Thông tư 49/2015/TT-BTC thủ tục hải quan đối với thư, gói gửi qua dịch vụ bưu chính
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 49/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 49/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/04/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 14/04/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 49/2015/TT-BTC ngày 14/04/2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định.
Theo Thông tư này, thư xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính chịu sự giám sát hải quan theo hình thức niêm phong hải quan đối với bao bì chuyên dụng hoặc xe chuyên dụng của doanh nghiệp để đóng chuyển thư quốc tế; riêng bưu gửi trong túi ngoại giao, túi lãnh sự khi xuất khẩu, nhập khẩu được miễn khai, miễn kiểm tra hải quan; khi có căn cứ để khẳng định túi ngoại giao, túi lãnh sự vi phạm chế độ ưu đãi, miễn trừ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc kiểm tra, xử lý.
Về việc khai hải quan, Thông tư quy định doanh nghiệp được áp dụng hình thức khai theo từng ca làm việc của doanh nghiệp trên 01 tờ khai hải quan cho nhiều chủ hàng kèm Bảng kê bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu không có thuế, miễn thuế đối với gói, kiện hàng hóa thuộc trường hợp miễn thuế hoặc thuộc đối tượng được chịu thuế suất 0% đối với thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng.
Thực hiện khai trên tờ khai hải quan riêng đối với các trường hợp chủ hàng yêu cầu hoặc gói, kiện hàng hóa phải nộp thuế; gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép và thuộc diện quản lý chuyên ngành; gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng; hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/05/2015; bãi bỏ Thông tư số 99/2010/TT-BTC ngày 09/07/2010.
Xem chi tiết Thông tư49/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 49/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 49/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI THƯ, GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH.
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính;
Căn cứ Nghị định 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua mạng bưu chính được cung ứng bởi doanh nghiệp được chỉ định (sau đây gọi chung là bưu gửi).
Bưu gửi được làm thủ tục hải quan tại trụ sở Chi cục Hải quan Bưu điện, trụ sở Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh, trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế (sau đây gọi tắt là Chi cục Hải quan).
Thư xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính chịu sự giám sát hải quan theo hình thức niêm phong hải quan đối với bao bì chuyên dụng hoặc xe chuyên dụng của doanh nghiệp để đóng chuyến thư quốc tế.
Trường hợp bưu gửi không đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu thì Chi cục Hải quan thông báo lý do để Doanh nghiệp có cơ sở làm thủ tục hoàn trả cho chủ hàng, riêng bưu gửi thuộc danh mục hàng cấm xuất khẩu, nhập khẩu được xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật;
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI BƯU GỬI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính;
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính;
Trường hợp người khai hải quan xác định gói, kiện hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch, đồng thời đã khai thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và Hệ thống tự động tính trị giá tính thuế thì người khai hải quan không phải khai và nộp tờ khai trị giá;
QUẢN LÝ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG BƯU CHÍNH THU GOM NGOÀI LÃNH THỔ ĐƯA VÀO VIỆT NAM THỰC HIỆN PHÂN LOẠI, CHIA CHỌN CHUYỂN TIẾP ĐI QUỐC TẾ
Doanh nghiệp căn cứ thông tin trên vận đơn hàng không thực hiện kê khai trên Bảng kê bưu gửi (theo mẫu HQ02-BKHBCN và HQ03-BKHBCX ban hành kèm Thông tư này) và truyền gửi dữ liệu theo phương thức điện tử đến hệ thống máy tính của Chi cục Hải quan quản lý địa điểm giám sát hàng thu gom trước khi hàng đến đối với hàng bưu chính nhập và trước khi chuyển tiếp đi quốc tế đối với hàng bưu chính xuất.
Thực hiện giám sát hải quan đối với hàng thu gom như sau:
THỦ TỤC ĐỐI VỚI BƯU GỬI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
Trong quá trình vận chuyển, bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải được đảm bảo nguyên trạng và niêm phong hải quan. Trường hợp xảy ra tai nạn, sự cố bất khả kháng người vận chuyển bưu gửi, doanh nghiệp phải báo ngay cho cơ quan Hải quan hoặc Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gần nhất để lập biên bản xác nhận.
THỦ TỤC THÀNH LẬP, DI CHUYỂN, MỞ RỘNG, THU HẸP, BỐ TRÍ LẠI ĐỊA ĐIỂM KIỂM TRA TẬP TRUNG HẢI QUAN ĐỐI VỚI BƯU GỬI
Địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng bưu gửi (dưới đây gọi tắt là địa điểm) phải đáp ứng điều kiện:
Hồ sơ thành lập địa điểm gồm 02 bộ, mỗi bộ có giấy tờ sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố báo cáo và người khai hải quan phản ánh với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết cụ thể./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số HQ01 – BKHBC
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ BƯU GỬI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Chi tiết bưu gửi không có thuế, miễn thuế
(kèm theo tờ khai hải quan số: ..….ngày …./…../20 ….)
Tỷ giá (VND/USD): .....ngày....../........./20.......
STT |
Số hiệu, trọng lượng BP, BK |
Họ tên, địa chỉ người gửi |
Họ tên, địa chỉ người nhận |
Mã số hàng |
Tên hàng |
Xuất xứ |
Lượng hàng (kg, cái) |
Trị giá (VNĐ) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
- Nếu hàng nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại.
- Cột ghi chú ghi:
+ Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành.
+ Chuyển cơ quan quản lý chuyên ngành kiểm tra.
+ Chuyển xử lý vi phạm.
+ Các vấn đề khác.
CHI CỤC HẢI QUAN…………… |
………ngày……..../………/…… DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH |
Mẫu số HQ02-BKHBCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………../BK-CQBHVB |
|
BẢNG KÊ
Danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp nhập
STT |
Số hiệu bưu phẩm |
Thông tin |
Tên hàng |
Trọng lượng (KG) |
Trị giá (USD) |
Ghi chú |
|
Người gửi |
Người nhận |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
CÔNG CHỨC HẢI QUAN |
….. ngày ….. tháng ….. năm ……… ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN |
Mẫu số HQ03-BKHBCX
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………../BK-CQBHVB |
|
BẢNG KÊ
Danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp xuất
STT |
Số hiệu bưu phẩm |
Thông tin |
Tên hàng |
Trọng lượng (KG) |
Trị giá (USD) |
Ghi chú |
|
Người gửi |
Người nhận |
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
CÔNG CHỨC HẢI QUAN |
….. ngày ….. tháng ….. năm ……… ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN |
Mẫu số HQ04-TKHBCXNT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………../BK-CQBHVB |
|
BIỂU THỐNG KÊ
Theo dõi thông quan hàng chuyển tiếp
tại Trung tâm chuyển tiếp hàng Bưu chính…….
Từ ngày ….tháng…….năm…... đến ngày … tháng ……năm.….
STT |
Số lượng bưu phẩm nhập |
Số lượng bưu phẩm xuất |
Lượng bưu phẩm tồn |
Ngày tái xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. ngày ….. tháng ….. năm ……… ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN |
Mẫu số HQ05-BTKHBC
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………../TK-CQBHVB |
|
BẢNG THANH KHOẢN
Hàng chuyển tiếp tại Trung tâm chuyển tiếp hàng bưu chính…..
Từ ngày… tháng… năm …… đến ngày … tháng… năm…..
STT |
Số hiệu bưu phẩm |
Tên hàng |
Trọng lượng (KG) |
Trị giá (USD) |
Số bảng kê danh mục hàng bưu chính chuyển tiếp nhập |
Số bảng kê danh mục hàng bưu chính chuyển tiếp xuất |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
CÔNG CHỨC HẢI QUAN |
….. ngày ….. tháng ….. năm ……… ĐẠI DIỆN TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây