Thông tư 01/2001/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thủ tục hải quan đối với đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ

thuộc tính Thông tư 01/2001/TT-TCHQ

Thông tư 01/2001/TT-TCHQ của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thủ tục hải quan đối với đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2001/TT-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Đặng Văn Tạo
Ngày ban hành:09/02/2001
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Hải quan
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 01/2001/TT-TCHQ

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 01/2001/TT-TCHQ
NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HẢI QUAN
ĐỐI VỚI ĐỒ DÙNG, HÀNH LÝ XUẤT NHẬP KHẨU, PHƯƠNG TIỆN
ĐI LẠI CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI QUY ĐỊNH TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 211/1998/QĐ-TTG NGÀY 31/10/1998
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

- Căn cứ Pháp lệnh Hải quan ngày 20/2/1990;

- Căn cứ Nghị định số 17/CP ngày 06/02/1995 và Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ ban hành tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu Việt Nam;

- Căn cứ Nghị định số 16/1999/NĐ-CP ngày 27/3/1999 của Chính phủ quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan;

- Căn cứ Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Quyết định số 211/1998/QĐ-TTG).

Tổng cục Hải quan hướng dẫn thủ tục hải quan đối với việc tạm nhập - tái xuất phương tiện, hành lý, đồ dùng cá nhân của chuyên gia ODA và người thân như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

 

1. Thông tư này áp dụng đối với nhứng chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA. Chuyên gia nước ngoài (dưới đây gọi tắt là chuyên gia) là những người được quy định tại Khoản 6, Điều 5 Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg (dưới đây gọi tắt là Quy chế) và hướng dẫn tại Thông tư số 02/2000/TT-BKH ngày 12/01/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Việc miễn thuế, truy thu thuế đối với đồ dùng, hành lý, phương tiện của chuyên gia và người thân được quy định cụ thể tại Điều 7 Quy chế và hướng dẫn tại Thông tư số 52/2000/TT-BTC ngày 05/6/2000 của Bộ Tài chính.

3. Hành lý cá nhân được miễn thuế theo quy định tại các Nghị định số 17/CP ngày 06/2/1995 và Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ. Các miễn trừ quy định tại Khoản 1, Điều 7 Quy chế là dành cho chuyên gia. Người thân của chuyên gia chỉ được cùng hưởng miễn trừ theo chuyên gia, không được hưởng các ưu đãi đó với tư cách độc lập riêng của mình.

4. Cơ quan Hải quan chỉ cấp giấy phép tạm nhập khẩu miễn thuế đối với xe ô tô và xe gắn máy của chuyên gia, còn các loại đồ dùng, vật dụng, hành lý cá nhân của chuyên gia và người thân được nhập khẩu miễn thuế theo các Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg (đình kèm Thông tư này) làm thủ tục hải quan ngay tại cửa khẩu, không cấp giấy phép.

 

II. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI VIỆC TẠM NHẬP - TÁI XUẤT PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI VÀ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN
CỦA CHUYÊN GIA

 

1. Thủ tục hải quan tạm nhập xe ô tô, xe gắn máy:

a/ Điều kiện được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy (không áp dụng đối với người thân của chuyên gia):

- Chuyên gia được phép lưu trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên.

Chuyên gia được nhập khẩu xe thay thế trong trường hợp xe bị tai nạn quy định tại điểm d, Khoản 1 Điều 7 Quy chế hoặc chuyên gia làm việc ở Việt Nam từ 03 năm trở lên theo quy định tại điểm đ, Khoản 1, Điều 7 Quy chế nếu thời gian làm việc ở Việt Nam còn từ 06 tháng trở lên. Trước khi tạm nhập xe thay thế, phải tái xuất hoặc chuyển nhượng chiếc xe đã được tạm nhập theo quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây.

- Xe ôtô mới, dưới 12 chỗ ngồi, tay lái thuận (bên trái xe), xe gắn máy mới, có dung tích xi lanh dưới 175 cm3. Việc tạm nhập xe đã qua sử dụng thực hiện theo quy định của pháp luật.

b/ Hồ sơ:

- Chuyên gia có đơn gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có chương trình dự án ODA hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận tiện với nội dung như sau:

+ Tên chuyên gia, số hộ chiếu, quốc tịch.

+ Tên chương trình, dự án tại Việt Nam, thời gian công tác tại Việt Nam.

+ Nhãn hiệu và các thông số kỹ thuật của xe.

+ Cửa khẩu nhập.

+ Xuất trình các chứng từ nhập khẩu liên quan đến xe.

- Văn bản xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Trường hợp tạm nhập xe thay thế theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 7 Quy chế thì chuyên gia phải nộp thêm văn bản xác nhận xe bị tai nạn của các cơ quan Công an, Bảo hiểm, đăng kiểm Việt Nam.

- Trường hợp nhập khẩu xe thay thế theo quy định tại điểm đ, Khoản 1, Điều 7 Quy chế, chuyên gia phải có đơn đề nghị và văn bản xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Đơn đề nghị cần ghi rõ thời gian công tác ở Việt Nam. Ngoài ra, chuyên gia còn phải nộp thêm các chứng từ về tái xuất hoặc chuyển nhượng xe đã tạm nhập.

c/ Thủ tục hải quan tạm nhập xe ôtô, xe gắn máy:

- Thủ tục cấp giấy phép: Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Căn cứ hồ sơ trên để cấp giấy phép tạm nhập xe miễn thuế. Giấy phép tạm nhập xe ôtô, xe gắn máy cấp cho chuyên gia được lập thành 03 bản (01 bản lưu tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép, 02 bản giao chủ hàng để nộp Hải quan cửa khẩu nhập khẩu (01 bản) và làm thủ tục đăng ký lưu hành xe tại cơ quan Công an (01 bản)).

- Tại cửa khẩu: Khi làm thủ tục tạm nhập khẩu xe, Hải quan cửa khẩu hướng dẫn chủ hàng làm 03 tờ khai hải quan (01 bản lưu tại Hải quan cửa khẩu, 01 bản chủ xe làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan Công an, 01 bản chủ xe giữ lại để nộp cho Hải quan cửa khẩu khi làm thủ tục tái xuất xe - bản này Hải quan cửa khẩu ghi rõ "Dùng cho tái xuất").

- Trường hợp tại tỉnh, thành phố không có tổ chức Hải quan thì chuyên gia có thể đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận tiện nhất để được cấp giấy phép.

2. Thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy:

Khi tái xuất xe, chuyên gia không phải xin giấy phép mà làm thủ tục trực tiếp tại cửa khẩu xuất.

Hồ sơ gồm:

- Tờ khai hải quan tạm nhập xe.

- Giấy chứng nhận xoá sổ đăng ký xe do cơ quan Công an cấp (đối với xe ôtô).

Sau khi xe đã tái xuất xe, trong thời gian 10 ngày, Hải quan cửa khẩu xuất có trách nhiệm thông báo Cục Hải quan tỉnh, thành phố (nơi cấp giấy phép tạm nhập) để thanh khoản giấy phép tạm nhập.

3. Thủ tục chuyển nhượng xe ôtô, xe gắn máy:

a/ Xe ôtô, xe gắn máy của chuyên gia được chuyển nhượng trong trường hợp:

- Xe bị hư hỏng do tại nạn quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều 7 Quy chế.

- Trường hợp chuyên gia được nhập khẩu xe thay thế quy định tại điểm d, Khoản 1, Điều 7 Quy chế.

- Chuyên gia hết thời hạn làm việc tại Việt Nam.

b/ Thủ tục kê khai, nộp thuế: chuyên gia phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính theo quy định trước khi chuyển nhượng.

- Chỉ được chuyển nhượng sau khi có giấy phép của cơ quan Hải quan.

- Khi xin phép chuyển nhượng chuyên gia phải có đơn gửi Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép tạm nhập ôtô, xe gắn máy, nêu rõ lý do chuyển nhượng. Không chấp nhận đơn xin chuyển nhượng của người mua xe (trừ trường hợp quy định tại điểm 3.c dưới đây thì cả người bán, người mua đều phải có đơn).

c/ Nếu các chuyên gia cùng đối tượng của Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg chuyển nhượng xe cho nhau hoặc cho các đối tượng được ưu đãi miễn trừ theo quy định của Nhà nước Việt Nam thì được miễn các loại thuế. Người bán phải làm thủ tục theo quy định tại điểm 3 này. Người mua phải làm thủ tục như nhập khẩu xe từ nước ngoài (kê khai, xác nhận về thân phận, tiêu chuẩn).

d/ Thủ tục chuyển nhượng xe thực hiện theo đúng quy trình chuyển nhượng xe do Tổng cục Hải quan ban hành.

4. Thủ tục hải quan đối với hành lý cá nhân, đồ gia dụng:

a/ Chuyên gia và người thân xuất cảnh, nhập cảnh qua các cửa khẩu Việt Nam được miễn các loại thuế đối với đồ dùng và tư trang cá nhân theo tiêu chuẩn hành lý miễn thuế quy định tại Phụ lục I của Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg (đính kèm theo Thông tư này) và làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu.

Trường hợp mang theo hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá quản lý chuyên ngành thì phải thực hiện theo quy định đối với hàng hoá này của Nhà nước.

b/ Chuyên gia lưu trú ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên được nhập khẩu miễn các loại thuế đối với đồ gia dụng với số lượng và chủng loại quy định tại Phụ lục II của Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg (đính kèm Thông tư này) và làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu. Để được miễn thuế đối với các vật dụng này, chuyên gia phải có văn bản xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 08/1998/TT-TCHQ ngày 16/11/1998; văn bản số 3597/TCHQ-KTTT ngày 03/8/2000 của Tổng cục Hải quan.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Hiệu trưởng trường cao đẳng Hải quan và các đối tượng liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Thông tư này.


PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN HÀNH LÝ MIỄN THUẾ CỦA KHÁCH
XUẤT NHẬP CẢNH TẠI CÁC CỬA KHẨU VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo các Nghị định số 17/CP ngày 06/2/1995 và 79/1998/NĐ-CP
ngày 29/9/1998 của Chính phủ)

 

Số TT

Mặt hàng

Số lượng

Ghi chú

1

Rượu, đồ uống có cồn:

- Rượu trên 22 độ

- Rượu dưới 22 độ

- Đồ uống có cồn, bia

 

1,5 lít

2,0 lít

3, 0 lít

Trẻ em dưới 15 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này

2

Thuốc lá:

- Thuốc lá điếu

- Xì gà

- Thuốc lá sợi

 

400 điếu

100 điếu

500 gam

Trẻ em dưới 15 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này.

3

Chè, cà phê:

- Chè

- Cà phê

 

5 kg

5 kg

Trẻ em dưới 15 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này.

4

Quần áo, đồ dùng mang tính chất hành lý phục vụ cho chuyến đi.

 

 

5

Các vật phẩm khác ngoài tiêu chuẩn hành lý đã ghi ở các hàng 1, 2, 3, 4 nêu trên (không phải là hàng cấm) khi xuất nhập cảnh được mang theo với tổng trị giá miễn thuế không quá 300 USD, áp dụng đối với công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài.

 

 

 


PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐỒ DÙNG VÀ TƯ TRANG CÁ NHÂN, ĐỒ DÙNG
GIA DỤNG ĐƯỢC NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ ÁP DỤNG
CHO CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHÉP LƯU TRÚ Ở VIỆT NAM
TỪ 183 NGÀY TRỞ LÊN

 

Số TT

Tên hàng, vật dụng

Số lượng

Ghi chú

1

- Rượu trên 22 độ

- Rượu dưới 22 độ

- Đồ uống có cồn, bia

1,5 lít

2,0 lít

3,0 lít

Không được hưởng tiêu chuẩn này.

b

Thuốc lá:

- Thuốc lá điếu

- Xì gà

- Thuốc lá sợi

 

400 điếu

100 điếu

500 gam

 

 

Trẻ em dưới 15 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này.

c

Chè, cà phê:

- Chè

- Cà phê

 

5 kg

5kg

 

Trẻ em dưới 15 tuổi không được hưởng tiêu chuẩn này.

d

Quần áo, đồ dùng mang tính chất hành lý phục vụ cho chuyến đi.

 

 

2

Radio

01

 

3

Máy ghi âm

01

 

4

Đầu máy quay đĩa CD

01

 

5

Máy cassette

01

 

6

Tivi

01

 

7

Đầu Video

01

 

8

Máy tính cá nhân

01

 

9

Máy giặt

01

 

10

Lò nướng điện

01

 

11

Lò vi sóng

01

 

12

Điều hoà nhiệt độ (không quá 18.000 BTU)

01

 

13

Tủ lạnh

01

 

14

Máy ảnh

01

 

15

Máy quay phim (camera)

01

 

16

Các vật dụng điện cá nhân khác (máy cạo râu, máy sấy tóc...)

Mỗi loại 01 cái

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
---------

No.01/2001/TT-TCHQ

Hanoi, February 9, 2001

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDELINES FOR CUSTOMS PROCEDURES ON TRANSIT("IMPORT-EXPORT") OF BELONGINGS, LUGGAGE AND VEHICLES OF FOREIGN EXPERTSREGULATED IN PRIME MINISTERIAL DECISION NO.211/1998/QD-TTG DATED OCTOBER 31, 1998

 

- In accordance with the Customs Ordinance dated February 20, 1990;

- In accordance with Governmental Decree No.17/CP dated February 6,1995, and Decree No.79/1998/ND-CP dated September 29, 1998, setting the standards onduty-free luggage for passengers entering or exiting Vietnam s border-gates;

- In accordance with Governmental Decree No.16/1999/ND-CP dated March27, 1999, regulating customs procedures, customs oversight and customs charges;

- In accordance with Prime Ministerial Decision No.211/1998/QD-TTgdated October 31, 1998, relating to the issuing of the Regulations on Foreign ExpertsImplementing Official Development Assistance (ODA) Programmes and Projects in Vietnam(hereinafter abbreviated as Decision No.211/1998/QD-TTg);

The General Department of Customs provides the following customsprocedural guidelines for provisional import - re-export of vehicles, luggage and personalbelongings of ODA experts and their relatives:

I. GENERAL REGULATIONS

1. This Circular is applicable to foreign experts entering Vietnamto implement ODA-funded programmes and projects. Foreign experts (hereafter abbreviated asexperts) are those identified in Item 6 of Article 5 of the Regulations on Foreign Expertsthat is attached to Decision No.211/1998/QD-TTg (hereafter abbreviated as the Regulations)and guided in Circular No.02/2000/TT-BKH of the Ministry of Planning and Investment datedJanuary 12, 2000.

2. Exemption from taxes and collection of arrears of taxes onbelongings, luggage and vehicles of experts and their relatives is delineated in Article 7of the Regulations and is further specified in Ministry of Finance CircularNo.52/2000/TT-BTC dated June 5, 2000.

3. Personal luggage is tax-free according to the regulations inGovernmental Decree No.17/CP dated February 6, 1995 and Decree No.79/1998/ND-CP datedSeptember 29, 1998. The exemptions noted in Item 1 of Article 7 of the Regulations areapplied to experts. Their relatives shall only enjoy those exemptions dependent onexperts, and individual preferences towards relatives are not permitted.

4. Customs offices shall only grant licences for duty-freeprovisional import of autos and motorbikes of experts. For various types of personalbelongings and luggage of experts and relatives that are imported free of tax inaccordance with Appendixes I and II of Decision No.211/1998/QD-TTg (attachedto this Circular), customs clearance procedures shall be fulfilled right at theborder-gates without the granting of a licence.

II. CUSTOMS PROCEDURES FOR PROVISIONAL IMPORT - RE-EXPORT OF VEHICLESAND PERSONAL BELONGINGS OF EXPERTS

1. Customs procedures for provisional import of autos andmotorbikes:

a) Conditions for provisional import of autos and motorbikes(inapplicable to relatives of experts):

- Experts must have permission to reside in Vietnam for 183 days or more;

- Experts are permitted to import replacement vehicles in case oftraffic accidents decreed in Point) of Item 1 of Article 7 of the Regulations; orexperts who have been working in Vietnam for three years or more as regulated by Point d)of Item 1 of Article 7 of the Regulations; or experts who will continue to work in Vietnamfor six months or more. Before provisional import of a replacement vehicle, they mustre-export or transfer the provisionally-imported vehicle in compliance with theregulations in Points 2 and 3 below.

- The autos must be new, have less than 12 seats and left-handedsteering wheels; or motorbikes must be new with less than 175cu.m cylinder engines. Theprovisional import of used vehicles shall observe the same laws.

b/ Documents:

- Experts shall send a letter to the customs department of the provinceor city where the ODA project is located and to any other provincial or municipal customsdepartment they feel relevant, noting the following:

+ Name of the expert, number of passport, country of citizenship;

+ Name of the programme or project in Vietnam, duration of work inVietnam;

+ Mark and technical parameters of the vehicle;

+ Import border-gate;

+ Vehicle-related import documents.

- Confirmation, in writing, from the Ministry of Planning andInvestment;

- In case of provisional import of replacement vehicle in accordancewith the regulations in Point d) of Item 1 of Article 7 of the Regulations, expert, mustsend additional certification of the accident, from the police, an insurance company andthe Vietnam Registration.

- In case of provisional import of replacement vehicle in consonancewith the regulations in Point) of Item 1 of Article 7 of the Regulations, experts mustsend additional certification, in writing, from the Ministry of Planning and Investment.The letter must note the duration of work in Vietnam. In addition, experts must fileadditional documents on re-export or transfer of the provisionally-imported vehicle.

c/ Customs procedures for provisional import of autos and motorbikes:

- Licence granting procedures: Based on the above documents, provincialand municipal customs departments shall grant licences for provisional import of duty-freevehicles. The licence of provisional import of an auto or a motorbike shall be processedin three copies (one filed at the customs department of the province or city where thelicence is granted, and the remaining two copies delivered to owner for provision at theimport border-gate (one copy) and for vehicle registration at a police office (one copy)).

- At border-gates: Border-gate customs officials shall instruct goodsowners on the filing three copies of the customs manifest (one shall be filed at thebordergate customs office, one shall be transferred to the vehicle owner for fulfillingvehicle-registration procedures at a police office, and the last one shall be retained bythe vehicle owner for submission to the border-gate customs when fulfilling procedures forre- export of the vehicle; the border-gate customs must note "For re-export" onthis copy).

- In case the province or city does not have a customs office, expertsare allowed to proceed to the most-convenient provincial or municipal customs departmentfor granting of a licence.

2. Procedures for re-export of autos and motorbikes:

When re-exporting the vehicle, experts are not required to apply for alicence, but must fulfil procedures directly at the export border-gate.

The required documents include: - a customs manifest for provisional import of thevehicle;

- A certificate of cancelled registration of the vehicle, granted bythe police (for autos).

After the vehicle is re-exported, border-gate customs shall, within 10days, assume the responsibility to inform the customs department of the province or citywhere the provisional import licence is granted for the liquidation of the provisionalimport licence.

3. Procedures for transfer of autos and motorbikes:

a/ Autos and motorbikes of expert may be transferred in the followingcases:

- The vehicle has suffered damage as the result of a traffic accidentas defined in Point d) of Item 1 of Article 7 of the Regulations;

- The expert is permitted to import a replacement vehicle in accordancewith the regulations in Point ) of Item 1 of Article 7 of the Regulations;

- Experts whose duration of work in Vietnam has ended.

b/ Procedures for declaration and tax payments:

Experts must fulfil all obligations on taxes and financial dutiesbefore a transfer, in accordance with legal regulations.

- The transfer is only permitted after the customs office grants alicence.

- When applying for approval of a transfer, experts must send a letterto the customs department of the province or city where the licence of provisional importof the vehicle was granted. The letter must specify the reasons for the transfer. A letterfrom the purchaser of the vehicle applying for the transfer is not acceptable (excludingcases controlled by Point 3.c below, where both seller and buyer must present a letter).

c/ Experts are exempt from various taxes if they are subject toDecision No.211/1998/QD-TTg and if they either transfer vehicles to each other or to therecipients of preferences and exemptions in accordance with the laws of the VietnameseState. The seller must fulfil procedures in Point 3. The buyer must fulfil such proceduresas those applied to the import of vehicles (declaration, certification of personal statusand standards).

d/ Procedures for transfer of vehicle shall be implemented inaccordance with the vehicle transfer process announced by the General Department ofCustoms.

4. Customs procedures for personal belongings and householdutensils:

a/ Experts and relatives entering or exiting Vietnam s border-gates areexempt from various taxes on personal belongings and utensils in accordance with thestandards on duty-free luggage in Appendix I of Decision No.211/1998/QD-TTg (attached tothis Circular) and must complete customs procedures at the border-gate.

In case they are carrying goods that are on the list of items underspecialised control, experts must follow State regulations on such goods.

b/ Experts residing in Vietnam for 183 days or more are permitted forduty-free import of household utensils in a quantity and following standards decreed inAppendix II of Decision No.211/1998/QD-TTg (attached to this Circular) and shall fulfilcustoms procedures at the border-gate. For exemption of taxes on these utensils, expertsmust have the appropriate certification of the Ministry of Planning and Investment.

III. IMPLEMENTATION

1. This Circular shall take effect 15 days after the date of signingand shall replace Circular No.08/1998/TT-TCHQ dated November 16, 1998 and GeneralDepartment of Customs Document No.3597/TCHQ-KTTT dated August 3, 2000.

2. Heads of organisations under the General Department of Customs,heads of provincial and municipal customs departments, directors of customs colleges andrelated persons shall be responsible for implementation of the regulations in thisCircular.

 

P/P HEAD OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
DEPUTY HEAD




Dang Van Tao

 

Appendix I

STANDARDS ON DUTY-FREE LUGGAGE OF PERSONS EXITING AND ENTERING VIETNAM’SBORDER-GATES
(Issued in attachment to Government Decree No.17/CP dated February 6,1995 and Decree No.79/1998/ND-CP dated September 29, 1998)

Order

Item

Quality

Note

1

Alcohol and alcoholic drinks:

 

 

 

- Alcohol with a concentration of more than 22 proof

1.5 litres

 

 

- Alcohol with a concentration of less than 22 proof

2.0 litres

 

 

- Alcoholic drinks and beer

3.0 litres

 

2

Tobacco:

 

 

 

- Cigarettes

400 pieces

 

 

- Cigars

100 pieces

 

 

- Tobacco fibres

500 g

 

3

Tea, coffee:

 

 

 

- Tea

5 kg

 

 

- Coffee

5 kg

 

4

Clothing and utensils used as luggage during the trip

 

 

5

Other utensils not mentioned above in Points 1, 2, 3 and 4 (not items prohibited) are permitted for exit or entrance at a total minimum duty-free cost of US$300. This standard is applicable to Vietnamese citizens, overseas Vietnamese and non-Vietnamese.

 

 


Appendix II

LIST OF IMPORT DUTY-FREE PERSONAL BELONGINGS AND HOUSEHOLD UTENSILS OFEXPERTS PERMITTED FOR RESIDENCE IN VIETNAM FOR 183 DAYS OR MORE

Order

Name of item or utensil

Quantity

Note

1

 

 

 

a

Alcohol and alcoholic drinks:

1.5 litres

 

 

- Alcohol with a concentration of more than 22 proof

 

 

 

- Alcohol with a concentration of less than 22 proof

2.0 litres

 

 

- Alcohol drinks and beer

3.0 litres

 

b

Tobacco:

 

 

 

- Cigarettes:

400 pieces

 

 

- Cigars

100 pieces

 

 

Tobacco fibres

500 g

 

c

Tea, coffee:

 

 

 

- Tea

5 kg

 

 

- Coffee

5 kg

 

d

Clothing and utensils used as luggage during the trip

 

 

2

Radio

1

 

3

Recorder

1

 

4

CD-disc player

1

 

5

Cassette player

1

 

6

Television set

1

 

7

Video player

1

 

8

Personal computer

1

 

9

Washing machine

1

 

10

Electric oven

1

 

11

Microwave oven

1

 

12

Air-conditioner (no more than 18,000 PTU)

1

 

13

Refrigerator

1

 

14

Picture camera

1

 

15

Movie camera

1

 

16

Other electrical personal utensils (razor, hair dryer, etc.)

1 for each type

 

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 01/2001/TT-TCHQ DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất