Nghị quyết 135/NQ-CP 2020 phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư

thuộc tính Nghị quyết 135/NQ-CP

Nghị quyết 135/NQ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư và phạm vi khu vực cửa khẩu chính Hoàng Diệu tỉnh Bình Phước
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:135/NQ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:25/09/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phê duyệt phạm vi cửa khẩu quốc tế Hoa Lư và Hoàng Diệu tỉnh Bình Phước

Ngày 25/9/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 135/NQ-CP về việc phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư và phạm vi khu vực cửa khẩu chính Hoàng Diệu tỉnh Bình Phước.

Theo đó, phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư thuộc địa giới hành chính xã Lộc Thạnh và xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước, được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, hệ tọa độ VN-2000, số hiệu mảnh bản đồ (6332-IV-TB), tên mảnh bản đồ Hoa Lư, do Cục Bản đồ Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng Việt Nam xuất bản năm 2017, có diện tích 562,1 ha, chính diện dài 3646 m, tiếp giáp đường biên giới quốc gia.

Bên cạnh đó, phạm vi khu vực cửa khẩu chính Hoàng Diệu thuộc địa giới hành chính xã Hưng Phước và xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước, được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, hệ tọa độ VN-2000, số hiệu mảnh bản đồ (6333-II-TN), tên mảnh bản đồ Phước Tiến, do Cục Bản đồ, Bộ Tổng tham mưu, Bộ Quốc phòng Việt Nam xuất bản năm 2017, có diện tích 263,8 ha, chính diện dài 2.550 m, tiếp giáp đường biên giới quốc gia.

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Nghị quyết135/NQ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ

________

Số: 135/NQ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020

 
 

                                                             

 

NGHỊ QUYẾT

Phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư và phạm vi khu vực cửa khẩu chính Hoàng Diệu tỉnh Bình Phước

____________

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước tại Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020, Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2020 và Báo cáo số 300/BC-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phê duyệt phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư và phạm vi khu vực cửa khẩu chính Hoàng Diệu tỉnh Bình Phước với nội dung như sau:

1. Phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư:

Phạm vi khu vực cửa khẩu quốc tế Hoa Lư thuộc địa giới hành chính xã Lộc Thạnh và xã Lộc Hòa, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước, được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, hệ tọa độ VN-2000, số hiệu mảnh bản đồ (6332-IV-TB), tên mảnh bản đồ Hoa Lư, do Cục Bản đồ Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng Việt Nam xuất bản năm 2017; có diện tích 562,1 ha, chính diện dài 3646 m, tiếp giáp đường biên giới quốc gia; được giới hạn bởi các điểm: A tọa độ (23658 - 66471), D tọa độ (23816 - 70109), C tọa độ (22854 - 70456), E tọa độ (21872 - 69056), B tọa độ (21318 - 6823 8), (sơ đồ kèm theo).

2. Phạm vi khu vực cửa khẩu chính Hoàng Diệu:

Phạm vi khu vực cửa khẩu chính Hoàng Diệu thuộc địa giới hành chính xã Hưng Phước và xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp, tỉnh Bình Phước, được thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, hệ tọa độ VN-2000, số hiệu mảnh bản đồ (6333-II-TN), tên mảnh bản đồ Phước Tiến, do Cục Bản đồ, Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng Việt Nam xuất bản năm 2017; có diện tích 263,8 ha, chính diện dài 2.550 m, tiếp giáp đường biên giới quốc gia; được giới hạn bởi các điểm: A tọa độ (35157- 01059), G tọa độ (34837-01604), D tọa độ (34917 - 02135), C tọa độ (32092 - 00863), E tọa độ (32454 - 00559), B tọa độ (32886 - 00222), (sơ đồ kèm theo).

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và các bộ, ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này./.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, QHQT, KTTH;

- Lưu: VT, NC(02b)Chính.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Xuân Phúc

 

 

SƠ ĐỒ PHẠM VI KHU VỰC CỬA KHẨU QUỐC TẾ HOA LƯ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)

 

Tỉ lệ bản đồ: 1/25.000

TÊN ĐIỂM

TỌA ĐỘ VN-2000 (KT 105°, múi 6°)

X

Y

A*

23658

66471

B

21318

68238

C

22854

70456

D*

23816

70109

E

21872

69056

Cột mốc 69

23648

67802

 

* Điểm A trùng với vị trí cột mốc 71, điểm D trùng với vị trí cột mốc 68/1.

- Diện tích khu vực cửa khẩu: 5,621 km2 (562,1 ha).

- Khoảng cách A và D theo đường biên giới: 3.646m.

- Khoảng cách A và D theo đường thẳng: 3.641 m.

- Khoảng cách A và B theo đường thẳng: 2.940m.

- Khoảng cách B và E theo đường thẳng: 990m.

- Khoảng cách E và C theo đường thẳng: 1.710m.

- Khoảng cách C và D theo đường thẳng: 1.030m.

- Khoảng cách E đến cột mốc 69 theo đường thẳng: 2.190m.

- Khoảng cách E đến cột mốc 69 theo đường nhựa: 2.190m

 

SƠ ĐỒ PHẠM VI KHU VỰC CỬA KHẨU CHÍNH HOÀNG DIỆU

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)

 
 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tỉ lệ bản đồ: 1/25.000

TÊN ĐIỂM

TỌA ĐỘ VN - 2000 (KT 105°, múi 6°)

X

Y

A*

35157

01059

B

32886

00222

C

32092

00863

D*

34917

02135

E

32454

00559

G

34837

01604

 

* Điểm A trùng với mốc giới 65/1

- Diện tích khu vực cửa khẩu: 2,638 km2 (263,8 ha).

- Khoảng cách A và D theo đường biên giới: 2.550m.

- Khoảng cách A và D theo đường thẳng: 1.100m.

- Khoảng cách A và G theo đường thẳng: 1.385m.

- Khoảng cách D và G theo đường thẳng: 1.175m.

- Khoảng cách A và B theo đường thẳng: 2.430m.

- Khoảng cách B và E theo đường thẳng: 550m.

- Khoảng cách E và C theo đường thẳng: 470m.

- Khoảng cách C và D theo đường thẳng: 3.110m.

- Khoảng cách E và G theo đường thẳng: 2.385m.

- Khoảng cách E và G theo đường nhựa: 2.575m

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe