt là Nghị định số 151/2016/NĐ-CP); trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan.
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Các trường hợp đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi nêu trên phải được xem xét, đề nghị từ cấp ủy cơ sở đến cấp ủy trực thuộc Quân ủy Trung ương và được Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, phê duyệt
- Cấp úy: | Nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi; |
- Thiếu tá, Trung tá: | Nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi; |
- Thượng tá: | Nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi. |
Nam 60 tuổi; nữ 55 tuổi.
Trường hợp hồ sơ không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ xác định được năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 và năm sinh của đối tượng để làm căn cứ tính tuổi nghỉ hưu.
Ví dụ 1: Đồng chí Đại úy quân nhân chuyên nghiệp Nguyễn Thị K, sinh tháng 9 năm 1968, nhập ngũ tháng 9 năm 1986, theo quy định hiện hành thì đến ngày 01 tháng 10 năm 2020 (đủ 52 tuổi) đồng chí K hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm, nhưng do đơn vị sáp nhập, Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng, được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu trước tuổi và được hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 (đủ 50 tuổi). Do vậy, đồng chí K được hưởng trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất của cấp bậc quân hàm Đại úy (vì đồng chí K nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm là 02 năm = 24 tháng).
Ví dụ 2: Đồng chí Đại úy quân nhân chuyên nghiệp Nguyễn Văn A, sinh tháng 9 năm 1967, nhập ngũ tháng 02 năm 1986, do đơn vị giải thể, Quân đội không còn nhu cầu bố trí, sử dụng, được cấp có thẩm quyền quyết định nghỉ hưu (nghỉ chuẩn bị hưu) từ ngày 01 tháng 10 năm 2016, cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp; có quyết định hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 (đủ 50 tuổi); trong thời gian nghỉ chuẩn bị hưu, đồng chí A được xét nâng lương và phiên quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp. Theo quy định, đồng chí A thuộc đối tượng nghỉ hưu trước hạn tuổi theo cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp. Cụ thể là:
52 tuổi - 50 tuổi = 2 năm.
Tiền trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi quy định | = | Số năm được trợ cấp (tính theo thời gian nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định) | x 03 tháng x | Tiền lương tháng bình quân |
Tiền trợ cấp cho số năm công tác |
= |
{5 tháng + [(tổng số năm công tác - 20 năm) x 1/2 tháng]} |
x |
Tiền lương tháng bình quân |
- Trợ cấp một lần cho số năm nghỉ hưu trước tuổi
02 năm x 03 tháng x 9.500.000 đồng = 57.000.000 đồng.
- Trợ cấp một lần cho thời gian công tác
{5 tháng +[(31 năm 8 tháng - 20 năm) x 1/2 tháng]} x 9.500.000 đồng.
= (5 tháng + 6 tháng) x 9.500.000 đồng = 104.500.000 đồng.
Tổng số tiền trợ cấp một lần đồng chí Nguyễn Văn A được nhận là:
57.000.000 đồng + 104.500.000 đồng = 161.500.000 đồng.
Tiền trợ cấp phục viên một lần |
= |
Tổng số năm công tác |
x |
01 tháng tiền lương liền kề trước khi phục viên |
1.210.000 đồng x 4,40 x 1,12 = 5.962.880 đồng.
Khi đồng chí H phục viên được hưởng chế độ trợ cấp phục viên một lần theo quy định, như sau:
- Thời gian công tác trong Quân đội là 12 năm 08 tháng, được tính tròn là 13 năm.
- Số tiền trợ cấp phục viên một lần là: 5.962.880 đồng x 13 năm x 01 tháng = 77.517.440 đồng.
Trợ cấp một lần - Tổng thời gian công tốc x 01 tháng tiền lương liền kề trước khi hy sinh, từ trần
Ví dụ 5: Đồng chí Bùi Văn C, Trung úy quân nhân chuyên nghiệp (hệ số lương 4,45); hy sinh ngày 05 tháng 5 năm 2017, được xác nhận là liệt sĩ. Đồng chí C có thời gian công tác trong Quân đội 10 năm 04 tháng (thâm niên nghề 10%); trong đó, có 5 năm là thợ sửa chữa ra đa (thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (loại VI), được quy đổi mức 01 năm bằng 01 năm 04 tháng). Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội tháng 4 năm 2017 (mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng) của đồng chí C được hưởng là:
- Lương quân hàm (hệ số 4,45): 1.210.000 đồng x 4,45 - 5.384.500 đồng.
- Phụ cấp thâm niên nghề (10%): 5.384.500 đồng x 10% = 538.450 đồng.
Tổng tiền lương tháng của đồng chí C là:
5.384.500 đồng + 538.450 đồng = 5.922.950 đồng.
Ngoài chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và chế độ bảo hiểm xã hội được hưởng theo quy định của pháp luật, thân nhân đồng chí C còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:
- Trợ cấp một lần cho thời gian công tác:
Thời gian công tác trong Quân đội 10 năm 4 tháng, được làm tròn để tính hưởng trợ cấp một lần là 10,5 năm.
Trợ cấp một lần thân nhân đồng chí C được hưởng là:
5.922.950 đồng x 10,5 năm x 01 tháng = 62.190.975 đồng.
- Trợ cấp 1 lần cho thời gian tăng thêm do quy đổi:
Thời gian tăng thêm do quy đổi để tính hưởng trợ cấp của đồng chí C là 01 năm 8 tháng, được làm tròn để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần là 02 năm.
Trợ cấp một lần cho thời gian tăng thêm do quy đổi thân nhân đồng chí C được hưởng là:
5.922.950 đồng x 02 năm x 01 tháng = 11.845.900 đồng.
- Tổng số tiền trợ cấp một lần thân nhân đồng chí C được nhận là:
62.190.975 đồng + 11.845.900 đồng = 74.036.875 đồng.
- Tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong kháng chiến chống Pháp từ ngày 22 tháng 12 năm 1944 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954; ở chiến trường miền Nam, Lào từ ngày 20 tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975; ở chiến trường Campuchia từ ngày 20 tháng 7 năm 1954 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989; trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc từ ngày 05 tháng 8 năm 1964 đến ngày 27 tháng 01 năm 1973 (trừ trường hợp đi học tập, chữa bệnh và công tác ở nước ngoài);
- Tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu ở biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 12 năm 1978; ở biên giới phía Bắc từ tháng 02 năm 1979 đến tháng 12 năm 1988. Địa bàn biên giới trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc được tính quy đổi là huyện biên giới, bao gồm cả các huyện đảo biên giới, khu vực Hoàng Sa, Trường Sa, DK1;
- Làm nhiệm vụ quốc tế và nhiệm vụ đặc biệt, tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ ở Lào, Campuchia qua các thời kỳ (trừ trường hợp được cử đi học, đi theo chế độ ngoại giao hoặc đi làm kinh tế);
- Thời gian trực tiếp tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc theo quy định tại Nghị định số 162/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với cá nhân và công tác bảo đảm đối với tổ chức của Việt Nam tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
- Công tác ở địa bàn có phụ cấp đặc biệt mức 100% quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt và các văn bản quy định hiện hành;
- Làm nghề, công việc được xếp loại lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (loại V, loại VI) quy định tại Quyết định số 1085/LĐTBXH-QĐ ngày 06 tháng 9 năm 1996 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành tạm thời Danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (sau đây viết tắt là Quyết định số 1085/LĐTBXH-QĐ); Quyết định số 03/2006/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 3 năm 2006 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành tạm thời Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong Quân đội (sau đây viết tắt là Quyết định số 03/2006/QĐ-LĐTBXH) và Thông tư số 20/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong Quân đội (sau đây viết tắt là Thông tư số 20/2016/TT-BLĐTBXH).
- Công tác ở địa bàn có phụ cấp khu vực từ hệ số 0,7 trở lên quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Làm nghề, công việc được xếp loại lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (loại IV) quy định tại Quyết định số 1085/LĐTBXH-QĐ, Quyết định số 03/2006/QĐ-LĐTBXH, Thông tư số 20/2016/TT-BLĐTBXH.
Thời gian công tác ở địa bàn trước đây được quy định mức phụ cấp đặc biệt 100% hoặc phụ cấp khu vực có hệ số 0,7 trở lên mà sau đó quy định mức phụ cấp đặc biệt dưới 100% hoặc phụ cấp khu vực dưới hệ số 0,7 thì thời gian công tác trước đó ở địa bàn nói trên đến ngày quy định mới có hiệu lực thi hành, được tính là thời gian công tác được quy đổi để tính hưởng trợ cấp;
Thời gian công tác làm nghề hoặc công việc mà trước đây được xếp loại thấp hơn, sau đó nghề hoặc công việc đó được xếp loại cao hơn thì được tính thời gian theo loại cao hơn kể từ khi bắt đầu vào làm nghề hoặc công việc đó để quy đổi tính hưởng trợ cấp;
Thời gian công tác làm nghề hoặc công việc mà trước đây được xếp loại cao hơn, sau đó nghề hoặc công việc đó xếp loại thấp hơn thì được tính thời gian làm nghề hoặc công việc theo loại cao hơn đã xếp từ khi làm nghề hoặc công việc đó đến trước ngày liền kề quyết định mới có hiệu lực, sau đó tính theo loại mới thấp hơn đã được quy định tại quyết định mới để quy đổi thời gian tính hưởng trợ cấp.
Thời gian tăng thêm do quy đổi theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần với mức cứ 01 năm tăng thêm do quy đổi được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương của tháng liền kề trước khi thôi phục vụ trong Quân đội hoặc hy sinh, từ trần.
Ví dụ 6: Đồng chí Đỗ Văn B, Trung úy quân nhân chuyên nghiệp (hệ số lương 4,45), có thời gian công tác trong Quân đội là 11 năm 03 tháng (được tính thâm niên nghề 11%); trong đó, có 03 năm (từ tháng 7 năm 2013 đến tháng 6 năm 2016) công tác tại Quần đảo Trường Sa, nơi có phụ cấp khu vực 1,0 và phụ cấp đặc biệt mức 100% (thuộc địa bàn được quy đổi mức 01 năm bằng 01 năm 04 tháng; thời gian tăng thêm do quy đổi để tính hưởng trợ cấp là 01 năm). Tháng 6 năm 2017 đồng chí B phục viên. Tiền lương tháng 5 năm 2017 (mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng) của đồng chí B là:
- Lương quân hàm (hệ số 4,45): 1.210.000 đồng x 4,45 = 5.384.500 đồng.
- Phụ cấp thâm niên nghề (11%): 5.384.500 đồng x 11% = 592.295 đồng.
Tổng tiền lương tháng của đồng chí B là:
5.384.500 đồng + 592.295 đồng = 5.976.795 đồng.
Khi phục viên, đồng chí Đỗ Văn B được hưởng chế độ trợ cấp một lần do có thời gian được tính quy đổi là:
5.976.795 đồng x 01 năm x 01 tháng = 5.976.795 đồng.
Thân nhân của công nhân và viên chức quốc phòng đang công tác trong Bộ Quốc phòng hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này (gồm: Bố đẻ, mẹ đẻ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật theo quy định của pháp luật) được hưởng chế độ bảo hiểm y tế, như sau:
KINH PHÍ BẢO ĐẢM; HỒ SƠ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ, VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Trường hợp quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chế độ trợ cấp một lần do nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất; trợ cấp phục viên một lần; trợ cấp tạo việc làm; trợ cấp một lần khi hy sinh, từ trần; trợ cấp một lần cho thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và Thông tư này thì ngoài hồ sơ quy định nêu trên còn có Phiếu thanh toán chế độ trợ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước (mẫu Phiếu thanh toán chế độ trợ cấp kèm theo). Phiếu thanh toán chế độ trợ cấp của mỗi đối tượng được lập thành 04 bản, cấp cho: Cơ quan nhân sự (Cơ quan Cán bộ hoặc Cơ quan Quân lực): 01 bản; Cơ quan Chính sách: 01 bản; Cơ quan Tài chính: 01 bản; đối tượng: 01 bản.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định tại Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và Thông tư này;
- Chủ trì, phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Chủ trì chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và Thông tư này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định;
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổng hợp, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị thẩm định, trình Thường vụ Quân ủy Trung ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định đối tượng được hưởng chế độ nghỉ hưu trước hạn tuổi và thông báo để các đơn vị thực hiện; kịp thời giải quyết những vướng mắc, phát sinh.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng trong Bộ Quốc phòng hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định tại Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và Thông tư này;
- Phối hợp chỉ đạo, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách,
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm y tế đối với thân nhân công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Nghị định số 151/2016/NĐ-CP và Thông tư này; phối hợp giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU PHIẾU THANH TOÁN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP
(Kèm theo Thông tư số 162/2017/TT-BQP ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Bộ Quốc phòng)
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../QĐ-TC |
……………, ngày ….. tháng …. năm ………. |
PHIẾU THANH TOÁN CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP
Theo quy định tại Nghị định số 151/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
Họ và tên: .................................................................. Sinh ngày ……./……… / ………….
Cấp bậc: ………………………………Chức vụ: ..................................................................
Đơn vị: ...............................................................................................................................
Được: ……………………….(1) Theo Quyết định số .........................................................
Của: .............................................................................................................................. (2)
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH 5 năm cuối là: .............................................
Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước thời điểm thôi phục vụ Quân đội: ...........
.............................................................................................................................................
Các chế độ được hưởng:
- Trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi: ............................................................................................
- Trợ cấp phục viên một lần: ...............................................................................................
- Trợ cấp tạo việc làm: ........................................................................................................
- Trợ cấp thôi việc: ..............................................................................................................
- Trợ cấp một lần khi hy sinh, từ trần: .................................................................................
- Trợ cấp một lần thời gian tăng thêm do quy đổi: ..............................................................
Cộng: ..................................................................................................................................
Bằng chữ: ...........................................................................................................................
CƠ QUAN CÁN BỘ
|
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
|
|
NGƯỜI NHẬN TIỀN |
Ghi chú:
(1) Các chế độ trợ cấp được hưởng khi thôi phục vụ trong Quân đội; khi hy sinh, từ trần.
(2) Quyết định của cấp có thẩm quyền.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây