Thông tư 42/2012/TT-BCT Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới

thuộc tính Thông tư 42/2012/TT-BCT

Thông tư 42/2012/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:42/2012/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Cẩm Tú
Ngày ban hành:27/12/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định hạn chế, bổ sung mặt hàng nhập khẩu từ nước láng ghiềng

Ngày 27/12/2012, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 42/2012/TT-BCT quy định Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước CHXHCN Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới (sau đây gọi là Danh mục hàng hóa).
Thông tư này đã có quy định mới về việc hạn chế và bổ sung mặt hàng trong Danh mục hàng hóa trong những trường hợp cần thiết. Cụ thể như sau: Trong trường hợp cần đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng ngừa dịch bệnh qua biên giới hoặc an ninh lương thực quốc gia, Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất với các thành viên Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới ban hành quyết định không cho phép cư dân biên giới được nhập khẩu một số mặt hàng trong Danh mục.
Bên cạnh đó, trong trường hợp cần thúc đẩy sản xuất hoặc cung ứng hàng hóa thiết yếu đối với đời sống hàng ngày của cư dân biên giới hoặc do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, cư dân biên giới sẽ được nhập khẩu và hưởng định mức miễn thuế nhập khẩu một số mặt hàng ngoài Danh mục này.
Về cơ bản, Danh mục hàng hóa được quy định tại Thông tư này vẫn giữ nguyên những mặt hàng như quy định trước đây. Danh mục này bao gồm 35 mặt hàng, có thể kể đến như: cá sống, cá làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh; nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện; rau, một số loại củ; ngô, lúa gạo; hạt điều; muối ăn; cao su tự nhiên; xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ, xi măng super sulphat và xi măng chịu nước  tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke; phân bón; dây cáp điện; bút bi; bút chì; cặp, túi đeo vai cho học sinh…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2013 và thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BCT ngày 29/03/2010.

Xem chi tiết Thông tư42/2012/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------------------
Số: 42/2012/TT-BCT
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2012
 
 
THÔNG TƯ
Quy định Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu
 vào nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán,
trao đổi hàng hóa cư dân biên giới
 
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới, đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 139/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh biên giới, Bộ Công Thương quy định Danh mục hàng hoá được phép nhập khẩu vào nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hoá cư dân biên giới như sau:
 
Điều 1. Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước CHXHCN Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới
1.     Danh mục hàng hóa được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước CHXHCN Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2.     Các mặt hàng ngoài quy định tại Thông tư này không được nhập khẩu vào nước CHXHCN Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hóa cư dân biên giới.
Điều 2. Hạn chế và bổ sung mặt hàng
1.Trong trường hợp cần đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng ngừa dịch bệnh qua biên giới hoặc an ninh lương thực quốc gia, Bộ trưởng Bộ Công Thương, sau khi thống nhất với các thành viên Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới, ban hành quyết định không cho phép cư dân biên giới được nhập khẩu một số mặt hàng trong Danh mục hàng hóa được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với từng địa bàn cửa khẩu hoặc từng tỉnh hoặc toàn tuyến biên giới.
2.Trong trường hợp cần thúc đẩy sản xuất hoặc cung ứng hàng hóa thiết yếu đối với đời sống hàng ngày của cư dân biên giới hoặc do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, Bộ trưởng Bộ Công Thương, sau khi thống nhất với các thành viên Ban Chỉ đạo Thương mại biên giới, ban hành quyết định cho phép cư dân biên giới được nhập khẩu và hưởng định mức miễn thuế nhập khẩu một số mặt hàng ngoài Danh mục hàng hóa được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này đối với từng địa bàn cửa khẩu hoặc từng tỉnh hoặc toàn tuyến biên giới.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2013 và thay thế Thông tư số 10/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hàng hoá được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hoá cư dân biên giới thời kỳ 2010 – 2012.
2. Trong thời gian Thông tư này chưa có hiệu lực, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến hết ngày 28 tháng 2 năm 2013, tiếp tục thực hiện Thông tư số 10/2010/TT-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hàng hoá được sản xuất từ nước có chung biên giới nhập khẩu vào nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới hình thức mua, bán, trao đổi hàng hoá cư dân biên giới thời kỳ 2010 – 2012.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để kịp thời xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, ngành;
- HĐND, UBND các tỉnh;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;                      
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;                                                                 
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;                                              
- Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia;
- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Sở Công Thương các tỉnh;
- Lưu: VT, TMMN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 
 
 
(Đã ký)
 
 
Nguyễn Cẩm Tú
 
 
Phụ lục
DANH MỤC HÀNG HOÁ ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI NHẬP KHẨU VÀO NƯỚC CHXNCN VIỆT NAM DƯỚI HÌNH THỨC
MUA, BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HOÁ CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Kèm theo Thông tư số 42 /2012/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2012 
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
 

STT
Mã HS
Mô tả hàng hoá
1.            
03.01
 
 
Cá sống
2.            
03.05
 
 
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người
3.            
07
 
 
Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được
4.            
08
 
 
Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc cái loại dưa
5.            
10.05
 
 
Ngô
6.            
10.06
 
 
Lúa gạo
7.            
11.01
00
10
Bột mỳ
8.            
12.01
 
 
Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh
9.            
12.02
 
 
Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh
10.         
12.07
40
00
Hạt vừng
11.         
13.01
 
 
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam)
12.         
14.01
 
 
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn)
13.         
19.02
30
 
Mì, bún làm từ gạo ăn liền; Miến; Mì ăn liền
14.         
20.08
19
10
Hạt điều
15.         
25.01
00
10
Muối ăn
16.         
25.05
 
 
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26
17.         
25.23
 
 
Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke
18.         
27
 
 
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi tum; các loại sáp khoáng chất
19.         
31
 
 
Phân bón
20.         
40.01
 
 
Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa cây hộ sacolasea và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải
21.         
42.02
12
 
Cặp, túi đeo vai cho học sinh
22.         
44
 
 
Các mặt hàng bằng gỗ
23.         
62.09
 
 
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em
24.         
64.01
 
 
Giày, dép không thấm nước có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic, mũ giày, dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự
25.         
68.01
00
00
Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến)
26.         
69.02
 
 
Gạch, gạch khối, ngói chịu lửa và các loại vật liệu xây dựng bằng gốm chịu lửa tương tự, trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự
27.         
73.08
 
 
Các kết cấu bằng sắt hoặc thép (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ: cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác) bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu xây dựng, bằng sắt hoặc thép
28.         
82.01
 
 
Dụng cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp.
29.         
82.15
 
 
Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự
30.         
85.07
 
 
Ắc quy điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, hình chữ nhật hoặc hình khác (kể cả hình vuông)
31.         
85.36
 
 
Cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối
32.         
85.39
 
 
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang
33.         
85.44
 
 
Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối
34.         
96.08
 
 
Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì, các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09
35.         
96.09
 
 
Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

No. 42/2012/TT-BCT

SOCIALISTREPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

Hanoi, December 27, 2012

 

 

CIRCULAR

STIPULATING A LIST OF GOODS PRODUCED IN BORDERING COUNTRIES AND IMPORTED INTO THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM IN THE FORM OF PURCHASE, SALE AND EXCHANGE OF GOODS AMONG BORDER INHABITANTS

 

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;  

Pursuant to the Decision No. 254/2006/QD-TTg of November 07, 2006, of the Prime Minister,  on management of border trading activities with bordering countries, amended and supplemented by the Decision No. 139/2009/QD-TTg of December 23, 2009 of the Prime Minister;

After reaching agreement with concerned ministries and branches and People’s Committees of bordering provinces, the Minister of Industry and Trade stipulates a list of goods permitted to import into the Socialist Republic of Vietnam in the form of purchase, sale and exchange of goods among border inhabitants as follows:

Article 1.The list of goods produced in bordering countries and imported in the form of purchase, sale and exchange of goods among border inhabitants

1.The list of goods produced in bordering countries and imported in the form of purchase, sale and exchange of goods among border inhabitants is provided in an appendix to this Circular.

2.Goods items apart from provisions in this Circular are not permitted to import into the Socialist Republic of Vietnamin the form of purchase, sale and exchange of goods among border inhabitants.

Article 2. Restraints and supplementation of goods items

1.In case of assurance for food safety, prevention of epidemics across the border or national foods security, the Minister of Industry and Trade shall, after reaching agreement with members of The Steering Committee of border trade, issue decision to not allow border residents to import some of goods items in the List of goods specified in clause 1 Article 1 of this Circular for each border-gate area or province or all border routes.    

2.In case of production impulse or provision of goods which are essential for daily life of border residents or due to influences of epidemics, natural disaster, the Minister of Industry and Trade shall, after reaching agreement with members of The Steering Committee of border trade, issue decision to allow border residents to import and enjoy norm of import tax exemption for some of goods items apart from the List of goods specified in clause 1 Article 1 of this Circular for each border-gate area or province or all border routes.  

Article 3. Effectiveness

1. This Circular takes effect on March 01, 2013 and replaces the Circular No. 10/2010/TT-BCTof March 29, 2010 of the Ministry of Industry and Trade stipulating a list of goods produced in bordering countries and imported into the Socialist Republic of Vietnam in the form of purchase, sale and exchange of goods among border inhabitants during 2010-2012.

2. While this Circular has not yet taken effect, as from January 01, 2013 until ending February 28, 2013, the Circular No. 10/2010/TT-BCT of March 29, 2010 of the Ministry of Industry and Trade stipulating a list of goods produced in bordering countries and imported into the Socialist Republic of Vietnam in the form of purchase, sale and exchange of goods among border inhabitants during 2010-2012 is continued to implement.

3. In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Industry and Trade for timely consideration and settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY- AND TRADE
DEPUTY MINISTER




Nguyen Cam Tu

 

APPENDIX

LIST OF GOODS PRODUCED IN BORDERING COUNTRIES AND IMPORTED INTO THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM IN THE FORM OF PURCHASE, SALE AND EXCHANGE OF GOODS AMONG BORDER INHABITANTS
(Enclosed to the Circular No. 42/2012/TT-BCT of December 27, 2012 of the Minister of Industry and Trade)

No.

HS code

Description of goods

1.

03.01

 

 

Live fish

2.

03.05

 

 

Fish, dried, salted or in brine; smoked fish, whether or not cooked before or during the smoking process; flours, meals and pellets of fish, fit for human consumption

3.

07

 

 

Edible vegetables and certain roots and tubers

4.

08

 

 

Edible fruit and nuts; peel of citrus fruit or melons

5.

10.05

 

 

Maize

6.

10.06

 

 

Rice paddy

7.

11.01

00

10

Wheat flour

8.

12.01

 

 

Soya beans, whether or not broken

9.

12.02

 

 

Ground-nuts, not roasted or cooked by other way, whether or not barked or broken

10.

12.07

40

00

Sesame

11.

13.01

 

 

Lac, natural gums, resins, gum-resins and oleoresins (example: balsam)

12.

14.01

 

 

Plant material used essentially for plaiting (such as: bamboos, rattans, reeds, rushes, osier, raffia, cleaned, bleached or dyed cereal straw, and lime bark)

13.

19.02

30

 

Rice noodles; vermicelli, instant noodles 

14.

20.08

19

10

Cashew nuts

15.

25.01

00

10

Edible salt

16.

25.05

 

 

Natural sands of all kinds, whether or not dyed, except sands containing metal of Chapter 26

17.

25.23

 

 

Portland cement, aluminous cement, slag cement, super sulfate cement and similar hydraulic cements, whether or not colored or in the form of clinkers

18.

27

 

 

Mineral fuels, mineral oils and products of their distillation; bituminous substances; kinds of mineral waxes

19.

31

 

 

Fertilizers

20.

40.01

 

 

Natural rubber, balata resin, gutta-percha, guayule, chicle  and similar natural gums, in primary forms or in plates, sheets or strip

21.

42.02

12

 

Briefcases, school satchels

22.

44

 

 

Articles of wood

23.

62.09

 

 

Ready-made clothes and children’s garment accessories  

24.

64.01

 

 

Waterproof footwear with outer soles and uppers of rubber or of plastics, the uppers of which are neither fixed to the sole nor assembled by stitching, riveting, nailing, screwing, plugging or similar processes

25.

68.01

00

00

Setts, curbstones and flagstones, of natural stone (except slate)

26.

69.02

 

 

Refractory bricks, blocks, tiles and similar refractory ceramic constructional goods, other than products made of siliceous fossil powders or similar siliceous earths

27.

73.08

 

 

Structures of iron or steel (apart from Prefabricated buildings of Heading 94.06) and parts of structures (for example, bridges and bridge-sections, lock-gates, lowers, lattice masts, roofs, roofing frame-works, doors and windows and their frames and thresholds for door, shutters, balustrades, pillars and columns), of iron or steel; plates, rods, angles, shapes, sections, tubes and the like, prepared for use in structures, of iron or steel

28.

82.01

 

 

Hand tools, including spades, shovels, mattocks, picks, hoes, forks and rakes; axes, bill hooks and similar hewing tools: secateurs and primers of any kinds; scythes, sickles, hay knives, hedge shears, timber wedges and other tools of a kind used in agriculture, horticulture or forestry.

29.

82.15

 

 

Spoons, forks, ladles, skimmers, cake-serves, fish-knives, butter-knives, sugar tongs and similar kitchen or tableware

30.

85.07

 

 

Electric accumulators, including separators thereof, whether or not rectangular (including square)

31.

85.36

 

 

Circuit-breakers, relays, switches, parts of switching circuits, fuses, power surge suppressors, plugs, lamp-holders and other connectors, junction boxes

32.

85.39

 

 

Electric filament or discharge lamps, including sealed beam lamp units and ultra-violet or infra-red lamps; arc-lamps

33.

85.44

 

 

Insulated (including enameled or anodized) wire, cable (including co-axial cable) and other insulated electric conductors, whether or not fitted with connectors; optical fiber cables, made up of individually sheathed fibers, whether or not assembled with electric conductors or fitted with connectors

34.

96.08

 

 

Ball point pens; felt tipped and other porous-tipped pens and markers; fountain pens, stylograph pens and other pens; duplicating stylos, propelling or sliding pencils; pen-holders, pencil-holders and similar holders; parts (including caps and clips) of the foregoing articles, other than those of heading 96.09

35.

96.09

 

 

Pencils (other than pencils of heading 96.08), crayons, pencil leads, pastels, drawing charcoals, writing or drawing chalk and tailors chalks

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 42/2012/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường