Thông tư 08/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định số 06/2010/NĐ-CP những người là công chức
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 08/2011/TT-BNV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2011/TT-BNV |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 02/06/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Làm việc theo hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp không là công chức
Ngày 02/06/2011, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 08/2011/TT-BNV hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
Theo đó, việc xác định công chức phải căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP; những trường hợp không đủ căn cứ xác định là công chức theo quy định nêu trên mà kiêm một số chức danh, chức vụ được bầu cử (không chuyên trách) theo quy định của pháp luật hoặc theo điều lệ tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì được xác định là công chức.
Những người đang làm việc chuyên trách công tác Đảng, doàn, Đoàn thanh niên tại các cơ quan nhà nước, ở trong biên chế công chức, hưởng lương từ Ngân sách nhà nước, được bổ nhiệm vào 01 ngạch thì được xác định là công chức.
Cũng theo quy định tại Thông tư này, những người là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong Công an nhân dân Việt Nam được biệt phái sang làm việc chuyên trách tại cơ quan của tổ chức, tổ chức chính trị - xã hội và các cơ quan nhà nước thì không phải là công chức.
Những người đang làm việc ở các vị trí được pháp luật quy định là công chức trong đơn vị sự nghiệp công lập mà chưa được tuyển dụng (đang thực hiện chế độ hợp đồng lao động) thì không xác định là công chức.
Thông tư cũng hướng dẫn cách xác định công chức trong các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng thành lập mà không phải đơn vị sự nghiệp công lập; bộ máy lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ; đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước…
Bên cạnh đó, từ năm 2012 trở đi, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức có trách nhiệm cập nhật số lượng công chức tăng, giảm và lập thành Báo cáo thống kê số lượng công chức tăng, giảm gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30/06/ hàng năm. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/07/2011.
Xem chi tiết Thông tư08/2011/TT-BNV tại đây
tải Thông tư 08/2011/TT-BNV
BỘ NỘI VỤ Số: 08/2011/TT-BNV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2010/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH NHỮNG NGƯỜI LÀ CÔNG CHỨC
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Sau khi thống nhất với Ban Tổ chức Trung ương Đảng, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức (sau đây gọi chung là Nghị định số 06/2010/NĐ-CP) như sau:
Cơ quan có thẩm quyền của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, các tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm khẩn trương chỉ đạo tổ chức rà soát, xác định những người là công chức trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý và lập thành danh sách (theo mẫu số 1 và mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này) gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30 tháng 10 năm 2011 để tổng hợp báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2011.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1
Tên Bộ, ngành (hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ CÔNG CHỨC
HIỆN CÓ TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TÍNH ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ hoặc chức danh công tác |
Cơ quan, tổ chức đơn vị đang làm việc |
Ngạch công chức |
Trình độ đào tạo |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Ghi chú |
||||||
Nam |
Nữ |
Mã số ngạch |
Tên ngạch |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ QLNN |
Trình độ lý luận chính trị |
Trình độ tin học |
Trình độ ngoại ngữ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
I |
Tổng cục … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vụ, Cục … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (7) ghi rõ mã số ngạch theo danh mục mã số ngạch công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành;
- Cột số (10) ghi rõ trình độ đào tạo cao nhất (Sơ cấp, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học);
- Cột số (11) ghi rõ trình độ QLNN (chưa học, Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp);
- Cột số (12) ghi rõ trình độ Lý luận chính trị (Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp);
- Cột số (13) ghi rõ trình độ Tin học (A, B, C, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ);
- Cột số (14) ghi rõ trình độ Ngoại ngữ (A, B, C, Cao đẳng, Đại học).
NGƯỜI TỔNG HỢP |
……., ngày … tháng … năm 20… |
Biểu số 2
Tên Bộ, ngành (hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM 30/10/2011
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
STT |
Tên đơn vị |
Tổng số công chức |
Giới tính |
Ngạch công chức |
Trình độ đào tạo |
Độ tuổi |
Dân tộc thiểu số |
Ghi chú |
||||||||||||
Nam |
Nữ |
CVCC và tương đương |
CVC và tương đương |
CV và tương đương |
Còn lại |
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
Cao đẳng |
Trung cấp |
Còn lại |
Dưới 30 |
30 đến đưới 40 |
40 đến dưới 50 |
50 trở lên |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
1 |
Cục… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vụ… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI TỔNG HỢP |
……., ngày … tháng … năm 2011 |
Biểu số 3
Tên Bộ, ngành (hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
BÁO CÁO DANH SÁCH CÔNG CHỨC TĂNG HOẶC GIẢM
CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TÍNH ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM …
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ hoặc chức danh công tác |
Cơ quan, tổ chức đơn vị đang làm việc |
Ngạch công chức |
Trình độ đào tạo |
Đảng viên |
Dân tộc thiểu số |
Lý do tăng, giảm |
||||||
Nam |
Nữ |
Mã số ngạch |
Tên ngạch |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ QLNN |
Trình độ lý luận chính trị |
Trình độ tin học |
Trình độ ngoại ngữ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
I |
Đơn vị: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Số tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Số giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số (7) ghi rõ mã số ngạch theo danh mục mã số ngạch công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành;
- Cột số (10) ghi rõ trình độ đào tạo cao nhất (Sơ cấp, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học);
- Cột số (11) ghi rõ trình độ QLNN (chưa học, Chuyên viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp);
- Cột số (12) ghi rõ trình độ Lý luận chính trị (Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp);
- Cột số (13) ghi rõ trình độ Tin học (A, B, C, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ);
- Cột số (14) ghi rõ trình độ Ngoại ngữ (A, B, C, Cao đẳng, Đại học).
NGƯỜI TỔNG HỢP |
……., ngày … tháng … năm 20… |
Biểu số 4
Tên Bộ, ngành (hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
BÁO CÁO TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC TĂNG HOẶC GIẢM
(Tính đến ngày 30 tháng 6 hàng năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02 tháng 6 năm 2011)
STT |
Tên đơn vị |
Tổng số công chức ở thời điểm báo cáo lần trước |
Số tăng |
Số giảm |
Tổng số công chức ở thời điểm báo cáo hiện tại |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tổng cục … |
|
|
|
|
|
2 |
Cục … |
|
|
|
|
|
3 |
Vụ … |
|
|
|
|
|
4 |
Ban … |
|
|
|
|
|
5 |
Sở … |
|
|
|
|
|
6 |
Văn phòng … |
|
|
|
|
|
7 |
Thanh tra … |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Vụ, Ban TCCB hoặc Sở Nội vụ) |
Thủ trưởng cơ quan |
Hướng dẫn cách ghi biểu:
- Cột 3: ghi tổng số công chức ở thời điểm báo cáo lần trước (30 tháng 6 năm trước).
- Cột 4 và Cột 5: ghi số lượng công chức tăng (do mới tuyển dụng, tiếp nhận về, điều động, bổ nhiệm đến …) hoặc giảm (do điều động, luân chuyển đi, thôi việc, nghỉ hưu …) tính đến thời điểm báo cáo theo biểu này.
- Cột 6: ghi tổng số công chức ở thời điểm báo cáo theo biểu này.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây