Quyết định 11/2007/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 và 2009 đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia

thuộc tính Quyết định 11/2007/QĐ-BCT

Quyết định 11/2007/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 và 2009 đối với hàng hoá có xuất xứ Campuchia
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:11/2007/QĐ-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:21/12/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 011 /2007/QĐ-BCT NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM  2007

VỀ VIỆC NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2008 VÀ 2009
ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ CÓ XUẤT XỨ CAMPUCHIA

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ nhất về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII;

            Căn cứ Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ký ngày 5 tháng 11 năm  2007 tại Phnom Pênh, Cam pu chia;

            Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1176/VPCP-QHQT ngày 21 tháng 11 năm 2007 về thoả thuận hàng nông sản Campuchia được nhập khẩu vào Việt Nam;

            Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu;

           

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

            Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2008 và năm 2009 đối với hai nhóm mặt hàng có xuất xứ Campuchia với thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0% (không phần trăm) gồm:

 

            - Năm 2008: 150.000 tấn thóc, gạo (quy gạo) và 3.000 tấn lá thuốc lá khô.

           - Năm 2009: 200.000 tấn thóc, gạo (quy gạo) và 3.000 tấn lá thuốc lá khô.

 

Mã số hàng hoá và tỷ lệ quy đổi theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

 

Điều 2. Thương nhân Việt Nam được nhập khẩu thóc, gạo và lá thuốc lá khô theo hạn ngạch thuế quan và được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 0%. Riêng đối với lá thuốc lá khô, chỉ những thương nhân có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày  6 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) mới được phép nhập khẩu; Số lượng nhập khẩu tính trừ vào giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu do Bộ Công Thương cấp.

 

Điều 3. Hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 1 Quyết định này phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan thẩm quyền của Cam pu chia cấp theo quy định, được thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng lượng hàng nhập khẩu được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trừ đi số lượng nhập khẩu của từng mặt hàng).

 

            Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

 

 

 KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ  TRƯỞNG

Nguyễn Thành Biên

 

 

 

            PHỤ LỤC I

 

 

                    MÃ SỐ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THEO  HẠN NGẠCH

 

 

 

 

                 THUẾ QUAN TỪ CAMPUCHIA

 

 

                (Kèm theo Quyết định số 011/2007/QĐ-BCT ngày 21 tháng 12  năm 2007 của Bộ Công Thương)

 

 

 

 

TÊN HÀNG

 

 

TT

MÃ SỐ

GHI CHÚ

 

HÀNG HOÁ

 

I

Thóc, gạo

 

 

1

Thóc loại khác

1006.10.90.00

 

2

Gạo thơm nguyên hạt

1006.30.11.00

 

3

Gạo thơm không quá 5% tấm

1006.30.12.00

Tỷ lệ quy đổi:

4

Gạo thơm trên 5% đến 10% tấm

 1006.30.13.00

2 kg thóc = 1 kg gạo

5

Gạo thơm trên 10% đến 25% tấm

1006.30.14.00

 

6

Gạo thơm khác

1006.30.19.00

 

7

Gạo nếp

1006.30.30.00

 

 

 

 

 

II

L¸ thuèc l¸ kh«

 

 

 

1

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại Virgina đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

 

2

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng, loại Virgina ch­a sấy bằng không khí nóng

 2401.10.20.00

 

3

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

 

4

Lá thuốc lá chư­a tư­ớc cọng loại khác, ch­a sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC  II

 

DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU

 

(Kèm theo Quyết định số 011/2007/QĐ-BCT
 ngày 21 tháng 12  năm 2007 của Bộ Công Thương )

 
 

 

 

 

 

TT

Phía Việt Nam

Phía Campuchia

 

1

Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)

Ô Da Đao (tỉnh Rattanakiri)

 

2

Buprăng (tỉnh Đắc Nông )

Ô răng (tỉnh Mondolkiri)

 

3

Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)

Trapaing Sre (tỉnh Kratie)

 

4

Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)

Ba Vét (tỉnh Xvay Riêng)

 

5

Xa mát (tỉnh Tây Ninh)

Trapaing Plong (tỉnh Công Pông Chàm)

 

6

Tràng Riệc (tỉnh Tây Ninh )

Đa (tỉnh Công Pông Chàm)

 

7

Cà Tum ( tỉnh Tây Ninh)

Chăn Mun (tỉnh Công Pông Chàm)

 

8

Tống Lê Chân (tỉnh Tây Ninh)

Sa Tum (tỉnh Công Pông Chàm)

 

9

Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)

Bos môn (tỉnh Xvay Riêng)

 

10

Bình Hiệp (tỉnh Long An)

Prây Vo (tỉnh Xvay Riêng)

 

11

Vàm Đồn (tỉnh Long An)

Sre barang (tỉnh Xvay Riêng)

 

12

Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)

Xom Rông (tỉnh Xvay Riêng)

 

13

Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)

Bon Tia Chak Crây (tỉnh Pray Veng)

 

14

Vĩnh Xương (tỉnh An Giang và

Ka-oam Samnor (tỉnh Kan Đan)

 

Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)

và Koh Rokar (tỉnh Prey Veng)

 

15

Tịnh Biên (tỉnh An Giang)

Phnom Den (tỉnh Ta Keo)

 

16

Khánh Bình (tỉnh An Giang)

Chrây Thum (tỉnh Kan Đan)

 

17

Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)

Prek Chak (tỉnh Cam Pốt)

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất