Thông tư liên tich 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ công nghiệp về việc hướng dẫn thực hiện hạch ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm 2002
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Thương mại |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Bùi Xuân Khu; Lại Quang Thực; Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: | 09/11/2001 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ -
BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 25/2001/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN
HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀO
THỊ TRƯỜNG EU, CANADA, THỔ NHĨ KỲ NĂM 2002
- Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
- Căn cứ Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về các biện pháp đầy mạnh xuất khẩu, quản lý nhập khẩu trong 6 tháng cuối năm 2001;
- Căn cứ Hiệp định buôn bán hàng dệt may và Thỏa thuận với các nước EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ;
Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch Đầu tư - Công nghiệp hướng dẫn việc thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu năm 2002 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
Năm 2002 thực hiện việc cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động đối với tất cả chủng loại hàng dệt may (Cat.) xuất khẩu vào thị trường EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ kể cả hạn ngạch ASEAN chuyển nhượng (nếu có).
Đối tượng được cấp giấy phép xuất khẩu tự động hàng dệt may là thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu và doanh nghiệp có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (gọi chung là đơn vị).
Việc cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động hàng dệt may được thực hiện tại các Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khu vực của Bộ Thương mại, trên cơ sở chứng từ hợp lệ của đơn vị (bản sao tờ khai hải quan, bản sao vận đơn, đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu).
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ HẠN NGẠCH:
1. Thực hiện hạn ngạch:
Để thực hiện đúng các quy định của Hiệp định và Thỏa thuận với EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ, việc quản lý hạn ngạch được quy định như sau:
- Hạn ngạch được phân thành hai nhóm: nhóm 1 và nhóm 2.
+ Nhóm 1 gồm 7 chủng loại (Cat.) xuất khẩu vào thị trường EU:
Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31.
+ Nhóm 2 gồm 22 chủng loại (Cat.) còn lại xuất khẩu vào thị trường Eu, toàn bộ hạn ngạch xuất khẩu vào thị trường Canada vào Thổ Nhĩ Kỳ.
- Hạn ngạch thuộc nhóm 1 và nhóm 2 nêu trên, các đơn vị được cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động. Trong các trường hợp quy định dưới đây sẽ ngừng cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động:
+ Các chủng loại (Cat.) thuộc nhóm 1 xuất khẩu (đã cấp E/L) đạt mức 50% trong quý I hoặc 70% trước ngày 26 tháng 7 năm 2002 hoặc 90% tổng hạn ngạch sau ngày 26 tháng 7 năm 2002.
+ Các chủng loại (Cat.) thuộc nhóm 2 xuất khẩu (đã cấp E/L) đạt mức 90% tổng hạn ngạch.
- Sau khi ngừng cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động, hạn ngạch còn lại được thực hiện như sau:
+ Liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp sẽ giao cho các đơn vị và Uỷ ban nhân dân các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Đà Nẵng căn cứ vào mức thực hiện hạn ngạch năm 2001 và năm 2002, trong đó ưu tiên các đơn vị có hàng đã sản xuất chờ xuất khẩu, đã nhập khẩu nguyên phụ liệu, đã mua nguyên phụ liệu để sản xuất, đã ký hợp đồng xuất khẩu (đặc biệt là các hợp đồng đã ký với các nhà công nghiệp thuộc EU).
+ Dành một tỷ lệ hạn ngạch thuộc nhóm 1 để đấu thầu.
2. Hoàn trả hạn ngạch:
Các đơn vị được giao hạn ngạch theo thông báo của Bộ Thương mại hoặc Uỷ ban nhân dân các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, nếu không có khả năng thực hiện, phải có văn bản hoàn trả cơ quan giao hạn ngạch chậm nhất là ngày 30/11/2002, nếu không sẽ không được giao hạn ngạch chủng loại đó vào năm sau.
3. Uỷ thác và nhận uỷ thác:
Việc uỷ thác và nhận uỷ thác thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Lệ phí hạn ngạch:
Toàn bộ các lô hàng xuất khẩu đến hết ngày 26 tháng 7 năm 2002 đều được miễn lệ phí hạn ngạch. Lệ phí hạn ngạch cho các lô hàng xuất khẩu từ ngày 27 tháng 7 năm 2002 (ngày ký chứng từ vận tải) sẽ được quy định sau.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Tổ điều hành Liên Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hạn ngạch. Hàng tuần, Bộ Thương mại thông báo tình hình cấp giấy phép xuất khẩu (E/L) và số lượng hạn ngạch còn lại trên các báo: Thương mại, Đầu tư, Công nghiệp, Website của Bộ Thương mại (www.mot.gov.vn) và tại các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực.
Bộ Thương mại sẽ gửi tới các đơn vị các văn bản liên quan đến việc giao và thực hiện hạn ngạch bằng thư điện tử (email). Các đơn vị đăng ký địa chỉ email về Vụ Xuất Nhập Khẩu - Bộ Thương mại - 21 Ngô Quyền Hà Nội.
Các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư liên tịch và các quy định của Hiệp định và Thỏa thuận về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada và Thổ Nhĩ Kỳ. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đến đình chỉ giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư liên tịch số 19/2000/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2000 của liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ 01
(kèm theo Thông tư liên tịch số
25/2001/TTLT/BTM- BKHĐT-BCN
ngày 09 tháng 11 năm 2001)
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI (CAT.) HÀNG DỆT MAY
XUẤT KHẨU SANG EU VÀ THỔ NHĨ KỲ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
STT |
Tên chủng loại hàng |
Cat. |
1 |
T.Shirt, Polo shirt |
4 |
2 |
Áo len, áo nỉ |
5 |
3 |
Quần |
6 |
4 |
Sơ mi nữ |
7 |
5 |
Sơ mi nam |
8 |
6 |
Khăn bông |
9 |
7 |
Găng tay |
10 |
8 |
Bít tất |
12 |
9 |
Quần lót |
13 |
10 |
Áo khoác nam |
14 |
11 |
Áo khoác nữ |
15 |
12 |
Bộ Pyjama |
18 |
13 |
Ga trải giường |
20 |
14 |
Áo Jacket |
21 |
15 |
Váy dài nữ |
26 |
16 |
Quần len |
28 |
17 |
Bộ quần áo nữ |
29 |
18 |
Áo lót nhỏ |
31 |
19 |
Vải tổng hợp |
35 |
20 |
Khăn trải bàn |
39 |
21 |
Sợi tổng hợp |
41 |
22 |
Quần áo trẻ em |
68 |
23 |
Bộ thể thao |
73 |
24 |
Quần áo Bảo hộ lao động |
76 |
25 |
Quần áo dệt thoi khác |
78 |
26 |
Quần áo dệt kim khác |
83 |
27 |
Lưới sợi |
97 |
28 |
Khăn trải bàn bằng lanh, gai |
118 |
29 |
Quần áo bằng vải thô |
161 |
PHỤ LỤC SỐ 02
(kèm theo Thông tư liên tịch số
25/2001/TTLT/BTM- BKHĐT-BCN
ngày 09 tháng 11 năm 2001)
DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI (CAT./ITEM) HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG CANADA ÁP DỤNG HẠN NGẠCH
STT |
Tên chủng loại hàng |
Cat. |
1 |
Jacket |
1/3a |
2 |
Quần áo mùa đông |
2a |
3 |
Bộ quần áo nam |
3c |
4 |
Bộ quần áo nữ |
4a |
5 |
Váy nữ |
4c |
6 |
Quần dài |
5a |
7 |
Quần soóc, quần yếm |
5b |
8 |
Sơ ni nam nữ |
7/8a |
9 |
T-shirt |
8c |
10 |
Quần áo thể thao |
8d |
11 |
Quần áo lót |
9a |
12 |
Quần áo ngủ |
10a |
13 |
Áo len |
11a |
14 |
Quần áo bơi |
12a |
15 |
Hàng may mặc phụ trợ |
13 |
16 |
Quần áo trẻ em |
Item B |
THE MINISTRY OF TRADE - THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT - THE MINISTRY OF INDUSTRY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 25/2001/TTLT/BTM-BKHDT-BCN |
Hanoi, November 09, 2001 |
JOINT-CIRCULAR
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF TEXTILES AND GARMENTS QUOTAS FOR EXPORT TO THE EU, CANADA AND TURKEY IN 2002
Pursuant to Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 04, 2001 of the Prime Minister on import and export management in the 2001-2005 period;
Pursuant to Decision No. 908/QD-TTg of July 26, 2001 of the Prime Minister on measures to increase exports and manage imports in the last six months of 2001;
Pursuant to the Treaties on the Textile and Garment and Agreements with the EU, Canada and Turkey;
The ministries of Trade, Planning and Investment and Industry guide the implementation of textiles and garments quotas for 2002 as follow:
I. GENERAL PROVISIONS:
To grant in 2002 the automatic export license (E/L) to all categories (Cat.) of textiles and garments exported to EU, Canada and Turkey, including the quotas transferred from ASEAN (if any).
Subjects to the granting of automatic export licenses are traders of all economic sectors having Certificates of Business Registration, have registered for import export trading codes and enterprises having Investment Licenses according to the Law on Foreign Investment in Vietnam (hereinafter referred to as unit).
The granting of automatic E/L for textiles and garments shall be made at the Regional Import Export Management Bureaus of the Ministry of Trade on the basic of valid documents of the unit (the copy of customs declaration, the copy of bill of lading, the application for export license).
II. DETAIL PROVISIONS ON QUOTA MANAGEMENT:
1. Quota implementation:
To observe the provisions of the Agreements and Treaties with EU, Canada and Turkey, the quota management is stipulated as follows:
- The quota is divided into 2 groups: group 1 and group 2.
+ Group 1 includes 7 categories (Cat.) exported to EU: Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 31.
+ Group 2 includes the 22 remaining categories (Cat.) exported to EU, all quotas for export to Canada and Turkey.
- The units which have the quotas belonging to above-mentioned groups 1 and 2 shall be granted automatic E/L. In the following cases, the granting of automatic E/L shall be terminated:
+ The categories (Cat.) in group 1 (have been granted E/L) have been exported by 50 per cent in the first quarter or 70 per cent before July 26, 2002 or 90 per cent of the total quota after July 26, 2002.
+ The categories (Cat.) in group 2 (have been granted E/L) have been exported by 90 per cent of the total quota.
- After the termination of granting E/L, the remaining quotas shall be implemented as follows:
+ The ministries of Trade - Planning and Investment - Industry shall grant quota to the units and the People's Committees of Hanoi, Ho Chi Minh, Hai Phong and Da Nang cities based on the quota implementation level in 2001 and 2002, given priority to the units that have goods waiting for export, imported materials for the production, bought materials for the production and signed export contracts (especially contracts signed with partners in EU).
+ A part of quota belongs to group 1 shall be tendered.
2. Return of quotas:
If the units that received quotas according to the announcement of the Ministry of Trade or the People's Committees of Hanoi, Ho Chi Minh, Hai Phong and Da Nang cities are unable to implement their allocated quotas, they must send documents on returning quotas to the quota granting agency before November 30, 2002, if not, the quotas for the same categories shall not be granted to them in the following year.
3. Entrustment and entrustment-taking:
The entrustment and entrustment-taking shall comply with the current provisions.
4. Quota fees:
All lots of export goods before to the date of July 26, 2002 shall be exempt from quota fees. The quota fee for lots of goods exported from July 27, 2002 (the bill signing date) shall be stipulated later.
III. IMPLEMENTATION PROVISIONS:
The inter-ministerial executive team shall have to inspect and supervise the quota implementation. Every week, the Ministry of Trade shall announce the situation on the granting of E/L and remaining quotas in newspapers: Commerce, Investment, Industry and in Website www.mot.gov.vn of the Ministry of Trade and at the Regional Import Export Management Bureaus.
The Ministry of Trade shall send to the units the documents related to the quota allocation and implementation by email. The units shall register for their email at the Import Export Department - the Ministry of Trade - 21 Ngo Quyen, Hanoi.
The units shall observe all provisions in this Inter Circular and the provisions of the Textile and Garment Trade Treaties and Agreements signed with EU, Canada and Turkey. These units shall be handled depending on the seriousness of violations, be subject to quota withdrawal or quotas allocation cancellation or in accordance with the provisions of law.
This Circular takes effect 15 days after its signing and replaces Joint Circular No. 19/2000/TTLT-BTM-BKHDT-BCN of October 16, 2000 of the ministries of Trade-Planning and Investment-Industry.
P.P THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT |
P.P THE MINISTER OF INDUSTRY |
P.P THE MINISTER OF TRADE |
APPENDIX 01
LIST OF TEXTILE AND GARMENT CATEGORIES (CAT.) TO BE EXPORTED TO EU AND TURKEY SUBJECT TO QUOTAS
(Issued together with Joint Circular No. 25/2001/TTLT/BTM-BKHDT-BCN of November 09, 2001)
Ord. number |
Name of goods |
Cat. |
1 |
T.shirts, Polo shirts |
4 |
2 |
Sweaters, wool pullovers |
5 |
3 |
Trousers |
6 |
4 |
Women shirts |
7 |
5 |
Men shirts |
8 |
6 |
Cotton towels |
9 |
7 |
Gloves |
10 |
8 |
Socks |
12 |
9 |
Underwear |
13 |
10 |
Men overcoats |
14 |
11 |
Women overcoats |
15 |
12 |
Pyjamas |
18 |
13 |
Bed sheets |
20 |
14 |
Jackets |
21 |
15 |
Women long dresses |
26 |
16 |
Woolen trousers |
28 |
17 |
Women clothes |
29 |
18 |
Small underwear |
31 |
19 |
Synthetic fabrics |
35 |
20 |
Table cloths |
39 |
21 |
Synthetic fibers |
41 |
22 |
Children clothes |
68 |
23 |
Sport suits |
73 |
24 |
Labor safety clothes |
76 |
25 |
Other weaving clothes |
78 |
26 |
Other knitting clothes |
83 |
27 |
Net |
97 |
28 |
Flax table cloths |
118 |
29 |
Clothes made of coarse fabrics |
161 |
APPENDIX 02
LIST OF TEXTILE AND GARMENT CATEGORIES (CAT.) EXPORTED TO CANADA SUBJECT TO QUOTAS
(Issued together with Joint Circular No. 25/2001/TTLT/BTM-BKHDT-BCN of November 09, 2001)
Ord. number |
Name of goods |
Cat. |
1 |
Jackets |
1/3a |
2 |
Winter clothes |
2a |
3 |
Men suits |
3c |
4 |
Women suits |
4a |
5 |
Women dresses |
4c |
6 |
Long trousers |
5a |
7 |
Drawers |
5b |
8 |
Shirts |
7/8a |
9 |
T-shirts |
8c |
10 |
Sport suits |
8d |
11 |
Underwear |
9a |
12 |
Night-clothes |
10a |
13 |
Sweaters |
11a |
14 |
Swimming clothes |
12a |
15 |
Additional textiles and garments |
13 |
16 |
Children clothes |
Item B |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây