Thông tư 22/2018/TT-BTTTT Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm

thuộc tính Thông tư 22/2018/TT-BTTTT

Thông tư 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:22/2018/TT-BTTTT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành:28/12/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Danh mục theo mã số HS lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

Thông tư 22/2018/TT-BTTTT ban hành Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm được Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua ngày 28/12/2018.

Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm bao gồm:

- 49.01: Các loại sách in, sách gấp, sách mngonr và các ấn phẩm in tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn;

- 4903.00.00: Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em;

- 49.05: Bản đồ và biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in;

- 4910.00.00: Các loại lịch in, kể cả bloc lịch;

- 49.11: Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12/02/2019.

Xem chi tiết Thông tư22/2018/TT-BTTTT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

Số: 22/2018/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN, PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM

 

Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

Căn cứ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, in và Phát hành,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa nhập khu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

Điều 1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm

Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm, bao gồm:

1. Phụ lục 01: Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu trong lĩnh vực in.

2. Phụ lục 02: Danh mục hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2019 và thay thế các Thông tư sau đây:

a) Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phm;

b) Thông tư số 41/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến nhập khu, xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phm có trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) đhướng dẫn và xem xét, giải quyết./.

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng Thông tin điện tử Bộ:
- Lưu: VT, CXBIPH, HNB (300).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

I. Hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu

1. Hàng hóa trong Danh mục dưới đây khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thông tin và Truyền thông (chỉ áp dụng đối với hàng hóa có mã số HS 08 số):

Mô tả hàng hóa

Mô tả hàng hóa theo mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính

Mô tả, phân loại hàng hóa nhập khẩu theo chuyên ngành trong lĩnh vực in

84.43

Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng.

 

- Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác thuộc nhóm 84.42:

8443.11.00

- - Máy in offset, in cuộn

Máy in offset (kiểu in cuộn)

8443.12.00

- - Máy in offset, in theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy ở dạng không gấp một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm)

Máy in offset in theo tờ rời

8443.13.00

- - Máy in offset khác

Máy in offset khác

8443.14.00

- - Máy in letterpress, in cuộn trừ loại máy in flexo

Máy in letterpress (kiểu in cuộn)

8443.15.00

- - Máy in letterpress, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in flexo

Máy in letterpress (kiểu in tờ rời)

8443.16.00

- - Máy in flexo

Máy in flexo

8443.17.00

- - Máy in ống đồng

Máy in ống đồng

 

- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:

8443.31

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

 

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun:

8443.31.11

- - - - Loại màu

Máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu)

 

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser:

8443.31.21

- - - - Loại màu

Máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu)

 

- - - Máy in-copy-fax kết hợp:

8443.31.31

- - - - Loại màu

Máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu)

 

- - - Loại khác:

 

8443.31.91

- - - - Máy in-copy-scan-fax kết hợp

Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu)

8443.31.99

- - - - Loại khác

Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in có chức năng photocopy màu (loại đa màu)

8443.32

- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

 

- - - Máy in phun:

8443.32.21

- - - - Loại màu

Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in phun kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khô A4) hoặc có khổ in trên A3

 

- - - Máy in laser:

8443.32.31

- - - - Loại màu

Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy in laser kỹ thuật số có tốc độ in trên 60 tờ/phút (khổ A4) hoặc có khổ in trên A3

8443.39

- - Loại khác:

8443.39.10

- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp)

Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu đối với máy photocopy màu (loại đa màu), trừ loại đơn màu (đen trắng)

8443.39.20

- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp)

8443.39.30

- - - Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học

8443.39.40

- - - Máy in phun

Chỉ cấp giấy phép nhập khẩu máy in phun màu kỹ thuật số (loại đa màu) có tốc độ in trên 60 tờ/phút khổ A4 hoặc có khổ in trên A3

2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thực hiện theo quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (được sửa đổi, bổ sung một số điều bằng Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ).

3. Hàng hóa trong lĩnh vực in có mã số HS thuộc các nhóm: 84.40, 84.41, 84.42 và hàng hóa của nhóm 84.43 quy định tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính nhưng không được liệt kê trong Danh mục tại Mục I.1 khi nhập khu không phải có giấy phép nhập khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

II. Hàng hóa xuất khẩu

Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 khi xuất khẩu không phải có giấy phép xuất khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông./.

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC HÀNG HÓA THEO MÃ SỐ HS VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

I. Hàng hóa theo mã số HS và hình thức quản lý nhập khẩu

1. Danh mục hàng hóa theo mã s HS và hình thức quản lý nhập khu:

Mô tả hàng hóa

Hình thức quản lý

Mô tả hàng hóa theo mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam quy định tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính

Mô tả, phân loại hàng hóa quản lý theo chuyên ngành trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm

Xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh

Xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh

49.01

Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm in tương tự, dạng t đơn hoặc không phải dạng tờ đơn.

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4901.10.00

- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp

Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm)

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khu

 

- Loại khác:

 

 

 

4901.91.00

- - Từ điển và bộ bách khoa toàn thư, và các phụ chương của chúng

 

 

 

4901.99

- - Loại khác:

 

 

 

4901.99.10

- - - Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa xã hội

Sách chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và đào tạo, khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật, địa lý, quân sự, tôn giáo, lịch sử (kể cả sách dành cho thiếu nhi hoặc sách điện tử trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu)

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4901.99.90

- - - Loại khác

Dạng tập có chữ ni và loại khác (không bao gồm thể loại khoa học, kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng thiết bị, hàng hóa, sản phẩm)

4903.00.00

Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em.

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.05

Bản đồ và biu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự, kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in.

 

 

4905.10.00

- Quả địa cầu

Quả địa cầu (có in hình bản đồ hoặc kèm theo sách hoặc minh họa cho sách)

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

 

- Loại khác:

 

 

 

4905.91.00

- - Dạng quyn

Dạng quyển

 

 

4905.99.00

- - Loại khác

Dạng trời, tgấp

 

 

4910.00.00

Các loi lch in, kể cả bloc lch.

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

49.11

Các ấn phẩm in khác, kể cả tranh và ảnh in.

Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu

4911.10

- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự:

Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalog thương mại và các ấn phẩm tương tự (không bao gồm thể loại khoa học - kỹ thuật, ví dụ: hướng dẫn sử dụng hàng hóa, thiết bị, sản phẩm)

 

4911.10.90

- - Loại khác

 

 

- Loại khác:

 

4911.91.29

- - - - Loại khác

 

 

- - - Tranh in và ảnh khác:

 

4911.91.39

- - - - Loại khác

 

4911.91.90

- - - Loại khác

 

4911.99

- - Loại khác:

 

4911.99.90

- - - Loại khác

Bản khắc, bản in, bản in lito đã có nội dung thay sách hoặc dùng đminh họa cho sách (không thuộc nhóm 9702.00.00) và loại khác

4911.10.10

- - Catalog chỉ liệt kê tên sách và các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa

- - Catalog chỉ liệt kê tên sách và tên các ấn phẩm về giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa

Không yêu cầu văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu

Không yêu cầu giấy phép nhập khẩu

 

2. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh đối với hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thực hiện theo quy định tại Điều 39 Luật Xuất bản và Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

3. Trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đối với hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật Xuất bản và Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

4. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 thuộc trường hợp không phải cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 42 Luật Xuất bản thì không áp dụng hình thức quản lý tại Thông tư này.

5. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm nhập khu dưới mọi hình thức.

II. Hàng hóa xuất khẩu

1. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 đã được xuất bản và lưu hành hợp pháp tại Việt Nam được phép xuất khẩu ra nước ngoài theo quy định tại Điều 43 Luật Xuất bản và không phải có giấy phép xuất khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Hàng hóa trong Danh mục tại Mục I.1 có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm xuất khẩu dưới mọi hình thức./.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS

Circular No.22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Ministry of Information and Communications on promulgating Lists of imports and exports of the printing and publishing industries

Pursuant to the Law on Publishing dated November 20, 2012;

Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;

Pursuant to the Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications

Pursuant to the Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 of the Government detailing a number of articles of, and measures for implementing, the Publication Law

Pursuant to the Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government on guidelines for the Law on Foreign Trade Management

Pursuant to the Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19. 2014 of the Government on prescribing printing activities

Pursuant to the Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018 of the Government on amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP of June 19, 2014, prescribing printing activities;

At the request of the Director of the Authority of Publication, Printing and Distribution,

The Minister of Information and Communications hereby issues the Circular onpromulgating Lists of imports and exports of the printing and publishing industries

Article 1. Lists of imports and exports of the printing and publishing industries

To issue with this Circular the Lists of imports and exports of the printing and publishing industries, including:

1. Appendix 01: List of commodities classified by HS codes and methods for management of imports and exports of the printing industry.

2. Appendix 02: List of commodities classified by HS codes and methods for management of imports and exports of the publishing industry.

Article 2. Implementation provisions

1. This Circular takes effect on February 12, 2019 and supersedes the Circulars as follows:

a) The Circular No. 16/2015/TT-BTTTT dated June 17, 2015 of the Ministry of Information and Communications detailing the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013, prescribing import and export of goods in the fields of printing and distribution of publications;

b) Circular No. 41/2016/TT-BTTTT dated December 26, 2016 of the Ministry of Information and Communications on amending and supplementing a number of the Circular No. 16/2015/TT-BTTTT dated June 17, 2015 of the Minister of Information and Communications prescribing the implementation of the Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 on export and import of goods in printing and publication industries;

2. The Chief of Office, Director of Authority of Publication, Printing and Distribution, heads of affiliates of the Ministry of Information and Communications; authorities, organizations and individuals participating in or related to import and export of commodities of the printing and publishing industries shall implement this Circular.

3. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be promptly reported to the Authority of Publication, Printing and Distribution affiliated to the Ministry of Information and Communications for consideration./.

The Minister of Information and Communications

Nguyen Manh Hung

 

 

APPENDIX 01

LIST OF COMMODITIES CLASSIFIED BY HS CODES AND METHODS FOR MANAGEMENT OF IMPORTS AND EXPORTS OF THE PRINTING INDUSTRY
(Issued with the Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications)

I. Commodities classified by HS codes and methods for management of import thereof

1. Upon import of the commodities mentioned in the List below, the import license issued by the Ministry of Information and Communications is required (only applicable to commodities with their 08-digit HS codes)

Description

Description of commodities classified by HS codes on the Vietnam’s nomenclature of exports and imports specified in Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Ministry of Finance

Description and classification of imports of the printing industry

84.43

Printing machinery used for printing by means of plates, cylinders and other printing components of heading 84.42; other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined; parts and accessories thereof.

 

- Printing machinery used for printing by means of plates, cylinder and other printing components of heading 84.42 :

8443.11.00

- - Offset printing machinery, reel-fed

Offset printing machinery (reel-fed)

8443.12.00

- - Offset printing machinery, sheet-fed, office type (using sheets with one side not exceeding 22 cm and the other side not exceeding 36 cm in the unfolded state)

Offset printing machinery, sheet-fed

8443.13.00

- - Other offset printing machinery

Other offset printing machinery

8443.14.00

- - Letterpress printing machinery, reel-fed, excluding flexographic printing

Letterpress printing machinery (reel-fed)

8443.15.00

- - Letterpress printing machinery, other than reel-fed, excluding flexographic printing

Letterpress printing machinery (sheet-fed)

8443.16.00

- - Flexographic printing machinery

Flexographic printing machinery

8443.17.00

- - Gravure printing machinery

Gravure printing machinery

 

- Other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined:

8443.31

- - Machines which perform two or more of the functions of printing, copying or facsimile transmission, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network:

 

- - - Printer-copiers, printing by the ink-jet process:

8443.31.11

- - - - Color

Printers with color photocopying function (multi-color type)

 

- - - Printer-copiers, printing by the laser process:

8443.31.21

- - - - Color

Printers with color photocopying function (multi-color type)

 

- - - Combination printer-copier-facsimile machines:

8443.31.31

- - - - Color

Printers with color photocopying function (multi-color type)

 

- - - Other:

 

8443.31.91

- - - - Combination printer-copier-scanner-facsimile machines:

Only issue the import license to printers with color photocopying function (multi-color type)

8443.31.99

- - - - Other

Only issue the import license to printers with color photocopying function (multi-color type)

8443.32

- - Other, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network:

 

- - - Dot matrix printers:

8443.32.21

- - - - Color

Only issue the import license to digital dot matrix printers with a print speed of more than 60 pages (A4 size)/ minute or those used for printing pages that are more elongated than A3

 

- - - Laser printers:

8443.32.31

- - - - Color

Only issue the import license to digital laser printers with a print speed of more than 60 pages (A4 size)/ minute or those used for printing pages that are more elongated than A3

8443.39

- - Other:

8443.39.10

- - - Electrostatic photocopying apparatus operating by reproducing the original image directly onto the copy (direct process)

Only issue the import license to color photocopying apparatus (multi-color type), except single color type (black and white)

8443.39.20

- - - Electrostatic photocopying apparatus, operating by reproducing the original image via an intermediate onto the copy (indirect process)

8443.39.30

- - - Other photocopying apparatus incorporating an optical system

8443.39.40

- - - Dot matrix printers

Only issue the import license to digital dot matrix printers (multi-color type) with a print speed of more than 60 pages (A4 size)/ minute or those used for printing pages that are more elongated than A3

2. Procedures and applications for issuance of import license to the commodities on the List specified in Section I.1 shall comply with Articles 27 and 28 of the Government’s Decree No. 60/2014/ND-CP dated June 19, 2014 (To amend and supplement a number of Articles of the Government’s Decree No. 25/2018/ND-CP dated February 28, 2018).

3. Upon import of the printing commodities of headings 84.40, 84.41 and 84.42 and commodities of heading 84.43 specified in the Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Ministry of Finance that are not included in the List in Section I.1, the import license issued by the Ministry of Information and Communications is required.

II. EXPORTS

Exported commodities on the List in Section I.1, the export license issued by the Ministry of Information and Communications is not required./.

 

APPENDIX 02

LIST OF COMMODITIES CLASSIFIED BY HS CODES AND METHODS FOR MANAGEMENT OF IMPORTS AND EXPORTS OF THE PUBLISHING INDUSTRY
(Issued with the Circular No. 22/2018/TT-BTTTT dated December 28, 2018 of the Minister of Information and Communications)

I. Commodities classified by HS codes and methods for management of import thereof

1. List of commodities classified by HS codes and methods for management of import thereof:

Description

Management method

Description of commodities classified by HS codes on the Vietnam’s nomenclature of exports and imports specified in Circular No. 65/2017/TT-BTC dated June 27, 2017 of the Ministry of Finance

Description and classification of commodities of the publishing industry

Publications imported for business purpose

Publications imported for non-business purpose

49.01

Printed books, brochures, leaflets and similar printed matter, whether or not in single sheets.

Written confirmation of import registration

Import license

4901.10.00

- In single sheets, whether or not folded

In single sheets, whether or not folded (excluding scientific and technical types, e.g. manuals)

Written confirmation of import registration

Import license

 

- Other:

 

 

 

4901.91.00

- - Dictionaries and encyclopedias, and serial installments thereof

 

 

 

4901.99

- - Other:

 

 

 

4901.99.10

- - - Educational, technical, scientific, historical or cultural books

Political, law, economic, cultural, social, educational, scientific, technological, literary, artistic, geographic, military, religious, historical books (including children’s books or electronic books in storage devices)

Written confirmation of import registration

Import license

4901.99.90

- - - Other

Sheaves with embossed words and other (excluding scientific and technical types, e.g. manuals)

4903.00.00

Children’s picture, drawing or coloring books.

Written confirmation of import registration

Import license

49.05

Maps and hydrographic or similar charts of all kinds, including atlases, wall maps, topographical plans and globes, printed.

 

 

4905.10.00

- Globes

Globes (with maps printed or enclosed with books, or illustrated to books)

Written confirmation of import registration

Import license

 

- Other:

 

 

 

4905.91.00

- - In book form

In book form

 

 

4905.99.00

- - Other

In single sheets, flyers

 

 

4910.00.00

Calendars of any kind, printed, including calendar blocks.

Written confirmation of import registration

Import license

49.11

Other printed matter, including printed pictures and photographs.

Written confirmation of import registration

Import license

4911.10

- Trade advertising material, commercial catalogues and the like:

Trade advertising materials, commercial catalogues and the like (excluding scientific and technical types, e.g. manuals)

 

 

4911.10.90

- - Other

 

 

 

- Other:

 

 

4911.91.29

- - - - Other

 

 

 

- - - Other printed pictures and photographs:

 

 

4911.91.39

- - - - Other

 

 

4911.91.90

- - - Other

 

 

4911.99

- - Other:

 

 

4911.99.90

- - - Other

Carved, printed, litho printed matter replacing books or used to illustrate to books (other than those of heading 9702.00.00) and other

 

4911.10.10

- - Catalogues listing only educational, technical, scientific, historical or cultural books and publications

- - Catalogues listing only educational, technical, scientific, historical or cultural books and publications

Written confirmation of import registration is not required

Import license is not required

2. Procedures and applications for confirmation of registration of import of publications for business purpose regarding commodities on the List in Section I.1 shall comply with Article 39 of the Law on Publishing and Circular No. 23/2014/TT-BTTTT dated December 29, 2014 of the Minister of Information and Communications detailing and guiding the implementation of a number or Articles of the Law on Publication and the Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 of the Government detailing a number of Articles and the implementation of the Law on Publication.

3. Procedures and applications for issuance of import license to publications imported for non-business purpose regarding commodities on the List in Section I.1 shall comply with Article 41 of the Law on Publishing and Circular No. 23/2014/TT-BTTTT dated December 29, 2014 of the Minister of Information and Communications detailing and guiding the implementation of a number or Articles of the Law on Publication and the Decree No. 195/2013/ND-CP dated November 21, 2013 of the Government detailing a number of Articles and the implementation of the Law on Publication.

4. Regarding the commodities on the List in Section I.1, which are not required to obtain the import license as prescribed in Clauses 1 and 2 Article 42 of the Law on Publishing, management methods specified in this Circular shall not be applied.

5. The import of commodities on the List in Section I.1, which contain contents in breach of regulations laid down in Clause 1 Article 10 of the Law on Publishing shall be prohibited in any case.

II. Exports

1. The commodities on the List in Section I.1 which have been published and sold legally in Vietnam are allowed to be exported abroad as prescribed in Article 43 of the Law on Publishing and are not required to obtain the export license issued by the Ministry of Information and Communications.

2. The export of commodities on the List in Section I.1, which contain contents in breach of regulations laid down in Clause 1 Article 10 of the Law on Publishing shall be prohibited in any cases./.

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 22/2018/TT-BTTTT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 51/2018/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn

Xuất nhập khẩu, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất