Quyết định 927/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 927/QĐ-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 927/QĐ-TCHQ |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 25/05/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định927/QĐ-TCHQ tại đây
tải Quyết định 927/QĐ-TCHQ
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC HẢI QUAN SỐ
927/QĐ-TCHQ
NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ
TỤC
HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
CHUYỂN CỬA KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-QP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về Hải quan; Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan; Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu và các biểu mẫu kèm theo gồm: Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu (mẫu 01/ĐCCK2006); Biên bản bàn giao hàng hoá chuyển cửa khẩu (mẫu 02/BBBG2006); Bảng thống kê các Biên bản bàn giao (mẫu 03/BTK2006); Danh mục hàng hoá xuất khẩu từ kho CFS/KNQ (mẫu 04/DMHHCFS/HNQ2006); Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn kiểm tra thực tế (mẫu 05/DMHMKT2006).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/2006.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đã ký
Đặng Thị Bình An
QUI TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI
VỚI HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 927/QĐ-TCHQ ngày 25/5/2006
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan)
PHẦN A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu đã được quy định tại Điều 18, Nghị định số 154/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ; Mục 5, Thông tư số 112/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính và Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 874/QĐ-TCHQ ngày 15/5/2006 của Tổng cục Hải quan. Do vậy, văn bản này không nhắc lại, khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu, các đơn vị phải đối chiếu với các văn bản nêu trên để thực hiện cùng với quy trình này.
2. Quy trình này chỉ qui định việc trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát và một số trường hợp phải kiểm tra thực tế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu giữa các Chi cục Hải quan có liên quan. Các Chi cục Hải quan làm thủ tục cho hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để theo dõi, tiếp nhận, bàn giao nhiệm vụ giám sát với đơn vị khác.
3. Việc trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu giữa Chi cục Hải quan cửa khẩu và Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thực hiện bằng fax ngay Biên bản bàn giao hàng hoá chuyển cửa khẩu (mẫu 02/BBBG2006 kèm theo Quyết định này) khi bàn giao, đồng thời giao người khai hải quan 01 Biên bản bàn giao để chuyển cho Chi cục Hải quan có liên quan.
Khi điều kiện cho phép thì thực hiện việc trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu qua mạng máy tính của ngành Hải quan.
4. Khi nhận được Biên bản bàn giao hàng hoá chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan nơi khác gửi đến, Chi cục Hải quan nơi nhận lập Bảng thống kê các Biên bản bàn giao (theo mẫu 03/BTK2006 kèm theo Quyết định này), định kỳ thứ 3 hàng tuần phải fax cho Chi cục Hải quan nơi gửi biết kết quả và để kiểm tra, đối chiếu với các lô hàng đã làm thủ tục chuyển cửa khẩu (nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì fax vào ngày làm việc liền kề). Nếu quá ngày thứ 3 mà không nhận được Bảng thống kê các Biên bản bàn giao, thì Chi cục Hải quan nơi gửi thông báo cho Chi cục Hải quan nơi nhận biết để cùng xác minh, làm rõ. Bảng thống kê các Biên bản bàn giao phải lưu cùng hồ sơ lô hàng.
5. Khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá chuyển cửa khẩu, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất/nhập phải lập sổ theo dõi hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu để kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Sổ được lập trên máy vi tính, có thể in ra để lưu hoặc lưu trên máy vi tính. Sổ phải có các tiêu chí sau: số thứ tự; số, ký hiệu, ngày tờ khai; tên, địa chỉ doanh nghiệp; đơn vị Hải quan làm thủ tục; số ký hiệu container; mặt hàng.
6. Đối với trường hợp đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, nhưng việc kiểm tra thực tế hàng hoá do Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện:
6.1. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu chịu trách nhiệm:
- Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ lô hàng đã được tiếp nhận, đăng ký. Trường hợp Chi cục Hải quan cửa khẩu phát hiện hồ sơ lô hàng có sự sai lệch do lỗi của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu và buộc phải trả lại để xử lý thì Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu phải chịu trách nhiệm về lỗi này.
- Xử lý đối với trường hợp vi phạm do Chi cục Hải quan cửa khẩu phát hiện lập biên bản vi phạm và chuyển lại;.
- Thu lệ phí hải quan đối với loại hồ sơ này.
6.2. Chi cục Hải quan cửa khẩu chịu trách nhiệm:
- Kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá.
- Ký xác nhận "đã làm thủ tục hải quan", đóng dấu "đã làm thủ tục hải quan" trên tờ khai hải quan và trả tờ khai hải quan (bản lưu Hải quan) cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để lưu theo đúng qui định.
- Nếu phát hiện vi phạm thì lập biên bản và chuyển toàn bộ hồ sơ lô hàng cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo qui định.
7. Trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu giữa các Chi cục thuộc nội bộ một Cục Hải quan tỉnh, thành phố, thì trên cơ sở những nguyên tắc quy định tại quy trình này, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố qui định cụ thể thủ tục trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ giám sát áp dụng đối với hàng hoá chuyển cửa khẩu theo nguyên tắc đơn giản, thuận lợi, chặt chẽ và phù hợp với điều kiện hoạt động của đơn vị.
8. Cục Điều tra chống buôn lậu và lực lượng chống buôn lậu giữa các Cục Hải quan tỉnh, thành phố có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu có trách nhiệm triển khai các biện pháp nghiệp vụ cần thiết để theo dõi, thu thập thông tin phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo quy trình này.
PHẦN B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
I. ĐỐI VỚI LÔ HÀNG XUẤT KHẨU Đà LÀM XONG THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN NGOÀI CỬA KHẨU THEO QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI; CHỈ CÒN VIỆC BÀN GIAO NHIỆM VỤ GIÁM SÁT HÀNG HOÁ ĐẾN CỬA KHẨU XUẤT:
1. Công việc của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
1.1. Trường hợp lô hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá:
a. Trả tờ khai hàng hoá xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan.
b. Lập Biên bản bàn giao (mẫu 02/BBBG2006 kèm theo Quyết định này): 02 bản
- 01 bản gửi ngay bằng fax cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hoặc Chi cục Hải quan quản lý kho CFS/kho ngoại quan (dưới đây gọi chung là cửa khẩu xuất/kho)
- 01 bản giao người khai hải quan làm chứng từ đi đường cùng tờ khai hải quan (bản lưu người khai hải quan) chuyển cho cửa khẩu xuất/kho.
c. Theo dõi, cập nhật thông tin, lưu trữ phản hồi từ cửa khẩu xuất/kho.
d. Phối hợp với cửa khẩu xuất/kho để truy tìm lô hàng trong trường hợp lô hàng quá thời gian qui định không đến cửa khẩu xuất/kho.
đ. Lập danh mục các lô hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra thực tế (theo mẫu 05/DMHMKT2006 kèm theo Quyết định này). Định kỳ thứ 3 hàng tuần phải Fax danh mục này cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất/kho để kiểm tra, đối chiếu (nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì Fax vào ngày làm việc liền kề).
e. Xử lý vi phạm liên quan đến lô hàng xuất khẩu.
1.2. Trường hợp lô hàng xuất khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hoá:
Sau khi lô hàng đã làm thủ tục hải quan theo qui định, Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thực hiện các công việc sau:
a. Niêm phong hàng hoá xuất khẩu đã kiểm tra thực tế theo qui định.
b. Niêm phong hồ sơ hải quan gồm: 01 tờ khai hàng hoá xuất khẩu (bản lưu người khai hải quan), 01 bản kê chi tiết hàng hoá (nếu có), giao hàng hoá và hồ sơ hải quan đã niêm phong cho người khai hải quan chuyển đến cửa khẩu xuất/kho.
c. Thực hiện các công việc quy định tại điểm 1.1 trên (trừ việc đ).
1.3. Kiểm tra, đối chiếu Bảng thống kê các Biên bản bàn giao (mẫu 03BTK2006) do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất/kho fax đến với thực tế các lô hàng mà đơn vị mình đã làm thủ tục chuyển cửa khẩu nêu tại điểm 1.1 và điểm 1.2 trên. Nếu phát hiện có sai lệch hoặc thiếu thì phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất/kho để xác minh, làm rõ.
2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất/kho:
2.1. Tiếp nhận Biên bản bàn giao nhận qua fax để đối chiếu với hồ sơ hải quan và hàng hoá. Nếu quá thời hạn ghi trên Biên bản bàn giao mà chưa có hàng đến thì thông báo cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu biết để phối hợp xác minh, làm rõ.
2.2. Kiểm tra tình trạng niêm phong hàng hoá (niêm phong hải quan, niêm phong hãng tàu); Nếu phát hiện niêm phong hàng hoá không còn nguyên vẹn thì lập biên bản và thông báo cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để phối hợp và có biện pháp xử lý kịp thời.
2.3. Nếu phát hiện lô hàng có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan, Chi cục trưởng xem xét, quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá. Kết quả kiểm tra được thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu biết.
2.4. Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê các Biên bản bàn giao và fax cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu theo qui định.
2.5. Giám sát hàng hoá cho đến khi hàng hoá thực xuất.
2.6. Trường hợp xin điều chỉnh lượng hàng hoá xuất khẩu đối với lô hàng được miễn kiểm tra thực tế: Người khai hải quan phải có văn bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất trước khi đưa hàng vào cảng, nêu rõ lý do xin điều chỉnh và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc xin điều chỉnh lượng hàng hoá. Nếu hàng đã vào cảng mà lãnh đạo Chi cục có thông tin và qua phân tích thông tin phát hiện lô hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra thực tế có khả năng vi phạm pháp luật về hải quan, thì căn cứ thông tin có được, lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá. Sau đó, thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu biết việc xin điều chỉnh và kết quả kiểm tra lô hàng đó.
2.7. Ghi vào sổ theo dõi hàng hoá xuất khẩu chuyển cửa khẩu theo các tiêu chí qui định tại điểm 5, phần A trên.
2.8. Đối chiếu số ký hiệu tờ khai, mặt hàng và các tiêu chí khác của lô hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra thực tế với danh mục hàng hoá được miễn kiểm tra thực tế do Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu fax đến. Trường hợp có sự không khớp nhau thì phối hợp với Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xác minh, làm rõ.
3. Chuyển cửa khẩu từ kho CFS/Kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất:
3.1. Hàng hoá xuất khẩu đưa từ kho CFS, kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất là hàng hoá chuyển cửa khẩu.
3.2. Hàng xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan đưa vào kho ngoại quan được Hải quan kho xác nhận vào ô 27 tờ khai xuất khẩu (ký hiệu HQ/2002-XK) nội dung "xác nhận hàng đã đưa vào kho...(tên kho)".
Hàng xuất khẩu đưa vào kho CFS/kho ngoại quan bằng 01 (một) tờ khai có thể xuất ra nước ngoài bằng nhiều tờ khai.
3.3. Thủ tục chuyển cửa khẩu hàng từ kho CFS/kho ngoại quan (gọi chung là Kho) ra cửa khẩu xuất:
a. Chủ hàng hoặc chủ kho lập danh mục hàng hoá chuyển ra cửa khẩu xuất (mẫu 03/DMHH CFS/KNQ2006 kèm theo Quyết định này).
b. Công chức Hải quan quản lý kho kiểm tra lượng hàng xuất kho, niêm phong hàng, xác nhận lượng hàng xuất kho và thực hiện các công việc theo quy định tại điểm 1.1 (a,b,c,d), Mục 1 trên.
c. Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thực hiện các công việc quy định tại điểm 2 (2.1, 2.2, 2.4, 2.5, 2.7, 2.8), Mục 1 trên.
II. ĐỐI VỚI LÔ HÀNG XUẤT KHẨU ĐĂNG KÝ TỜ KHAI TẠI CHI CỤC HẢI QUAN NGOÀI CỬA KHẨU NHƯNG VIỆC KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HOÁ DO CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU XUẤT THỰC HIỆN (áp dụng đối với hàng gia công, hàng sản xuất xuất khẩu):
1. Công việc của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
1.1. Làm thủ tục hải quan theo qui định tại bước 1, bước 2 của Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
1.2. Thu lệ phí hải quan theo qui định.
1.3. Niêm phong hồ sơ hải quan gồm: 02 tờ khai hàng hoá xuất khẩu, 02 bản kê chi tiết hàng hoá (nếu có), giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất.
1.4. Xử lý đối với trường hợp hàng hoá xuất khẩu có sai lệch so với khai của người khai hải quan trên cơ sở hồ sơ lô hàng do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chuyển đến; ký, đóng dấu công chức vào ô "Xác nhận đã làm làm thủ tục hải quan" (ô 26 trên Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, mẫu HQ2002XK) và đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan" lên tờ khai hải quan theo quy định (nếu có); Thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cửa khẩu biết kết quả xử lý.
1.5. Theo dõi lô hàng cho đến khi nhận được tờ khai hàng hoá xuất khẩu (bản lưu hải quan) do Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất chuyển trả.
1.6. Lưu hồ sơ hải quan theo qui định.
2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:
2.1. Tiếp nhận hồ sơ lô hàng đã được đăng ký tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
2.2. Kiểm tra thực tế hàng hoá theo quyết định của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu và xử lý kết quả kiểm tra theo cách thức sau:
a. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá phù hợp với khai của người khai hải quan, thì:
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá lên 02 tờ khai hải quan ;
- Ký, đóng dấu công chức vào ô "Xác nhận đã làm thủ tục hải quan’’ (ô 26 trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, mẫu HQ2002XK);
- Đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan’’ lên tờ khai hải quan theo qui định;
- Quyết định thông quan lô hàng và trả 01 tờ khai (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan theo qui định.
b. Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hoá phát hiện hàng hoá xuất thiếu so với khai của người khai hải quan, thì:
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế lên 02 tờ khai hải quan ;
- Lập Biên bản vi phạm hành chính: 03 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan, 01 bản lưu);
- Ký, đóng dấu công chức vào ô "Xác nhận đã làm thủ tục hải quan’’ (ô 26 trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, mẫu HQ2002XK) và đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan’’ lên tờ khai hải quan theo qui định;
- Quyết định thông quan lô hàng và trả 01 tờ khai (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan theo qui định;
- Thông báo cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu biết.
c. Trường hợp kiểm tra thực tế hàng hoá phát hiện hàng hoá xuất sai so với khai của người khai hải quan đối với những mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, hàng hoá xuất khẩu phải có giấy phép, thì:
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế lên 02 tờ khai hải quan;
- Lập Biên bản vi phạm: 03 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan, 01 bản lưu);
- Ra quyết định tạm giữ lô hàng để chờ xử lý;
- Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản và quyết định kể trên) gửi bằng thư bảo đảm cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo qui định tại điểm II.1.4, Mục 1, Phần B trên.
d. Việc gửi trả 01 tờ khai hàng hoá xuất khẩu (bản lưu Hải quan) và bản kê chi tiết (nếu có) cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu thực hiện như sau:
- Nếu cùng một Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Niêm phong hồ sơ, giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai.
- Nếu không cùng Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Gửi bằng thư bảo đảm.
Mục 2: HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CHUYỂN CỬA KHẨU
Khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá nhập khẩu chuyển cửa khẩu, người khai hải quan phải có Đơn đề nghị chuyển cửa khẩu (dưới dây gọi tắt là Đơn, mẫu 01/ĐCCK2006 kèm theo Quyết định này) gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu: 02 bản. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký hồ sơ và quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá theo qui định làm cơ sở để xác định thủ tục chuyển cửa khẩu phù hợp đối với từng lô hàng nhập khẩu cụ thể dưới đây.
I. ĐỐI VỚI LÔ HÀNG NHẬP KHẨU ĐĂNG KÝ LÀM ĐẦY ĐỦ THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN NGOÀI CỬA KHẨU:
1. Trường hợp lô hàng nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá:
Đối với lô hàng nhập khẩu đã được lãnh đạo Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu quyết định miễn kiểm tra thực tế hàng hoá và đã được đóng dấu "Đã làm thủ tục hải quan", thì sau khi nhận hàng từ người vận tải, người khai hải quan xuất trình tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập (bộ phận giám sát cổng cảng/kho) để đưa hàng hoá ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
1.1. Công việc của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
- Định kỳ thứ 3 hàng tuần, lập danh mục các lô hàng nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế (theo mẫu 05/DMHMKT2006 kèm theo Quyết định này) và Fax cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để kiểm tra, đối chiếu (nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì Fax vào ngày làm việc liền kề).
- Xử lý các vướng mắc, vi phạm có liên quan đến lô hàng nhập khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập chuyển lại (nếu có).
1.2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:
- Vào sổ theo dõi lô hàng nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế đã thông quan.
- Trường hợp có căn cứ xác định lô hàng được miễn kiểm tra thực tế hàng hoá có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan, lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập được phép quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá và tiến hành kiểm tra ngay tại cửa khẩu. Kết quả kiểm tra được thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu biết.
2. Trường hợp lô hàng nhập khẩu phải kiểm tra thực tế hàng hoá tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
2.1. Đăng ký hồ sơ hải quan tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
a. Hồ sơ hải quan được đăng ký theo qui định tại bước 1, bước 2 của Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
b. Lãnh đạo Chi cục ghi ý kiến chấp nhận cho chuyển cửa khẩu vào Đơn.
c. Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu niêm phong hồ sơ hải quan gồm: 01 Đơn; 01 tờ khai hàng hoá nhập khẩu (bản lưu người khai hải quan); 01 Bản kê chi tiết hàng hoá (nếu có), giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục chuyển cửa khẩu cho lô hàng.
d. Gửi 01 Đơn có xác nhận của lãnh đạo Chi cục chấp nhận cho chuyển cửa khẩu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập bằng fax và lưu.
2.2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:
a. Tiếp nhận Đơn, hồ sơ hải quan và đối chiếu với lô hàng.
b. Niêm phong hàng hoá nhập khẩu theo qui định.
c. Lập Biên bản bàn giao hàng hoá chuyển cửa khẩu: 02 bản
+ 01 bản gửi ngay bằng fax cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
+ 01 bản giao người khai hải quan làm chứng từ vận chuyển hàng hoá trên đường kèm hồ sơ hải quan đã được niêm phong để chuyển cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
d. Cung cấp các thông tin cần lưu ý về lô hàng (mặt hàng trọng điểm, doanh nghiệp trọng điểm, lô hàng có nghi vấn, giá, mã số, thuế suất) cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu biết.
đ. Trường hợp có căn cứ xác định lô hàng nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật về hải quan, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, Chi cục trưởng Hải quan cửa khẩu nhập quyết định tiến hành ngay việc kiểm tra thực tế lô hàng tại cửa khẩu. Kết quả kiểm tra được thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu biết.
e. Kiểm tra, đối chiếu Bảng thống kê các Biên bản bàn giao (mẫu 03BTK2006) do Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu fax đến với thực tế các lô hàng đã làm thủ tục chuyển cửa khẩu ghi trong sổ theo dõi. Nếu phát hiện có sai lệch hoặc thiếu thì phối hợp với Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xác minh, làm rõ.
g. Ghi vào sổ theo dõi hàng hoá nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo các tiêu chí qui định tại điểm 5, phần A trên.
h. Đối chiếu số ký hiệu tờ khai, mặt hàng và các tiêu chí khác của lô hàng nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế đã thông quan với danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn kiểm tra thực tế do Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu fax đến. Trường hợp có sự sai lệch, không khớp nhau thì phối hợp với Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xác minh, làm rõ.
2.3. Công việc tiếp theo của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
a. Tiếp nhận Biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập fax đến. Theo dõi thời gian hàng đến ghi trên Biên bản bàn giao. Nếu quá thời hạn dự kiến mà chưa có hàng đến hoặc đến chậm thì phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập để xác minh, làm rõ.
b. Tiếp nhận hồ sơ lô hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong của lô hàng; Kiểm tra thực tế và thông quan hàng hoá theo qui định.
c. Thông báo lại bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập biết kết quả kiểm tra theo các thông tin do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập cung cấp.
d. Ký xác nhận Biên bản bàn giao và lưu; lập Bảng thống kê các Biên bản bàn giao và fax cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập theo qui định.
II. ĐỐI VỚI LÔ HÀNG NHẬP KHẨU ĐĂNG KÝ TỜ KHAI TẠI CHI CỤC HẢI QUAN NGOÀI CỬA KHẨU NHƯNG VIỆC KIỂM TRA THỰC TẾ HÀNG HOÁ DO CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU NHẬP THỰC HIỆN (áp dụng đối với hàng gia công, hàng sản xuất xuất khẩu):
1. Công việc của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu:
1.1. Làm thủ tục hải quan theo qui định tại bước 1, bước 2 của Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
1.2. Thu lệ phí hải quan theo qui định.
1.3. Niêm phong hồ sơ hải quan gồm: 02 tờ khai hàng hoá nhập khẩu, 02 bản kê chi tiết hàng hoá (nếu có), giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập.
1.4. Quyết định việc điều chỉnh thuế, xử lý vi phạm về thuế; ký, đóng dấu công chức vào ô ‘‘Xác nhận đã làm thủ tục hải quan’’ (ô 38 trên tờ khai hàng hoá nhập khẩu, mẫu HQ2002NK) và đóng dấu ‘‘Đã làm thủ tục hải quan’’ lên tờ khai hải quan theo quy định đối với trường hợp hàng hoá có sự sai lệch so với khai của người khai hải quan dẫn đến phải điều chỉnh số thuế phải nộp trên cơ sở hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập gửi đến (nếu có). Thông báo bằng văn bản cho Chi cục Hải quan cửa khẩu biết kết quả xử lý.
1.5. Theo dõi lô hàng cho đến khi nhận được tờ khai hàng hoá nhập khẩu (bản lưu Hải quan) do Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập chuyển trả.
2. Công việc của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:
2.1. Tiếp nhận hồ sơ lô hàng nhập khẩu đã được đăng ký tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
2.2. Kiểm tra thực tế hàng hoá theo quyết định của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu và xử lý kết quả kiểm tra thực tế theo cách thức sau:
a. Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá phù hợp với khai của người khai hải quan, thì :
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế lên 02 tờ khai hải quan ;
- Ký, đóng dấu công chức vào ô "Xác nhận đã làm thủ tục hải quan’’(ô 38 trên tờ khai hàng hoá nhập khẩu, mẫu HQ2002NK) ;
- Đóng dấu ‘‘Đã làm thủ tục hải quan’’ lên tờ khai hải quan và trả 01 tờ khai (bản lưu người khai hải quan) cho người khai hải quan theo qui định;
- Chuyển trả hồ sơ lô hàng (01 tờ khai và bản kê chi tiết (nếu có)) cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu bằng thư bảo đảm và quyết định thông quan lô hàng.
b. Trường hợp thực tế hàng hoá có sự sai lệch so với khai của người khai hải quan dẫn đến một phần lô hàng không được nhập khẩu, thì:
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế lên 02 tờ khai hải quan;
- Lập Biên bản vi phạm: 03 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan, 01 bản lưu);
- Ra quyết định tạm giữ đối với số hàng khai sai, giải phóng số hàng đúng khai báo.
- Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản kể trên) gửi bằng thư bảo đảm cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu để xử lý theo qui định đối với số hàng hoá vi phạm.
c. Trường hợp thực tế hàng hoá có sự sai lệch so với khai của người khai hải quan dẫn đến phải điều chỉnh số thuế phải nộp hoặc vi phạm chính sách mặt hàng đối với cả lô hàng, thì:
- Ghi kết quả kiểm tra thực tế lên 02 tờ khai hải quan;
- Lập Biên bản vi phạm theo qui định: 03 bản (01 bản gửi Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, 01 bản giao người khai hải quan, 01 bản lưu);
- Niêm phong hồ sơ lô hàng (cả biên bản kể trên) gửi bằng thư bảo đảm cho Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu ra quyết định điều chỉnh thuế, xử lý vi phạm theo quy định tại điểm II.1.4, mục 2, Phần B trên.
- Tạm giữ lô hàng cho đến khi có kết quả xử lý của Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu.
THE MINISTRY OF FINANCE | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 927/QD-TCHQ | Hanoi, May 25, 2006 |
DECISION
On PROMULGATION OF PROCESS OF CUSTOMS PROCEDURES FOR EXPORTS AND IMPORTS TRANSPORTED FROM BORDER GATE TO BORDER GATE
HEAD OF GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
Based upon Law on Customs dated June 26, 2001 and Law on Amendments of and Supplements to a number of articles of Law on Customs dated June 14, 2005;
Based upon Decree No. 154/2005/ND-CP of the Government dated December 15, 2005 Providing Detailed Guidelines for Implementing of a number of Articles of Law on Customs with respect to customary procedures, inspection and supervision.
Based upon Decree No. 96/2002/ND-CP of the Government dated November 19, 2002 Providing Functions, Duties, Power and Structural Organization of General Department of Customs;
Based upon Circular No. 112/2005/TT-BTC of the Ministry of Finance Providing Guidelines on Customary Procedures, Inspection and Supervision;
At the recommendation of Head of Customs Management Supervision Department; Head of Customs Information Technology and Statistics Department, Head of Anti-smuggling Investigation Department,
DECIDES
Article 1. To promulgate in conjunction herewith a process of customs procedures for exports and imports transported from border gate to border gate and applicable forms thereof, including: written request for border-gate to border-gate transportation (Form 01/ĐCCK2006); Record of hand over of transported goods (Form 02/BBBG2006); Statistical list of delivery records (Form 03/BTK2006); List of goods exported from CFS/KNQ warehouse (Form 04/DMHHCFS/HNQ2006); List of exported, imported goods exempted from physical inspection (Form 05/DMHMKT2006).
Article 2. This Decision shall come into effect from June 1, 2006.
Article 3. Heads of Customs Departments of provinces and cities, Head of departments under management of General Customs Department shall be responsible for implementation hereof./.
Recipients: | FOR GENERAL DIRECTOR OF CUSTOMS |
PROCESS
OF CUSTOMS PROCEDURES FOR EXPORTS AND IMPORTS TRANSPORTED FROM BORDER GATE TO BORDER GATE
(Promulgated in conjunction with Decision No. 927/QĐ-TCHQ of General Director of Customs dated May 25, 2006)
Part A.
GENERAL PROVISIONS
1. Customs procedures for exports and imports transported from border-gate to border-gate are already stipulated at Article 18, Decree No. 154/NĐ-CP of the Government dated December 15, 2005; Section 5, Circular No 112/TT-BTC of the Ministry of Finance dated December 15, 2005 and Process of customs procedures for commercial exports and imports promulgated in conjunction with Decision No. 874/QD-TCHQ of General Customs Department dated May 15, 2006. Therefore, those provisions shall not be mentioned hereunder; when carrying out customs procedures for exports and imports transported one border-gate to another, agencies have to make references to those mentioned above during the implementation of the process provided hereunder.
2. This process shall only stipulate data exchange, hand over of supervision responsibilities and certain cases requiring physical inspection of exports and imports transported from border-gate to border-gate among relevant customs sub-departments. Customs sub-departments implementing customs procedures for exports and imports transported from border-gate to another have to assign specialized or pluralistic staffs for monitoring, receiving and handing over supervision responsibilities with other agencies.
3. Data exchange, handing over of supervision responsibilities of exports and imports transported from border-gate to border-gate between border-gate sub-department and outside of border-gate customs sub-department shall be conducted by sending fax of record of handing over of transported goods when implementing the hand-over assignment (Form 02/BBBG2006 attached to this Decision), a record of handing over of goods transported from border-gate to border-gate shall be deliver to the declarer for forwarding to relevant customs sub-department.
To the extent permitted, data exchange and hand over of supervision responsibilities of exports and imports transported from border-gate to border-gate shall be made through customs computer network.
4. When receiving the record of handing over of goods transported from border-gate to border-gate delivered by other customs sub-department, customs sub-department shall make statistical list of delivery records (Form 03/BTK2006 attached hereto), periodically on Tuesday of each week send this list by fax to customs sub-department sending such delivery records for monitoring, inspecting and reconciling to goods installments which have undergone procedures for transport (if Tuesdays coincide with day off or holiday, the fax shall be sent on the next working day). Should customs sub-department sending the delivery record do not receive the statistical list on Tuesday, such sub-department shall inform customs sub-department of receipt for verifying and clarification. Statistical list of delivery records shall be filed together with the dossier of shipments.
5. When carrying out customs procedures for goods from border-gate to border-gate, customs sub-departments of export/import have to open monitoring book of exports and imports transported from border-gate to border-gate for inspection and reconciliation where necessary. The monitoring books shall be opened on computer which can be printed for filing or saved on computer. Such books must comprise of following criteria: ordinal order, number, date of declaration; name and address of enterprises, customs unit carrying out customs procedures, code number of container, and type of goods.
6. For cases where customs declaration is registered at customs sub-department outside the border-gate but physical inspection thereof was carried out by border gate customs sub-department:
6.1. Customs sub-department outside of border-gate shall be responsible for:
- Legitimacy and validity of shipments dossier which have been received, registered. In case border-gate customs sub-department detects any differences caused by mistakes of customs sub-department outside of border-gate and must be sent back for resolving, customs sub-department outside of border-gate shall be responsible for these mistakes.
- Dealing with violations which border-gate customs sub-department has detected, made report of violation and sent back;
- Collecting customs fees.
6.2. Border gate customs sub-department shall be responsible for:
- Result of physical inspection of goods.
- Acknowledging by signature of customs procedures have been made, sealing with customs procedures have been made on customs declarations and return customs declarations (sheet for save by customs) to customs sub-department outside of border-gate for filing as regulated.
- In case of detecting any violations, the report of violation shall be made and customs dossier of shipment shall be fully transferred to customs sub-department outside of border-gate for settlement as regulated.
7. In case imports or exports are transported from border-gate to border-gate among customs sub-departments within one municipal and provincial customs department, subject to the regulations hereof, heads of municipal and provincial customs departments shall make detailed regulations on procedures for data exchange, handing over of supervision responsibilities applicable to imports transported from border-gate to border-gate in a simple, facilitate, closed manner and in conformity with working conditions of each agency.
8. Department of Anti-smuggling Investigation and anti-smuggling forces among municipal and provincial customs departments where goods are exported or imported shall be responsible for implementing necessary professional measures for the purposes of monitoring and gathering information in service of supervision, inspection and dealing with violations in transportation of exports and imports transported from border-gate to border-gate as provided hereunder.
Part B.
SPECIFIC REGULATIONS
Section 1: EXPORTS AND IMPORTS TRANSPORTED IMPORTS FROM BORDER-GATE TO BORDER-GATE
I. FOR EXPORT GOODS LOT WHICH HAS UNDERGONE CUSTOMS PROCEDURES AT CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OUTSIDE OF BORDER-GATE IN ACCORDANCE WITH PROCESS APPLIED FOR COMMERCIAL EXPORTS AND IMPORTS; ONLY WAITING FOR HANDING OVER OF GOODS SUPERVISION TO BORDER-GATE OF EXPORT:
1. Responsibilities of customs sub-departments outside of border-gate
1.1. For exports lot exempted from physical inspection
a. Returning customs declarations of exports (sheet for declarer) to the declarers.
b. Taking a hand-over report (form 02/BBBG2006 attached hereto): 02 copies:
- 01 copy to be promptly sent by fax to customs sub-department of border-gate of export or customs sub-department in charge with managing CFS warehouse or bonded warehouses (herein after collectively referred to as export-gate/warehouses).
- 01 copy to be delivered to the declarers for traveling document in conjunction with customs declarations (sheet for declarer) for forwarding to export-gate/warehouses.
c. Monitoring, updating information, filing feedbacks from export-gate/warehouses.
d. Coordinating with export-gate/warehouses for tracking of goods lots in cases where the goods lot does not timely transported to export-gate/warehouse.
e. Making list of exports lots which enjoy exemption from physical inspection (form 05/DMHMKT2006 attached hereto). This list must be sent by fax to border gate customs sub-department of export-gate/warehouses for verification, reconciliation (if Tuesdays concisely are holidays and days off, this list must be sent by fax on the next working day).
f. Dealing with violations of exports lots.
1.2. In case exports lot subject to physical inspection:
After goods lots have been undergone customs procedures as regulated, customs sub-department outside of border-gate shall carry out the following works:
a. Sealing up exports that have been physically inspected as regulated.
b. Sealing up customs dossier, including: 01 customs declaration of exports (sheet for declarer), 01 detailed list of goods (if any); delivering sealed goods and customs dossier to the declarer for forwarding to export-gate/warehouses.
c. Carrying out the works as provided at point 1.1 (excluding item (e)).
1.3. Verifying and reconciling statistical list of hand-over reports (Form 03BTK2006) which are faxed by export-gate/warehouses to actual situation of goods lots which the customs sub-department have carried out customs procedures for transport as provided at point 1.1 and 1.2 above. If customs sub-department detects any differences or deficiencies, it shall coordinate with border-gate customs sub-department of export-gate /warehouse for verifying and clarifying.
2. Responsibilities of border-gate customs sub-department of export-gate/warehouses:
2.1. Receiving hand-over report by fax for reconciliation to customs dossier and goods. If dead-line stated in the hand-over report is lapsed but goods have not yet arrived, it shall inform customs sub-department outside of border-gate to coordinate for verifying and clarifying.
2.2. Examining condition of goods seals (customs seals, carrier seals); If customs detects any seal is no longer intact, it shall take minutes and notify customs sub-department outside of border-gate for coordinating and timely resolving.
2.3. If customs offices detect any signs of violation in term of customs regulations, heads of customs departments shall consider and decide the form and level of physical inspection. Inspection results shall be notified in writing to customs sub-department outside of bolder-gate.
2.4. Making certification in hand-over report and back up; to make statistical list of hand-over reports and send by fax to outside of border-gate customs sub-department as regulations.
2.5. Supervising goods until they are actually exported.
2.6. In cases where adjustments to quantities of exported goods exempted from physical inspection are required: declarers must send written request to customs sub-department outside of border-gate and border-gate customs sub-department of export prior to the enter of such exported goods into the port, reasons of adjustments to goods quantity and commitment of being responsible before law for such adjustments shall be clearly provided. If goods have been brought into port, and sub-departments supervisors are informed and through his analysis of such information detect any signs of violation of customs regulations of goods lots exempted from physical inspection, such supervisors shall, basing upon available information, decide form and level of physical inspection. Request of adjustment and results of inspection of the same shall be informed in writing to the customs sub-department outside of border-gate.
2.7. Recording to monitoring books of exports transported from border-gate to border-gate in accordance with the criteria as prescribed at point 5, Part A above.
2.8. Reconciling number of customs declaration, type of goods and other criteria of export goods lots exempted from physical inspection to list of goods exempted from physical inspection faxed by customs sub-department outside of border-gate. In case there are any differences, it shall coordinate with customs sub-department outside of border-gate for verifying and clarifying.
3. Transport from CFS/bonded warehouses to export gate:
3.1. Export goods taken out from CFS, bonded warehouses to export gate are goods transported imports from border-gate to border-gate.
3.2. Export goods which have undergone customs procedures and brought into bonded warehouses shall be confirmed by warehouses customs at square 27 of export declaration (code HQ/2002-XK) with content affirmation of entering of goods to .. (Name of warehouses).
Export goods brought into CFS/bonded warehouses under 01 (one) customs declarations may be exported abroad under several customs declarations.
3.3. Customs procedures for transport of goods from CFS/bonded warehouses (collectively referred to as Warehouses) to export gate:
a. Goods owner or owner of warehouses shall prepare a list of goods transported to export gate (Form 03/DMHH CFS/KNQ2006 attached hereto).
b. Customs officers in charge with management of warehouse shall check quantity of goods taken out of warehouses, seal up goods, confirm quantity of goods taken out of warehouses and carry out works provided at point 1.1 (a,b,c,d), of item 1 above.
c. Border-gate customs sub-department of export gate shall carry out works provided at point 2 (2.1, 2.2, 2.4, 2.5, 2.7, 2.8), Item 1 above.
II. FOR EXPORT GOODS LOT WHICH CUSTOMS DECLARATION HAVE BEEN REGISTERED AT CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OUTSIDE OF BORDER-GATE BUT PHYISCAL INSPECTION IS CARRIED OUT BY BORDER GATE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF EXPORT GATE (applicable for processing goods, goods produced for export):
1. Responsibilities of customs sub-department outside of border-gate:
1.1. Carrying out customs procedures as provided at stage 1 and 2 of customs procedures for commercial export and import.
1.2. Collecting customs fee as regulated.
1.3. Sealing up customs dossier, including: 02 export declarations, 02 detailed list of goods (if any) and deliver them to the declarers for forwarding to border-gate customs sub-department of export gate.
1.4. Dealing with any differences in comparison with from declaration of declarers basing upon customs dossier sent by border-gate customs sub-department of export; sign and stamp with his officer sign into square confirmation of completion of customs procedures (square 26 in export declaration, form HQ2002XK) and stamp with a seal of customs procedures completed on customs declarations as regulated (if any); informing in writing to border-gate customs sub-department of results thereof.
1.5. Monitoring goods lots until receipt of export declaration (sheet for customs filing) returned from border-gate customs sub-department of export.
1.6. Filing customs dossier as regulated.
2. Responsibilities of border-gate customs sub-department of export:
2.1. Receipt of documents of goods lots which have been registered at customs sub-department outside of border-gate.
2.2. Physically inspecting goods in line with decision of customs sub-department outside of border-gate and dealing with inspection results as follows:
a. In case results of physical inspection is suitable to content declared by the declarers:
- Recording results of physical inspection into 02 customs declarations;
- Signing and stamping his officer sign into square confirmation of completion of customs procedures (square 26 in export declaration, Form HQ2002XK);
- Affixing a seal of customs procedures completed into customs declaration as regulated;
- Deciding clearance of goods lots and return 01 customs declaration (sheet for declarer) to declarer as regulations.
b. In case physical inspection shows that quantity of goods exported is smaller than amount declared by declarers:
- Recording physical inspection results into 02 customs declarations;
- Taking minutes for administrative offence: 03 sheets (01 sent to customs sub-department outside of border-gate, 01 for declarers, 01 for filing);
- Signing and stamping officers sign into square confirmation of completion of customs procedures (square 26 in export declaration, Form HQ2002XK) and affixing a seal customs procedures completed into declaration as regulated;
- Making decision clearance of goods lot and returning 01 declaration (sheet for declarer) to the declarer as regulated;
- Notifying customs sub-department outside of border-gate.
c. In case physical inspection reveal improper export of goods in comparison with declaration of declarers with respect to goods prohibited to export, licensing exports:
- Recording results of physical inspection into 02 customs declarations;
- Taking minutes of violation: 03 sheets (01 sent to customs sub-department outside of border-gate, 01 for declarers, 01 for filing);
- Issuing a decision for temporarily withhold goods lot for settlement;
- Sealing up dossier of shipment (including above mentioned minutes and decision) and sending the same by register courier to customs sub-department outside of border-gate for settlement as regulated at II.1.4, Section 1, and Part B above.
d. Returning of 01 export declaration (sheet for customs) and manifest (if any) to customs sub-department outside of border-gate shall be carried out as follows:
- If returning to sub-department under the same municipal and provincial customs department: Sealing up dossier and delivering to declarers for forwarding to customs sub-departments where declaration has been registered.
- If returning to sub-departments under customs departments of other provinces or cities, registered courier shall be used.
Section 2: IMPORTS TRANSPORTED IMPORTS FROM BORDER-GATE TO BORDER-GATE
When carrying out customs procedures for imports transported imports from border-gate to border-gate, the declarers must send a written request for transport (hereinafter referred to as Request, Form 01/ĐCCK2006 attached hereto) to customs sub-department outside of border-gate: 02 copies. Customs sub-department outside of border-gate shall receive verify and register dossier and decide form and level of physical inspection of goods as regulated in order to form basis for determine of suitable customs procedures applied for transport of each particular goods lots below.
I. FOR IMPORTS LOTS REGISTERRED TO CARRY OUT FULL CUSTOMS PROCEDURES AT CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OUTSIDE OF BORDER-GATE:
1. in case goods lots are exempted from physical inspection
For imports lots that are is permitted to be exempted from physical inspection by leaders of customs sub-department outside of border-gate and sealed up customs procedures completed, after receiving goods from carrier, declarers shall present customs declaration which has undergone customs procedures at customs sub-department of import gate (division in charge with supervising port/warehouses gate) in order to take goods out of areas of customs supervision.
1.1. Responsibilities of customs sub-department outside of border-gate:
- Preparing list of imports lots exempted from physical inspection every Tuesdays (form 05/DMHMKT2006 attached hereto) and fax to border-gate customs sub-department of import for inspection and reconciliation (if Tuesdays coincide holidays and days off, the list must be sent by on the next immediate working day).
- Dealing with obstacles and violations relating to imports lots returned by border-gate customs sub-department of import (if any).
1.2. Responsibilities of border-gate customs sub-department of import:
- Recording into monitoring book all imports lots which are exempted from physical inspection and have been cleared.
- In case where there are any sign showing that goods lots exempted from physical inspection violates customs regulations, supervisors of border-gate customs sub-department of import shall have his right to decide form and level of physical inspection and proceed with the inspection at border-gate. Inspection results shall be informed in writing to customs sub-department outside of border-gate.
2. In cases imports lots subject to physical inspection at customs sub-department outside of border-gate:
2.1. Customs dossier is registered at customs sub-department outside of border-gate:
a. Customs dossier shall be registered as regulated at stage 1 and stage 2 of customs procedures for commercial exported, imported goods.
b. Supervisors of customs sub-department shall acknowledge his approval of transport into the Request.
c. Customs sub-department outside of border-gate shall seal up customs dossier, including: 01 Request, 01 import declaration (sheet for declarer); 01 detailed list of goods (if any), to deliver them to the declarers for forwarding to border-gate customs sub-department of import for proceeding of customs procedures of transport of goods lot.
d. 01 Request which is acknowledged by supervisors of customs sub-department allowing the transport shall be faxed to border-gate customs sub-department of import and filed.
2.2. Responsibilities of border-gate customs sub-department of import:
a. Receiving Request, customs dossier and reconciling the same to goods lots.
b. Sealing up import goods as regulated.
c. Taking hand-over report of goods transported imports from border-gate to border-gate: 02 copies
+ 01 copy shall be faxed to customs sub-department outside-of-border-gate.
+ 01 copy shall be delivered to declarers for the purposes of using as transportation documents together with sealed customs dossier for forwarding to customs sub-department outside of border-gate.
d. Supplying customs sub-departments outside of border-gate with noteworthy information on goods lots (major commodities, major enterprises, doubtful goods lots, prices, HS codes, tax rates).
e. In case there is signs showing the imports lots violate customs regulations, heads of customs sub-departments shall, subject to the nature and level of violations, decide to implement physical inspection at border-gate. Inspection results shall be informed in writing to customs sub-departments outside of border-gate.
f. Verifying and reconciling statistical list of hand-over reports (Form 03BTK2006) faxed from customs sub-department outside of border-gate to actual entries concerning goods lots actually completed customs procedures for transport in the monitoring book. In case differences or deficiencies are detected, it shall coordinate with customs sub-department outside of border-gate for verifying and clarifying thereof.
g. Recording into book monitoring imports transported from border-gate to border-gate in accordance with criteria set forth at point 5, part an above.
h. Reconciling number of customs declaration, commodities and other criteria of import goods lots which are exempted from physical inspection and already cleared to list of import goods exempted from physical inspection faxed from customs sub-department outside of border-gate. In case there are differences or inconsistencies, border-gate customs sub-department of import shall coordinate with customs sub department outside of border-gate for verifying and clarifying thereof.
2.3. Consequent assignments for customs sub-department outside of border-gate:
a. Receiving hand-over report faxed from border-gate customs sub-department of import. Monitoring arrival time of goods as stated in the hand-over report. If the scheduled arrival time is missed and goods has yet arrived or may arrive lately, customs of border-gate of import shall coordinate with customs sub-department outside of border-gate for verifying and clarifying thereof.
b. Receiving dossier of goods lots, verifying conditions of seals of goods lots; carrying out visual inspection and implementing customs clearance as regulated.
c. Infirming border-gate customs sub-department of import in writing of inspection results in accordance with information furnished by border-gate customs sub-department of import.
d. Executing hand-over report and filing; preparing statistical list of hand-over reports and fax to customs sub-department outside of border-gate as regulated.
II. FOR IMPORTS LOTS THAT CUSTOMS DELCARATION IS REGISTERED AT CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OUTSIDE OF BORDER-GATE BUT PHYSICAL INSPECTION IS CARRIED OUT BY BORDER-GATE CUSTOMS SUB-DEPARTMENT OF IMPORT (applicable to processing goods and goods produced to export):
1. Assignments for outside of border-gate customs sub-department:
1.1. Implementing customs procedures as provided at stage 1 and 2 of customs procedures for commercial exported, imported goods.
1.2. Collecting customs fees as regulated.
1.3. Sealing up customs dossier, including: 02 import declarations, 02 detailed lists of goods (if any); delivering the same to the declarers for forwarding to border-gate customs sub-department of import.
1.4. Making decision on tax adjustment and settlement of tax violations; signing and stamping officer seal into square confirmation of completion of customs procedures (square 38 of imports declaration, Form HQ2002NK) and stamping with content customs procedures completed into customs declaration as regulated for cases there are differences between (actual) commodities and declarations of declarers leading adjustments of payable tax stated customs dossier sent by border-gate customs sub-department on import (if any). Results of settlement shall be informed in writing to border-gate customs sub-department.
1.5. Supervising goods lots until import declaration (sheet for customs) is returned by border-gate customs sub-department of import.
2. Responsibilities of border-gate customs sub-department of import:
2.1. Receiving customs dossier of import goods lots registered at customs sub-department outside of border-gate.
2.2. Carrying out physical inspection as decided by customs sub-department outside of border-gate and handling results of physical inspection as follows:
a. In case results of physical inspection are in line with declaration of the declarers:
- Recording results of physical inspection into 02 customs declarations;
- Signing and stamping officer seal into square confirmation of completion of customs procedures (square 38 in import declaration, Form HQ2002NK);
- Stamping customs procedures completed into customs declaration and returning 01 sheet (sheet the declarers) to the declarers as regulated;
- Returning dossier of goods lots (01 customs declaration and detailed list (if any) to customs sub-department outside of border-gate by registered courier and deciding on customs clearances for goods lots.
b. In case there are differences between actual commodities and declaration of the declarers resulting in a part of goods lots do not allow to import:
- Recording results of physical inspection into 02 customs declarations;
- Taking minutes of violations: 03 copies (01 copies sent to customs sub-department outside of border-gate, 01 delivered to the declarers, 01 for filing);
- Issuing a decision on temporary withholding a part of goods that are wrongly declared and releasing of the part of goods that are correctly declared.
- Sealing up dossier of goods lots (including above-mentioned minutes) and sending by registered courier to customs sub-department outside of border-gate for settlement of infringed goods as regulated.
c. In case there are differences between actual commodities and declaration of the declarers, causing adjustment of payable tax or breach of policy applicable the whole goods lots:
- Recording results of physical inspection into 02 customs declarations;
- Taking minutes of violations: 03 copies (01 copies sent to customs sub-department outside of border-gate, 01 delivered to the declarers, 01 for filing);
- Sealing up dossier of goods lots (including above-mentioned minutes) and sending by registered courier to customs sub-department outside of border-gate in order to issue decision on tax adjustment and settlement of violations as regulated at point II.1.4, item 2, part B above.
- Temporarily withholding goods lots until results of settlement are made by customs sub-department outside of border-gate.
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence Freedom - Happiness
-------------
REQUESRT FOR BORDER-GATE TO BORDER-GATE TRANSPORTATION
To: Customs sub-department of ______________________
Border-gate customs sub-department of ____________
We, ______________, request to implement customs procedures at __________ and customs inspection at_______________ for goods lot ____________ under B/L No. _____ transported by ____________ which arrived at border-gate customs sub-department of import on ___/___/200__
Name of goods: ______________________________________________
Quantity: ___________________________________________________
Value: _____________________________________________________
Including: __________ container(s), Code No. of container(s):_________
Transporting route ____________ with length ______________________
Time of transporting: __________________________________________
We undertakes to bear all responsibilities before law for:
1. Keeping intact the commodities, customs seals, seals of carrier until they are delivered to customs sub-department outside of border-gate of _____________, inland checking point _______________ for supervision and management as regulated.
2. Complying with the above route and schedule as stated above during the transportation of the same.
| Date _______________ |
To: Customs sub-department of _____________________________________
We hereby request for implementation of customs procedures for border-gate to border-gate transportation for above-mentioned goods lots of enterprise ______________ under customs declaration No. ________ dated ___________.
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS CUSTOMS DEPARTMENT Customs sub-department of ............................................. No: ….../HQ-BBBG | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
HAND-OVER REPORT OF GOODS TRANSPORTED
FROM A BORDER-GATE TO ANOTHER
At _______ hour _______ minute, date: ________, 200___, Customs sub-department of _________ hereby hand over to Mr/Mrs/Ms ______________, representative of ________________; Goods lots under customs declarations/ B/L no. ____________ for transportation to customs sub-department of ____________, including:
1 Customs dossier
a/ Customs declaration: .........original;
b/ Request for border-gate to border-gate transportation: original;
c/ B/L (for goods imported by sea)........... copy;
d/ Detailed list (if any).......... original;
2. Commodities
No. | Container Code or number of plate of transport means | Container seal no. | Customs seal no. | Note |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Condition of container/transport means/commodities: _____________________
________________________________________________________________
Minutes of conditions of container/commodities (if any), numbers: __________
________________________________________________________________
Transporting route............................... length.................. km
Time of transporting: ....................................... Time of departure......................
Other issues relating to goods and customs dossier:
Declarers/Transporter | Customs sub-department outside of border gate | Border-gate customs |
Note:
Transporting route, time of transporting, length of transporting: to be declared in accordance with Request for border-gate to border-gate transportation.
- Items of border-gate customs sub-department, customs sub-department outside of border-gate (signature and stamping): signed by officer assigned by heads of customs sub-departments
* To clearly provide telephone number and fax number fro convenience of communication among relevant customs offices.
FORM 03/BTK2006
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS CUSTOMS DEPARTMENT Customs sub-department of ............................................. No: ../HQ-BHK | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
STATISTICAL LISF OF HAND-OVER REPORTS
No | Number and date of hand-over reports | Number, code and date of customs declarations | Customs office | Commodities conditions | Note |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
| Customs sub-department |
Note: Authorized signature is officer assigned by head of customs sub-department
FORM 04/DMHH CFS/KNQ2006
OWNER OF CFS/BONDED WAREHOUSE
No: ../CFS-KNQ | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
LIST OF GOODS EXPORTED FROM CFS/BONDED WAREHOUSE
No | Number, code, date of customs declaration | Name of goods | Quantity | Name and address of enterprise | Customs office | Container No. | Number of seal of carrier | Customs seal |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Owner of CFS/Bonded warehouse | Customs at CFS/bonded warehouse | Border-gate customs sub-department of export |
(Signature, seal) | (Signature, seal) | (Signature, seal) |
FORM 05/DMHMKT2006
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS CUSTOMS DEPARTMENT Customs sub-department of ............................................. No: ../HQ-DM | SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
LIST OF GOODS EXEMPTED FROM PHYSICAL INSPECTION
No | Number, code and date of customs declaration | Name and address of enterprise | Commodities | Note |
1 | 2 | 3 | 4
| 5 |
Customs sub-department outside of border-gate
(Signature and seal)
Note:
- Item 4 on commodities shall be briefly provided. For example: fabric or electronic goods
- Authorized signature is officer assigned office by heads of customs sub-department
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây