Thông tư 329/2016/TT-BTC về bảo hiểm bắt buộc trong đầu tư xây dựng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 329/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 329/2016/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 26/12/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với người lao động thi công trên công trường là 100 triệu đồng/người/vụ; bên mua bảo hiểm phải mua bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường trước khi người lao động thực hiện công việc thi công trên công trường.
Khi người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả phụ cấp nghỉ việc trong thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ điều trị (tính căn cứ vào mức tiền lương theo hợp đồng lao động nhưng không vượt quá 06 tháng lương trong mỗi sự kiện bảo hiểm); chi phí y tế thực tế bao gồm chi phí cấp cứu, chi phí điều trị nội, ngoại trú cần thiết và hợp lý nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/người/vụ. Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%, mức bồi thường cụ thể cho từng loại thương tật, thiệt hại về người được xác định theo Bảng trả tiền bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường theo quy định; đối với người lao động bị chết hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên, mức bảo hiểm chi trả là 100 triệu đồng/người/vụ. Trong đó, tổng số tiền bồi thường bảo hiểm không vượt quá 100 triệu đồng/người/vụ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2017.
Xem chi tiết Thông tư329/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 329/2016/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc
trong hoạt động đầu tư xây dựng
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn:
Thông tư này áp dụng đối với:
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
- Tổn thất phát sinh do bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch.
- Tổn thất phát sinh từ hành vi cố ý vi phạm pháp luật của bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm (quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường trong trường hợp người lao động tự vệ, cứu người, cứu tài sản hoặc sử dụng các chất kích thích để điều trị theo chỉ định của bác sĩ).
- Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn đối với công trình xây dựng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng).
- Tổn thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn phương pháp thi công, tính toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được thử nghiệm, tư vấn sử dụng các chất amiăng hoặc các nguyên liệu có chứa chất amiăng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
- Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa, mục rữa, kết tạo vẩy cứng (như han gỉ, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác), khuyết tật của nguyên vật liệu (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
- Tổn thất do hiện tượng ăn mòn, mài mòn, ôxy hóa, khuyết tật của nguyên vật liệu (quy định này chỉ áp dụng đối với các công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
Các tổn thất đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính được nhà thầu tư vấn sử dụng để thực hiện công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
- Tổn thất phát sinh do chiến tranh, hành động khủng bố, phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm phóng xạ.
- Tổn thất do việc tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng dẫn đến gây ô nhiễm, nhiễm bẩn đối với môi trường và bên thứ ba (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng).
Việc giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng được thực hiện theo trình tự sau:
- Đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng: Mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng: Mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Đối với bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường: Mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong trường hợp này, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm căn cứ vào thời điểm tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.
Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng hoặc chấm dứt hợp đồng xây dựng theo quy định của pháp luật.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các tổn thất quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Thời hạn bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm cho toàn bộ công trình hoặc cho từng hạng mục của công trình trong thời gian xây dựng. Các trường hợp cụ thể như sau:
Trên cơ sở dự toán giá trị công trình xây dựng (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận bằng văn bản các kỳ thanh toán phí bảo hiểm như sau:
- Kỳ thanh toán đầu tiên: Thanh toán tối thiểu 10% tổng số phí bảo hiểm (tạm tính) đối với các hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Tổng số phí bảo hiểm (tạm tính) được xác định căn cứ vào dự toán công trình xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc) được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
- Các kỳ thanh toán tiếp theo: Số tiền thanh toán, tiến độ thanh toán phí bảo hiểm của từng kỳ thanh toán tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm nhưng không chậm hơn tiến độ thanh toán của hợp đồng xây dựng đối với công trình xây dựng (phần phải mua bảo hiểm bắt buộc) theo quy định của pháp luật.
- Kỳ thanh toán cuối cùng: Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm trước mười lăm (15) ngày tính đến ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm.
- Việc quyết toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
- Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày xảy ra sự cố công trình xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Sau khi thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể tiến hành sửa chữa hay thay thế các hư hỏng nhỏ có giá trị không vượt quá mức khấu trừ tương ứng quy định tại tiết c điểm 1 khoản I Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư này) hoặc tiết c điểm 1 khoản II Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này (đối với công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
Trong các trường hợp khác, trước khi thực hiện sửa chữa hay thay thế, bên mua bảo hiểm phải được doanh nghiệp bảo hiểm giám định tổn thất. Nếu doanh nghiệp bảo hiểm không tiến hành giám định tổn thất trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo sự cố công trình xây dựng, người được bảo hiểm có quyền tiến hành việc sửa chữa hay thay thế. Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ trả chi phí sửa chữa hay thay thế các hạng mục bị tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm với điều kiện bên mua bảo hiểm phải tiến hành sửa chữa hay thay thế kịp thời.
- Bảo quản các bộ phận bị tổn thất và sẵn sàng để cho đại diện hay giám định viên của doanh nghiệp bảo hiểm giám định các bộ phận đó.
- Thông báo ngay cho cơ quan công an trong trường hợp tổn thất do trộm cắp.
- Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
- Cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 18 Thông tư này và tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.
- Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại Thông tư này.
- Thực hiện giám định tổn thất theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
- Hướng dẫn, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
- Lập tài liệu theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Thông tư này.
- Trường hợp chấp nhận bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản thông báo bồi thường bảo hiểm.
- Trường hợp từ chối bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản giải thích lý do.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng bao gồm các tài liệu sau:
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho nhà thầu tư vấn những khoản tiền mà nhà thầu tư vấn có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của bên thứ ba phát sinh từ việc thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật, trừ các tổn thất quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bắt đầu kể từ ngày thực hiện công việc tư vấn đến hết thời gian bảo hành công trình theo quy định pháp luật.
Trên cơ sở dự toán giá trị hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thỏa thuận bằng văn bản các kỳ thanh toán phí bảo hiểm theo quy định sau:
- Kỳ thanh toán phí bảo hiểm đầu tiên: Thanh toán 50% tổng phí bảo hiểm (tạm tính) trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Các kỳ thanh toán phí bảo hiểm tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết ban đầu. Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
- Việc quyết toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
Bên mua bảo hiểm phải mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng trước khi thực hiện công việc tư vấn đầu tư xây dựng.
- Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc; sau đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
- Cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 25 Thông tư này, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.
- Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo Thông tư này.
- Giám định tổn thất theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
- Hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường.
- Lập tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Thông tư này.
- Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu bồi thường thiệt hại của bên thứ ba thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Trường hợp chấp nhận bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản thông báo bồi thường bảo hiểm.
- Trường hợp từ chối bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản giải thích lý do.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm các tài liệu sau:
BẢO HIỂM ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng những khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phát sinh do thực hiện công việc thi công trên công trường, trừ các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Điều 5 Thông tư này.
- Kỳ thanh toán phí bảo hiểm đầu tiên: Thanh toán 50% tổng phí bảo hiểm (tạm tính) trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Các kỳ thanh toán phí bảo hiểm tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết ban đầu.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm phải mua bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường trước khi người lao động thực hiện công việc thi công trên công trường.
- Lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người lao động thi công trên công trường phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thực hiện mọi biện pháp trong phạm vi khả năng của mình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất.
- Cung cấp các tài liệu trong hồ sơ bồi thường theo quy định Điều 32 Thông tư này và tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình xác minh các tài liệu đó.
- Thực hiện, phối hợp, cho phép doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các hành động và biện pháp cần thiết hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm bảo vệ quyền lợi mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng sau khi bồi thường thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo Thông tư này.
- Hướng dẫn bên mua bảo hiểm, phối hợp với bên mua bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thu thập đầy đủ các tài liệu để lập hồ sơ bồi thường; Xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
- Trường hợp chấp nhận bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản thông báo bồi thường bảo hiểm.
- Trường hợp từ chối bồi thường bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải có văn bản giải thích lý do.
Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này không vượt quá một trăm (100) triệu đồng/người/vụ.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, các cơ quan, tổ chức có liên quan thu thập các tài liệu có liên quan để lập hồ sơ bồi thường. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường bao gồm các tài liệu sau:
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI BÊN THỨ BA
Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo các quy định pháp luật có liên quan và theo hướng dẫn sau:
- Kỳ thanh toán phí bảo hiểm đầu tiên: Thanh toán 50% tổng phí bảo hiểm (tạm tính) trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và không chậm hơn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Các kỳ thanh toán phí bảo hiểm tiếp theo được thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết ban đầu.
- Trong mọi trường hợp, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm không vượt quá thời hạn bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng thực hiện chế độ tài chính theo hướng dẫn sau:
Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính các báo cáo đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo quy định sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các hợp đồng bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng đã giao kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tý số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 nãm 2016 của Bộ Tài chính)
1. Tên công trình xây dựng (trường hợp công trình chia thành nhiều hạng mục để tham gia bảo hiểm, đề nghị mô tả rõ từng hạng mục được bảo hiểm) |
|
|
2. Địa điểm công trình xây dựng (Nước/Tỉnh/Huyện/ Thành phố / Thị trấn / Xã / Thôn/...) |
|
|
3. Tên và địa chỉ của bên mua bảo hiểm |
|
|
4. Tên và địa chỉ của nhà thầu chính thi công xây dựng |
|
|
5. Tên và địa chỉ các nhà thầu phụ thi công xây dựng (chi tiết từng nhà thầu phụ) |
|
|
6. Tên và địa chỉ của nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng (chi tiết từng nhà thầu) |
|
|
7. Tên và địa chỉ của nhà thầu tý vấn thiết kế xây dựng (chi tiết từng nhà thầu) |
|
|
8. Tên và địa chỉ của nhà thầu giám sát công việc thi công xây dựng |
|
|
9. Tên và địa chỉ của nhà thầu giám sát công việc lắp đặt |
|
|
10. Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm (Chi tiết theo từng người được bảo hiểm) |
|
|
11. Mô tả chi tiết công việc xây dựng và các thông số kỹ thuật (Nếu cần thiết ghi thành một bản riêng) (*) (*) Đối với các công trình có thiết kế phức tạp cần khai thêm bản câu hỏi bổ sung riêng theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm. |
Kích thước (dài, cao, sâu, khoảng cách, số tầng... ) |
|
Loại móng và mức độ đào sâu nhất: |
||
Phýõng pháp xây dựng: |
||
Vật liệu xây dựng sử dụng: |
||
12. Nhà thầu thi công xây dựng có kinh nghiệm trong việc xây dựng hay trong phương pháp xây dựng công trình loại này không ? (Chi tiết đến từng nhà thầu phụ) |
|
|
Tên nhà thầu phụ: Có › Không ›
|
||
Tên nhà thầu phụ: Có › Không › |
||
13. Loại sơ đồ, thiết kế và nguyên vật liệu của công trình này đã được sử dụng hoặc thử nghiệm xây dựng các công trình xây dựng trước đây? (Đề nghị cho biết tên cụ thể các công trình xây dựng đó - nếu có) |
Có › Không › |
|
14. Loại sơ đồ, thiết kế và nguyên vật liệu của công trình này đã được các nhà thầu chính/nhà thầu phụ nêu trên sử dụng hoặc thử nghiệm chưa ? (Đề nghị cho biết tên các công trình xây dựng đó - nếu có) |
Có › Không › |
|
15. Đây có phải là xây dựng mở rộng công trình sẵn có không? - Nếu có thì công trình vẫn tiếp tục hoạt động trong quá trình xây dựng/lắp đặt không? (kèm theo sơ đồ - nếu có) |
Có › Không › |
|
Có › Không › |
||
16. Thời hạn bảo hiểm (Theo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư) |
Từ ........................................ðến ......................................... |
|
Thời hạn bảo hành từ......................... ðến........................... |
||
17. Mô tả chi tiết các công việc do các nhà thầu phụ tiến hành? |
|
|
18. Nêu rõ loại thiết bị được lắp đặt (nếu là thiết bị cũ thì đề nghị ghi rõ) Nếu là máy móc: tên nhà sản xuất, số, loại, kích thước, công suất, trọng lượng, áp suất, nhiệt độ (nếu có). Nếu là công trình hoàn chỉnh: sơ đồ tổng thể, tính chất các công việc xây dựng (nếu có) |
|
|
|
||
|
||
19. Các rủi ro đặc biệt đối với công trình |
Cháy, nổ ? Có › Không › |
|
Lũ, lụt ? Có › Không › |
||
Ðất lở, bão, gió lốc ? Có › Không › |
||
Nổ mìn ? Có › Không › |
||
Núi lửa, sóng thần ? Có › Không › |
||
Đã có động đất xảy ra ở vùng này chưa ? Có Không (Nếu có nêu rõ cường độ (Mercalli) độ lớn (Richter) |
||
Rủi ro khác? Có › Không › |
||
Thiết kế của công trình được bảo hiểm có dựa trên các qui định về kiến trúc tại vùng có động đất không ? Có › Không › |
||
Tiêu chuẩn thiết kế có cao hơn thiết kế qui định không ? Có › Không › |
||
20. Trạng thái đất đai |
Ðá › Sỏi › Cát › Ðất sét › Ðất mượn › |
|
Ðiều kiện ðất ðai khác: |
||
Có các khiếm khuyết địa chấn trong khu vực không? Có › Không › |
||
21. Mực nước ngầm |
Ðộ sâu từ mặt ðất: (mét) |
|
22. Sông, hồ, biển... gần nhất |
Tên |
|
Khoảng cách (tới công trình) |
||
|
Mực nước: - Thấp nhất - Trung bình - Cao nhất |
|
Mực nước cao nhất ghi nhận được vào ngày...... |
||
23. Ðiều kiện khí tượng |
Mùa mưa từ ................ tới .................. |
|
Lượng mưa cao nhất (mm) trong 1 giờ 1 ngày 1 tháng |
||
Rủi ro bão: thấp › trung bình › cao › |
||
Vận chuyển nhanh: |
||
Vận chuyển bằng máy bay: |
||
Giá trị bảo hiểm |
Hạng mục được bảo hiểm |
Số tiền bảo hiểm |
1. Giá trị công trình/hạng mục công trình xây dựng được bảo hiểm: |
|
|
1.1. Giá trị hợp đồng xây dựng |
|
|
1.2. Nguyên vật liệu hay hạng mục do chủ ðầu tư cung cấp |
|
|
2. Chi phí lắp ðặt |
|
|
3. Cýớc phí vận chuyển |
|
|
4. Thuế |
|
|
5. Chi phí dọn dẹp vệ sinh (nếu có) |
|
|
|
Tổng số tiền được bảo hiểm |
|
Bên mua bảo hiểm cam kết rằng các thông tin trong Giấy yêu cầu bảo hiểm này là đầy đủ và trung thực mà bên mua bảo hiểm nhận biết được. Bên mua bảo hiểm đồng ý rằng Giấy yêu cầu bảo hiểm này cùng các thông tin do Bên mua bảo hiểm cung cấp là cơ sở đồng thời là bộ phận không tách rời của hợp đồng bảo hiểm.
................., ngày........... tháng.......... nãm.......
BÊN MUA BẢO HIỂM
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP
TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
I |
THÔNG TIN CHUNG |
|
1 |
Tên của Bên mua bảo hiểm (Nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng; Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng) |
|
2 |
Địa chỉ của Bên mua bảo hiểm (Nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng; Nhà thầu tư vấn thiết kế xây dựng) |
|
3 |
Trường hợp Bên mua bảo hiểm là pháp nhân: |
|
a) |
Bên mua bảo hiểm thành lập từ thời điểm nào ? |
|
b) |
Chi tiết về Tổng giám đốc, Chủ sở hữu của Bên mua bảo hiểm: Họ và tên: Bằng cấp chuyên môn, ngày nhận: Tổng số năm kinh nghiệm chuyên ngành: Chức vụ và thời gian tại chức: |
|
c) |
Tổng số cán bộ - nhân viên kỹ thuật tham gia vào công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của Bên mua bảo hiểm:
|
Số lượng (người) …… …… …… …… …… …… …… |
d) |
Tổng số cán bộ nghiệp vụ quản lý không phải kỹ thuật tham gia vào công việc khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng của Bên mua bảo hiểm: |
......... |
4 |
Bên mua bảo hiểm có thuê các nhà thầu phụ độc lập hoặc chuyên viên độc lập? Nếu có, xin cho biết tên, địa chỉ, loại công việc và:
|
Có Không |
5 |
Bên mua bảo hiểm có liên quan về tài chính với chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công xây dựng chính? |
Có Không |
6 |
Tính chất kinh doanh của Bên mua bảo hiểm: (Trong số những ngành nghề liệt kê dưới đây, ngành nghề nào Bên mua bảo hiểm thực hiện?)
|
Có Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có Không Có Không |
7 |
Bên mua bảo hiểm chuyên về loại công trình xây dựng gì? (Xin mô tả rõ) |
|
8 |
Xin kể một vài công trình xây dựng lớn và điển hình do Bên mua bảo hiểm thực hiện trong 05 năm vừa qua. (Mô tả tóm tắt công trình xây dựng, bao gồm thông tin về giá trị công trình xây dựng; phí tư vấn) |
|
II |
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG |
|
9 |
Chủ đầu tư |
|
|
a) Nhà thầu thi công chính b) Nhà thầu thi công phụ |
|
10 |
Tính chất và mục đích sử dụng công trình xây dựng |
|
11 |
Tên, địa điểm của công trình xây dựng |
|
12 |
Tổng trị giá công trình xây dựng: Tổng giá trị của các phần công trình, hạng mục công trình xây dựng mới (nếu có): |
|
13 (*)
|
Phí tư vấn của Bên mua bảo hiểm: - Phần khảo sát: - Phần thiết kế: |
|
III |
TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN |
|
14 (*) |
Tính chất công việc: - (Xin nêu chi tiết bao gồm kỹ thuật đặc biệt và các yếu tố nguy cơ rủi ro) - Đề nghị cung cấp bản chính hoặc bản sao Hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng; Hợp đồng thiết kế xây dựng ký giữa Bên mua bảo hiểm và Chủ đầu tư công trình xây dựng |
|
15 (*) |
Trách nhiệm của Bên mua bảo hiểm theo hợp đồng tư vấn và theo quy định pháp luật liên quan: - Phần khảo sát: - Phần thiết kế: |
|
16 |
Thời gian thực hiện công việc tư vấn: Từ........đến:..... |
|
17 |
Thời gian thực hiện công việc thi công xây dựng: Từ........đến:..... |
|
18 |
Dự kiến thời điểm bàn giao công trình xây dựng: |
|
19 |
Thời hạn bảo hiểm: Từ……………….......đến………………………………………….. |
|
V |
CHI TIẾT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG |
|
20 a) |
Điều kiện đất đai thổ nhưỡng: Đá Sỏi Cát Đất sét Đất mượn |
|
b) |
Điều kiện đất đai khác: |
|
c) |
Có các khiếm khuyết địa chấn trong khu vực không? Có Không |
|
21 |
Các rủi ro đặc biệt đối với công trình |
|
a) |
Cháy, nổ ? Có Không |
|
b) |
Lũ, lụt ? Có Không |
|
c) |
Đất lở, bão, gió lốc ? Có Không |
|
d) |
Nổ mìn ? Có Không |
|
e) |
Núi lửa, sóng thần ? Có Không |
|
g) |
Đã có động đất xảy ra ở vùng này chưa ? Có Không (Nếu có nêu rõ cường độ (Mercalli) độ lớn (Richter) |
|
h) |
Rủi ro khác? Có Không |
|
i) |
Thiết kế của công trình được bảo hiểm có dựa trên các qui định về kiến trúc tại vùng có động đất không ? Có Không |
|
k) |
Tiêu chuẩn thiết kế có cao hơn thiết kế qui định không ? Có Không |
|
22 |
Mực nước ngầm (Độ sâu từ mặt đất):..... (mét) |
|
23 |
Sông, hồ, biển gần nhất: Khoảng cách tới công trình: |
|
24 |
Điều kiện khí tượng: |
|
a) |
Mùa mưa từ tới |
|
b) |
Lượng mưa cao nhất (mm) trong 1 giờ 1 ngày 1 tháng |
|
c) |
Rủi ro bão: thấp trung bình cao |
|
25 |
Tài sản xung quanh: Xin nêu rõ hiện trường xung quanh (các chi tiết của công trình hiện hữu, các tài sản xung quanh có khả năng bị ảnh hưởng bởi công việc nêu trong hợp đồng như đào xới, đóng cọc, chấn động hoặc làm hạ mạch nước ngầm). |
|
VI |
CHI TIẾT VỀ YÊU CẦU BẢO HIỂM |
|
26 |
Bên mua bảo hiểm đã tham gia Hợp đồng bảo hiểm nào chưa? (nếu có, xin nêu rõ) Đã xảy ra yêu cầu bồi thường nào chưa? (nếu có, xin nêu rõ) Bên mua bảo hiểm đã mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hàng năm chưa? Nếu có, xin cho biết:
|
Có Không Có Không Có Không |
27 |
Số vụ yêu cầu bồi thường và các tình huống có thể dẫn đến yêu cầu đòi bồi thường trong 05 năm qua [bao gồm thông tin của các Nhà thầu tư vấn phụ] (nếu có, xin nêu rõ) Ngày - Nguyên nhân chi tiết - Số tiền yêu cầu bồi thường ước tính … …………………….. ………………………………………
|
|
28 |
Số tiền bảo hiểm cho mỗi yêu cầu bồi thường: |
|
29 |
Tổng số tiền bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm |
|
30 |
Nội dung yêu cầu được bảo hiểm:
|
Có Không Có Không |
(*) Điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường bảo hiểm là bên mua bảo hiểm phải thông báo ngay nếu có bất kỳ sự thay đổi nào ở điểm 13, điểm 14, điểm 15 Phụ lục này.
Bên mua bảo hiểm cam kết rằng các thông tin trong Giấy yêu cầu bảo hiểm này là đầy đủ và trung thực mà bên mua bảo hiểm nhận biết được. Bên mua bảo hiểm đồng ý rằng Giấy yêu cầu bảo hiểm này cùng các thông tin do Bên mua bảo hiểm cung cấp là cơ sở đồng thời là bộ phận không tách rời của hợp đồng bảo hiểm.
........, ngày …… tháng …… năm ……
BÊN MUA BẢO HIỂM
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Tên của bên mua bảo hiểm:
Địa chỉ của bên mua bảo hiểm:
Tên, địa điểm công trình xây dựng:
Thời hạn bảo hiểm: Từ ........ đến .........
Chi tiết về người lao động được yêu cầu bảo hiểm:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số CMND/Hộ chiếu |
Chức danh |
Loại nghề nghiệp (*) |
Lương tháng của tháng gần nhất tham gia bảo hiểm |
Địa chỉ nhận thông báo bồi thường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*): Theo Phân loại nghề nghiệp quy định tại Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bên mua bảo hiểm cam kết rằng các thông tin trong Giấy yêu cầu bảo hiểm này là đầy đủ, trung thực mà bên mua bảo hiểm nhận biết được. Bên mua bảo hiểm đồng ý rằng Giấy yêu cầu bảo hiểm này cùng các thông tin do Bên mua bảo hiểm cung cấp là cơ sở đồng thời là bộ phận không tách rời của hợp đồng bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm cam kết sẽ thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những thay đổi về số lượng người lao động, thay đổi về công việc của người lao động được yêu cầu bảo hiểm trong thời gian bảo hiểm.
......., ngày …… tháng …… năm ……
BÊN MUA BẢO HIỂM
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Tên của doanh nghiệp bảo hiểm
Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ theo Hợp đồng bảo hiểm số........ ngày........giữa........và....; căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm số...... ngày......
1. Tên của bên mua bảo hiểm:
2. Địa chỉ của bên mua bảo hiểm:
3. Tên công trình xây dựng được bảo hiểm:
4. Địa điểm công trình xây dựng được bảo hiểm:
5. Quy tắc bảo hiểm: Áp dụng theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
6. Số tiền bảo hiểm: .......
7. Thời hạn bảo hiểm: Từ ....... đến .......
8. Mức khấu trừ:..........
9. Phí bảo hiểm:......
10. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm:......
Kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này là Giấy yêu cầu bảo hiểm số:.......
. . . . . . . , ngày . . . . tháng . . . . năm....
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm
Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ theo Hợp đồng bảo hiểm số........ ngày........giữa........và....; căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm số...... ngày...
- Tên của bên mua bảo hiểm: .....
Địa chỉ: .....
- Tên của người được bảo hiểm: .....
Địa chỉ: .....
- Tên của công trình xây dựng mà bên mua bảo hiểm thực hiện công việc tư vấn: ......
Địa điểm: .....
Tổng giá trị công trình xây dựng: ......
Hợp đồng tư vấn số: ......
Giá trị hợp đồng tư vấn: ...... , trong đó:
- Phần khảo sát xây dựng: ......
- Phần thiết kế xây dựng: ......
- Quy tắc bảo hiểm: Áp dụng theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
- Số tiền bảo hiểm: ...........
- Thời hạn bảo hiểm: Từ ....... đến .......
- Mức khấu trừ: ......
- Phí bảo hiểm: ......
- Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm:......
Kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này là Giấy yêu cầu bảo hiểm số:.......
. . . . . . . , ngày . . . . tháng . . . . năm......
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
PHỤ LỤC 6
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm
Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp căn cứ theo Hợp đồng bảo hiểm số........ ngày........giữa........và....; căn cứ Giấy yêu cầu bảo hiểm số...... ngày...
1. Tên của bên mua bảo hiểm:.......
2. Địa chỉ của bên mua bảo hiểm:.......
3. Tên, địa điểm công trình xây dựng:.......
4. Đối tượng bảo hiểm: Trách nhiệm bồi thường của nhà thầu thi công xây dựng đối với người lao động bị thương tật, chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (bao gồm cả chi phí y tế) phát sinh do người lao động thực hiện công việc thi công trên công trường.
5. Tổng số người lao động được bảo hiểm: ....... người (Danh sách chi tiết theo Giấy yêu cầu bảo hiểm số......, ngày......hoặc thông báo thay đổi số lượng lao động/thay đổi công việc lao động số.....ngày....).
6. Quy tắc bảo hiểm: Áp dụng theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
7. Số tiền bảo hiểm: ..........
8. Thời hạn bảo hiểm: Từ ....... đến .......
9. Phí bảo hiểm:......
10. Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm:....
Kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm này là Giấy yêu cầu bảo hiểm số:....
. . . . . . . , ngày . . . . tháng . . . . năm....
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 7
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM, PHỤ PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU TRỪ
BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
I. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH ĐƯỢC BẢO HIỂM KHÔNG BAO GỒM PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT HOẶC CÓ BAO GỒM PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT NHƯNG CHI PHÍ THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT THẤP HƠN 50% TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
1. Đối với công trình được bảo hiểm có giá trị dưới bảy trăm (700) tỷ đồng
a) Biểu phí bảo hiểm:
STT |
Loại công trình xây dựng |
Phí bảo hiểm (‰ theo giá trị công trình xây dựng) |
Mức khấu trừ (loại) |
---|---|---|---|
1 |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
1.1 |
Nhà ở |
|
|
1.1.1 |
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá từ cấp III trở lên; cơ sở lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên; khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên |
|
|
1.1.1.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
M |
1.1.1.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
M |
1.1.1.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
M |
1.1.2 |
Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên từ cấp III trở lên |
|
|
1.1.2.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
M |
1.1.2.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,1 |
M |
1.1.2.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,4 |
M |
1.2 |
Công trình công cộng |
|
|
1.2.1 |
Công trình giáo dục từ cấp III trở lên |
|
|
1.2.1.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
M |
1.2.1.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
M |
1.2.1.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
M |
1.2.2 |
Công trình y tế từ cấp III trở lên; Cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác từ 50 giường trở lên |
|
|
1.2.2.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
M |
1.2.2.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
M |
1.2.2.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
M |
1.2.3 |
Công trình thể thao |
|
|
1.2.3.1 |
Công trình thể thao ngoài trời từ cấp III trở lên (không bao gồm sân thể thao), sân golf có diện tích từ 10 ha trở lên |
1,5 |
M |
1.2.3.2 |
Công trình thể thao trong nhà từ cấp III trở lên |
1,4 |
M |
1.2.3.3 |
Các công trình thể thao từ cấp III trở lên khác |
1,2 |
M |
1.2.4 |
Công trình văn hóa từ cấp III trở lên (trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; Bảo tàng, thư viện, triển lãm; công trình vui chơi, giải trí từ cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 10 ha trở lên; các công trình văn hóa tập trung đông người khác); khu du lịch có diện tích từ 10 ha trở lên |
|
|
1.2.4.1 |
Không có tầng hầm |
0,8 |
M |
1.2.4.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,2 |
M |
1.2.4.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,5 |
M |
1.2.5 |
Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp từ cấp III trở lên (Công trình đa năng, khách sạn; trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội, sự nghiệp và doanh nghiệp; Trung tâm thương mại, siêu thị từ cấp III trở lên hoặc có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên; Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình tương tự khác); Nhà phục vụ thông tin liên lạc( bưu điện, bưu cục) từ cấp II trở lên; Chợ hạng 1, hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn |
|
|
1.2.5.1 |
Không có tầng hầm |
1,1 |
M |
1.2.5.2 |
Có 1 tới 2 tầng hầm |
1,4 |
M |
1.2.5.3 |
Có trên 2 tầng hầm |
1,7 |
M |
1.2.6 |
Cáp treo vận chuyển người; cáp treo có chiều dài từ 500 m trở lên |
4,0 |
N |
1.2.7 |
Nhà ga |
|
|
1.2.7.1 |
Nhà ga hàng không |
2,0 |
M |
1.2.7.2 |
Nhà ga đường thủy, nhà ga đường sắt, bến xe ô tô từ cấp III trở lên; bến xe khách, nhà ga đường sắt có diện tích sử dụng đất từ 5 ha trở lên |
2,0 |
M |
2 |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
2.1 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
|
|
2.1.1 |
Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên; Cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng có công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại có công suất từ 500.000 m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại có công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên |
2,6 |
M |
2.1.2 |
Các loại mỏ khai thác vật liệu xây dựng cấp III trở lên |
2,6 |
M |
2.1.3 |
Các công trình sản xuất vật liệu xây dựng từ cấp III trở lên khác |
2,4 |
M |
2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
|
|
2.2.1 |
Cơ sở cán, kéo kim loại có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
M |
2.2.2 |
Nhà máy luyện kim có sử dụng nguyên liệu là phế liệu hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác |
2,1 |
M |
2.2.3 |
Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ moóc có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên hoặc có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên |
2,1 |
M |
2.2.4 |
Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe; cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô có công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên hoặc có công suất từ 500 ô tô/năm trở lên |
1,9 |
M |
2.2.5 |
Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
2,1 |
N |
2.2.6 |
Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
M |
2.2.7 |
Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,9 |
M |
2.2.8 |
Cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,3 |
N |
2.2.9 |
Nhà máy luyện kim và cơ khí chế tạo từ cấp III trở lên khác |
2,3 |
N |
2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản (lộ thiên) |
|
|
2.3.1 |
Công trình khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m³ nguyên khai/năm trở lên hoặc có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m³ nguyên khối trở lên |
2,3 |
N |
2.3.2 |
Công trình khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên; công trình khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên |
2,3 |
N |
2.3.3 |
chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại có công suất từ 50.000 m³ sản phẩm/năm trở lên hoặc có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m³/năm trở lên |
2,3 |
N |
2.3.4 |
Công trình khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác từ 3.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất hoặc có công suất khai thác từ 50.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt |
2,5 |
N |
2.3.5 |
Công trình khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác từ 200 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai hoặc có công suất khai thác từ 500 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác |
2,5 |
N |
2.3.6 |
Các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở lên khác |
4,0 |
N |
2.4 |
Công trình dầu khí |
|
|
2.4.1 |
Nhà máy lọc dầu, chế biến khí từ cấp III trở lên; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên; xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí |
5,0 |
M |
2.4.2 |
Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200 m³ trở lên |
3,0 |
M |
2.5 |
Công trình năng lượng |
|
|
2.5.1 |
Nhà máy nhiệt điện từ cấp III trở lên |
3,0 |
N |
2.5.2 |
Nhà máy phong điện (trang trại gió) từ cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên |
3,0 |
N |
2.5.3 |
Nhà máy quang điện (trang trại điện mặt trời) từ cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên |
2,6 |
N |
2.5.4 |
Nhà máy thủy điện từ cấp III trở lên hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m³ nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên |
7,5 |
M |
2.5.5 |
Tuyến đường dây tải điện 110 kV trở lên; trạm điện công suất 500 kV |
2,5 |
M |
2.5.6 |
Nhà máy sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên; thiết bị điện có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
M |
2.5.7 |
Các công trình năng lương khác từ cấp III trở lên |
2,0 |
M |
2.6 |
Công trình hóa chất |
|
|
2.6.1 |
Công trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
2.6.1.1 |
Nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
M |
2.6.1.2 |
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 500 tấn trở lên, phân bón từ 5.000 tấn trở lên |
1,5 |
M |
2.6.1.3 |
Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
1,2 |
N |
2.6.1.4 |
Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
N |
2.6.1.5 |
Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
N |
2.6.2 |
Công trình hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo |
|
|
2.6.2.1 |
Cơ sở sản xuất dược phẩm; cơ sở sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm |
2,0 |
N |
2.6.2.2 |
Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
N |
2.6.2.3 |
Cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
N |
2.6.2.4 |
Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
N |
2.6.2.5 |
Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
N |
2.6.2.6 |
Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ |
3,0 |
N |
2.6.2.7 |
Cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên; kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên |
3,0 |
N |
2.6.2.8 |
Vùng sản xuất muối từ nước biển có diện tích từ 100 ha trở lên |
1,5 |
N |
2.6.3 |
Các công trình hóa chất từ cấp III trở lên khác |
2,0 |
N |
2.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
|
|
2.7.1 |
Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm |
|
|
2.7.1.1 |
Cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.2 |
Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.3 |
Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.4 |
Cơ sở sản xuất đường có công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.5 |
Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.6 |
Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.7 |
Cơ sở sản xuất bột ngọt có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.8 |
Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.9 |
Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.10 |
Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.1.11 |
Cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai có công suất từ 2.000 m³ nước/năm trở lên |
1,8 |
M |
2.7.2 |
Công trình chế biến nông sản |
|
|
2.7.2.1 |
Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá có công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên hoặc có công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên |
1,5 |
M |
2.7.2.2 |
Cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt |
1,5 |
M |
2.7.2.3 |
Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu Công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt |
1,5 |
M |
2.7.3 |
Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ |
|
|
2.7.3.1 |
Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 3.000 m³ sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
M |
2.7.3.2 |
Cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên |
2,0 |
M |
2.7.3.3 |
Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên |
2,0 |
M |
2.7.3.4 |
Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
M |
2.7.3.5 |
Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy tinh có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
M |
2.7.4 |
Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm |
|
|
2.7.4.1 |
Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
M |
2.7.4.2 |
Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
M |
2.7.4.3 |
Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,0 |
M |
2.7.5 |
Công trình về dệt nhuộm và may mặc |
|
|
2.7.5.1 |
Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm |
1,5 |
M |
2.7.5.2 |
Cơ sở dệt không nhuộm có công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên |
1,2 |
M |
2.7.5.3 |
Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy hoặc có Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy |
1,2 |
M |
2.7.5.4 |
Cơ sở giặt là công nghiệp công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
M |
2.7.5.5 |
Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,2 |
M |
2.7.6 |
Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi |
|
|
2.7.6.1 |
Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,0 |
M |
2.7.6.2 |
Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên |
4,0 |
M |
2.7.6.3 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên; cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên |
1,0 |
M |
2.7.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ khác |
|
|
2.7.7.1 |
Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
M |
2.7.7.2 |
Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên |
1,5 |
M |
2.7.7.3 |
Cơ sở sản xuất giầy dép có công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên |
1,5 |
M |
2.7.7.4 |
Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại (riêng cơ sở sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên) |
1,8 |
M |
2.7.7.5 |
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác có công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác |
1,8 |
M |
2.7.7.6 |
Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,5 |
M |
2.7.7.7 |
Cơ sở thuộc da |
1,8 |
M |
2.7.7.8 |
Cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp có công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên |
2,5 |
M |
2.7.7.9 |
Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu |
3,0 |
M |
3 |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
3.1 |
Cấp nước |
|
|
3.1.1 |
Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch |
3,0 |
N |
3.1.2 |
Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
2,0 |
N |
3.2 |
Thoát nước |
|
|
3.2.1 |
Hồ điều hòa |
5,0 |
N |
3.2.2 |
Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
3,0 |
N |
3.2.3 |
Công trình xử lý nước thải |
3,0 |
N |
3.24 |
Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) |
3,0 |
N |
3.2.5 |
Công trình xử lý bùn |
4,0 |
N |
3.2.6 |
Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài công trình từ 10 km trở lên |
2,5 |
N |
3.3 |
Xử lý, tái chế chất thải |
|
|
3.3.1 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường từ cấp II trở lên |
2,5 |
N |
3.3.2 |
Cơ sở tái chế, xử lý chất thải nguy hại; cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên |
2,5 |
N |
3.3.3 |
Hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung |
2,5 |
N |
3.3.4 |
Các cơ sở xử lý, tái chế chất thải từ cấp II trở lên khác |
3,0 |
N |
3.4 |
Công trình thông tin, truyền thông |
|
|
3.4.1 |
Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS từ cấp III trở lên |
2,5 |
N |
3.4.2 |
Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông từ cấp II trở lên |
3,0 |
N |
3.5 |
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy |
|
|
3.5.1 |
Bãi đỗ xe ngầm từ cấp II trở lên |
4,5 |
N |
3.5.2 |
Bãi đỗ xe nổi từ cấp II trở lên |
1,2 |
N |
3.6 |
Công cáp; hào và tuy nen kỹ thuật từ cấp II trở lên |
1,5 |
N |
3.7 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
|
|
3.7.1 |
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư có diện tích từ 5 ha trở lên |
1,5 |
N |
3.7.2 |
Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác |
1,5 |
N |
4 |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
4.1 |
Đường bộ |
|
|
4.1.1 |
Đường ô tô cao tốc |
4,0 |
N |
4.1.2 |
Đường ô tô, đường trong đô thị từ cấp I trở lên |
2,5 |
N |
4.1.3 |
Đường cấp IV miền núi từ 50km trở lên |
4,0 |
N |
4.2 |
Đường sắt |
|
|
4.2.1 |
Đường sắt bộ |
1,5 |
N |
4.2.2 |
Đường sắt trên cao |
3,0 |
N |
4.2.3 |
Đường sắt qua hầm |
3,5 |
N |
4.3 |
Cầu |
|
|
4.3.1 |
Cầu đường bộ từ cấp III trở lên, cầu đường bộ có chiều dài từ 500m trở lên (không kể đường dẫn) |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) |
N |
4.3.2 |
Cầu bộ hành từ cấp III trở lên |
2,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) |
N |
4.3.3 |
Cầu đường sắt từ cấp III trở lên, cầu đường sắt có chiều dài từ 500m trở lên (không kể đường dẫn) |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) |
N |
4.3.4 |
Cầu phao từ cấp III trở lên |
6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) |
N |
4.4 |
Công trình giao thông ngầm; Hầm (Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ từ cấp III trở lên; Hầm tàu điện ngầm Metro) |
|
|
4.4.1 |
Qua nước |
12,0 |
N |
4.4.2 |
Qua đất |
10,0 |
N |
4.5 |
Công trình đường thủy nội địa |
|
|
4.5.1 |
Cảng, bến thủy nội địa |
7,0 |
N |
4.5.2 |
Cảng sông tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
8,0 |
N |
4.5.3 |
Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chỉnh trị) từ cấp III trở lên |
8,0 |
N |
4.6 |
Công trình hàng hải |
|
|
4.6.1 |
Cảng biển tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
10,0 |
N |
4.6.2 |
Khu neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên |
10,0 |
N |
4.6.3 |
Công trình hàng hải từ cấp II trở lên khác |
10,0 |
N |
4.7 |
Công trình hàng không |
|
|
4.7.1 |
Cảng hàng không, sân bay (đường cất, hạ cánh, nhà ga hàng hóa có công suất từ 200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên, nhà ga hành khách) |
3,0 |
N |
4.7.2 |
Các công trình khác thuộc khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
3,0
|
N |
5 |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
5.1 |
Công trình thủy lợi |
|
|
5.1.1 |
Công trình cấp nước từ cấp II trở lên; công trình tưới, tiêu thoát nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp |
5,0 |
N |
5.1.2 |
Hồ chứa nước từ cấp III trở lên hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m³ nước trở lên |
8,0 |
N |
5.1.3 |
Tường chắn từ cấp III trở lên |
4,0 |
N |
5.1.4 |
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác |
10,0 |
N |
5.2 |
Công trình đê điều; Kè bờ sông, bờ biển có chiều dài từ 1.000 m trở lên |
10,0 |
N |
6 |
CÔNG TRÌNH KHÁC |
|
|
6.1 |
Nghĩa trang có diện tích từ 20 ha trở lên, cơ sở hỏa táng |
1,0 |
N |
6.2 |
Công trình xây dựng có lấn biển có chiều dài đường bao ven biển từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên |
12,0 |
N |
Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại tiết c điểm này.
b) Phụ phí bảo hiểm:
Căn cứ vào vị trí cụ thể của công trình và các yếu tố để đánh giá mức độ rủi ro của công trình, doanh nghiệp bảo hiểm tính thêm phụ phí bảo hiểm như sau:
STT |
Khu vực (tỉnh/thành phố) |
Rủi ro lũ lụt, bão (‰ theo giá trị công trình xây dựng hoặc giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình) |
Rủi ro động đất, lún sụt (‰ theo giá trị công trình xây dựng hoặc giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình) |
1 |
Hà Nội |
0,3 |
0,1 |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
0,3 |
0,1 |
3 |
Hải Phòng |
0,2 |
0,0 |
4 |
Cao Bằng |
0,1 |
0,1 |
5 |
Hà Giang |
0,2 |
0,2 |
6 |
Tuyên Quang |
0,1 |
0,2 |
7 |
Lạng Sơn |
0,1 |
0,2 |
8 |
Lai Châu |
0,1 |
0,2 |
9 |
Điện Biên |
0,1 |
0,2 |
10 |
Lào Cai |
0,1 |
0,2 |
11 |
Yên Bái |
0,1 |
0,2 |
12 |
Thái Nguyên |
0,1 |
0,2 |
13 |
Bắc Kạn |
0,1 |
0,2 |
14 |
Sơn La |
0,1 |
0,2 |
15 |
Vĩnh Phúc |
0,2 |
0,2 |
16 |
Phú Thọ |
0,2 |
0,1 |
17 |
Bắc Giang |
0,2 |
0,1 |
18 |
Bắc Ninh |
0,2 |
0,1 |
19 |
Quảng Ninh |
0,2 |
0,1 |
20 |
Hòa Bình |
0,1 |
0,1 |
21 |
Hải Dương |
0,2 |
0,1 |
22 |
Hưng Yên |
0,2 |
0,1 |
23 |
Thái Bình |
0,2 |
0,1 |
24 |
Hà Nam |
0,3 |
0,1 |
25 |
Nam Định |
0,3 |
0,1 |
26 |
Ninh Bình |
0,2 |
0,1 |
27 |
Thanh Hóa |
0,3 |
0,1 |
28 |
Nghệ An |
0,3 |
0,2 |
29 |
Hà Tĩnh |
0,3 |
0,2 |
30 |
Quảng Bình |
0,3 |
0,2 |
31 |
Quảng Trị |
0,3 |
0,2 |
32 |
Thừa Thiên Huế |
0,3 |
0,2 |
33 |
Quảng Nam |
0,3 |
0,2 |
34 |
Đà Nẵng |
0,3 |
0,2 |
35 |
Quảng Ngãi |
0,3 |
0,2 |
36 |
Bình Định |
0,3 |
0,1 |
37 |
Phú Yên |
0,3 |
0,1 |
38 |
Khánh Hòa |
0,3 |
0,1 |
39 |
Ninh Thuận |
0,3 |
0,1 |
40 |
Bình Thuận |
0,3 |
0,1 |
41 |
Gia Lai |
0,1 |
0,1 |
42 |
Kon Tum |
0,1 |
0,1 |
43 |
Đắk Lắk |
0,1 |
0,1 |
44 |
Đắk Nông |
0,1 |
0,1 |
45 |
Lâm Đồng |
0,1 |
0,1 |
46 |
Bình Dương |
0,1 |
0,1 |
47 |
Bình Phước |
0,1 |
0,1 |
48 |
Tây Ninh |
0,1 |
0,1 |
49 |
Đồng Nai |
0,1 |
0,1 |
50 |
Long An |
0,2 |
0,1 |
51 |
Đồng Tháp |
0,2 |
0,1 |
52 |
An Giang |
0,2 |
0,1 |
53 |
Tiền Giang |
0,2 |
0,1 |
54 |
Bến Tre |
0,3 |
0,1 |
55 |
Vĩnh Long |
0,2 |
0,1 |
56 |
Trà Vinh |
0,2 |
0,1 |
57 |
Cần Thơ |
0,2 |
0,1 |
58 |
Sóc Trăng |
0,2 |
0,1 |
59 |
Kiên Giang |
0,2 |
0,1 |
60 |
Hậu Giang |
0,2 |
0,1 |
61 |
Bạc Liêu |
0,2 |
0,1 |
62 |
Cà Mau |
0,2 |
0,1 |
63 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
0,3 |
0,1 |
c) Mức khấu trừ:
Mức khấu trừ bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng áp dụng theo bảng sau hoặc bằng 5% giá trị tổn thất, tùy theo số nào lớn hơn:
Đơn vị: triệu đồng
Giá trị bảo hiểm |
Mức khấu trừ loại "M" |
Mức khấu trừ loại "N" |
||
Đối với rủi ro thiên tai |
Đối với rủi ro khác |
Đối với rủi ro thiên tai |
Đối với rủi ro khác |
|
Tới 10.000 20.000 100.000 600.000 700.000 |
100 150 200 300 500 |
20 30 60 80 100 |
150 200 300 500 700 |
40 40 80 150 200 |
2. Đối với công trình được bảo hiểm có giá trị từ bảy trăm (700) tỷ đồng trở lên hoặc các công trình chưa được đề cập tại điểm 1 khoản I Phụ lục này
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.
II. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM CÓ BAO GỒM CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT CHIẾM TỪ 50% TRỞ LÊN TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
1. Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới bảy trăm (700) tỷ đồng
a) Biểu phí bảo hiểm:
Mã hiệu |
Hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình |
Phí bảo hiểm (‰ theo giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình) |
Mức khấu trừ (loại) |
---|---|---|---|
1 |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
1.1 |
Nhà ở; Công trình giáo dục; Công trình y tế; Cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế khác; Công trình thể thao; Công trình văn hóa; Khu du lịch; Công trình thương mại, dịch vụ và trụ sở làm việc của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp; Nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục); Chợ hạng 1, hạng 2 trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn; Nhà ga |
|
|
1.1.1 |
Lắp đặt nói chung |
1,9 |
M |
1.1.2 |
Thiết bị sưởi |
1,7 |
M |
1.1.3 |
Thiết bị điều hoà không khí |
2,0 |
M |
1.1.4 |
Thang máy nâng và thang máy cuốn |
1,9 |
M |
1.1.5 |
Thiết bị bếp |
2,3 |
M |
1.1.6 |
Thiết bị y tế |
2,0 |
M |
1.1.7 |
Thiết bị khử trùng |
2,0 |
M |
1.1.8 |
Thiết bị làm lạnh |
1,7 |
M |
1.1.9 |
Thiết bị ánh sáng |
1,7 |
M |
1.1.10 |
Rạp chiếu phim, phòng quay truyền hình, quay phim |
1,9 |
M |
1.1.11 |
Cáp treo |
4,0 |
N |
2 |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
2.1 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng |
|
|
2.1.1 |
Ngành vật liệu xây dựng nói chung |
2,3 |
N |
2.1.2 |
Nhà máy xi-măng |
2,6 |
N |
2.1.3 |
Nhà máy bê tông |
2,3 |
N |
2.1.4 |
Nhà máy gạch |
2,6 |
N |
2.1.5 |
Nhà máy clinke |
2,4 |
N |
2.1.6 |
Nhà máy ngói, tấm lợp fibro xi măng |
3,0 |
N |
2.1.7 |
Nhà máy gạch ốp lát |
2,7 |
N |
2.2 |
Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo |
|
|
2.2.1 |
Sắt và thép |
|
|
2.2.1.1 |
Nhà máy luyện kim |
3,2 |
N |
2.2.1.2 |
Nhà máy luyện gang (sản xuất gang thỏi) |
3,4 |
N |
2.2.1.3 |
Nhà máy sản xuất phôi thép |
3,4 |
N |
2.2.1.4 |
Nhà máy cán thép nói chung |
3,1 |
N |
2.2.1.5 |
Nhà máy cán thép - cán nóng |
3,2 |
N |
2.2.1.6 |
Nhà máy cán thép - cán nguội (Thép tấm cỡ mỏng) |
3,2 |
N |
2.2.1.7 |
Xưởng đúc |
2,9 |
N |
2.2.2 |
Các kim loại không chứa sắt |
|
|
2.2.2.1 |
Nhà máy luyện kim nói chung |
3,4 |
N |
2.2.2.2 |
Nhà máy luyện nhôm |
3,2 |
N |
2.2.2.3 |
Nhà máy cán nói chung |
3,1 |
N |
2.2.2.4 |
Nhà máy cán nóng |
3,1 |
N |
2.2.2.5 |
Nhà máy cán nguội |
2,9 |
N |
2.2.2.6 |
Xưởng đúc |
2,9 |
N |
2.2.3 |
Công nghiệp sản xuất kim loại khác |
3,4 |
N |
2.3 |
Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|
|
2.3.1 |
Thiết bị khai thác mỏ lộ thiên |
3,5 |
N |
2.3.2 |
Thiết bị khai thác than lộ thiên |
3,2 |
N |
2.3.3 |
Thiết bị khai thác quặng lộ thiên |
3,2 |
N |
2.3.4 |
Thiết bị nạo vét hạng nặng trong khai thác mỏ lộ thiên |
2,8 |
N |
2.3.5 |
Thiết bị chế biến quặng kim loại |
3,0 |
N |
2.3.6 |
Thiết bị khác |
3,2 |
N |
2.4 |
Công trình dầu khí |
|
|
2.4.1 |
Nhà máy lọc dầu, chế biến khí; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí |
6,0 |
N |
2.4.2 |
Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu |
2,3 |
N |
2.5 |
Công trình năng lượng |
|
|
2.5.1 |
Nhà máy nhiệt điện - than đá, dầu, than non (nhiệt độ hơi tới 5400C) |
|
|
2.5.1.1 |
tới 10 MW một máy |
4,1 |
N |
2.5.1.2 |
tới 50 MW một máy |
4,2 |
N |
2.5.1.3 |
tới 150 MW một máy |
4,4 |
N |
2.5.1.4 |
tới 300 MW một máy |
5,0 |
N |
2.5.2 |
Turbin hơi nước (nhiệt độ hơi tới 5400C) |
|
|
2.5.2.1 |
tới 50 MW |
3,7 |
N |
2.5.2.2 |
tới 150 MW |
5,6 |
N |
2.5.2.3 |
tới 300 MW |
6,0 |
N |
2.5.3 |
Máy phát trong nhà máy nhiệt điện |
|
|
2.5.3.1 |
tới 180 MVA |
4,1 |
N |
2.5.3.2 |
tới 400 MVA |
5,0 |
N |
2.5.4 |
Nồi hơi bao gồm cả phụ kiện thông thường |
2,6 |
N |
2.5.5 |
Nồi hơi dạng ống (nhiệt độ hơi tới 5400C) |
|
|
2.5.5.1 |
tới 50 tấn/giờ |
2,4 |
N |
2.5.5.2 |
tới 200 tấn/giờ |
2,6 |
N |
2.5.5.3 |
tới 1000 tấn/giờ |
2,9 |
N |
2.5.6 |
Các loại nồi hơi khác |
|
|
2.5.6.1 |
tới 75 tấn/giờ |
3,1 |
N |
2.5.6.2 |
tới 150 tấn/giờ |
3,9 |
N |
2.5.7 |
Nồi hơi cấp nhiệt |
2,4 |
N |
2.5.8 |
Ống dẫn hơi |
2,2 |
M |
2.5.9 |
Nhà máy điện Diezen |
|
|
2.5.9.1 |
tới 5000 KW/máy |
3,6 |
M |
2.5.9.2 |
tới 10000 KW/máy |
3,8 |
N |
2.5.10 |
Máy phát trong nhà máy điện Diezen tới 12 MVA |
3,8 |
N |
2.5.11 |
Động cơ Diezen trong nhà máy điện Diezen tới 5000 KW |
|
|
2.5.11.1 |
- Lắp đặt |
2,8 |
N |
2.5.11.2 |
- Tháo dỡ |
3,9 |
N |
2.5.12 |
Trạm phân phối điện |
|
|
2.5.12.1 |
Tới 100 KV |
2,6 |
N |
2.5.12.2 |
Trên 100 KV |
3,0 |
N |
2.5.13 |
Máy biến thế |
|
|
2.5.13.1 |
Tới 10 MVA |
3,1 |
N |
2.5.13.2 |
Tới 50 MVA |
3,5 |
N |
2.5.13.3 |
Tới 100 MVA |
4,0 |
N |
2.5.13.4 |
Tới 250 MVA |
4,4 |
N |
2.5.13.5 |
Tới 400 MVA |
4,8 |
N |
2.5.14 |
Nhà máy điện dùng tua-bin khí công nghiệp |
|
|
2.5.14.1 |
Tới 40 MW/máy |
4,9 |
N |
2.5.14.2 |
Tới 60 MW/máy |
5,3 |
N |
2.5.15 |
Cải tạo và xây dựng mới lưới điện |
3,2 |
N |
2.5.16 |
Sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử; thiết bị điện |
3,5 |
N |
2.5.17 |
Nhà máy phong điện, thủy điện, quang điện |
4,5 |
N |
2.6 |
Công trình hóa chất |
|
|
2.6.1 |
Công trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật |
|
|
2.6.1.1 |
Nhà máy sản xuất phân bón – loại thông thường |
2,5 |
N |
2.6.1.2 |
Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật |
2,0 |
N |
2.6.2 |
Công trình hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo |
|
|
2.6.2.1 |
Nhà máy chế biến vật dụng bằng chất dẻo |
2,7 |
N |
2.6.2.2 |
Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm, dược phẩm |
2,5 |
N |
2.6.2.3 |
Nhà máy sản xuất sơn |
2,5 |
N |
2.6.2.4 |
Nhà máy sản xuất thuốc thú y |
2,5 |
N |
2.6.2.5 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, hạt nhựa |
2,7 |
N |
2.6.2.6 |
Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia |
2,5 |
N |
2.6.2.7 |
Nhà máy sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ |
4,5 |
N |
2.6.2.8 |
Nhà máy thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ, kho chứa hóa chất |
4,5 |
N |
2.6.2.9 |
Cơ sở sản xuất muối từ nước biển |
4,0 |
N |
2.6.3 |
Công nghiệp hoá chất khác |
2,7 |
N |
2.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ |
|
|
2.7.1 |
Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm |
|
|
2.7.1.1 |
Nhà máy sản xuất lương thực, thực phẩm |
1,7 |
M |
2.7.1.2 |
Nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm |
1,5 |
M |
2.7.1.3 |
Nhà máy chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản |
1,9 |
M |
2.7.1.4 |
Nhà máy sản xuất đường |
2,9 |
M |
2.7.1.5 |
Nhà máy sản xuất cồn, rượu |
1,9 |
M |
2.7.1.6 |
Nhà máy sản xuất bia |
1,8 |
M |
2.7.1.7 |
Nhà máy sản xuất nước giải khát |
1,8 |
M |
2.7.1.8 |
Nhà máy sản xuất bột ngọt |
1,8 |
M |
2.7.1.9 |
Nhà máy sản xuất, chế biến sữa |
1,7 |
M |
2.7.1.10 |
Thiết bị sản xuất dầu ăn |
1,8 |
M |
2.7.1.11 |
Nhà máy sản xuất bánh, kẹo |
1,8 |
M |
2.7.1.12 |
Nhà máy sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai |
1,8 |
M |
2.7.1.13 |
Công nghiệp thực phẩm và chế biến thức ăn gia súc khác |
1,8 |
M |
2.7.2 |
Công trình chế biến nông sản |
|
|
2.7.2.1 |
Nhà máy sản xuất thuốc lá điếu, chế biến nguyên liệu thuốc lá |
2,2 |
M |
2.7.2.2 |
Nhà máy sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột |
1,8 |
M |
2.7.2.3 |
Nhà máy chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu |
1,8 |
M |
2.7.3 |
Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ |
|
|
2.7.3.1 |
Công nghiệp chế biến gỗ nói chung |
3,2 |
M |
2.7.3.2 |
Nhà máy sản xuất gỗ dán |
3,2 |
M |
2.7.3.3 |
Nhà máy sản xuất ván ép |
3,2 |
M |
2.7.3.4 |
Nhà máy sản xuất đồ dùng gia đình |
3,0 |
M |
2.7.3.5 |
Nhà máy cưa |
3,1 |
M |
2.7.3.6 |
Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước |
3,2 |
M |
2.7.3.7 |
Nhà máy sản xuất gốm, sứ |
3,6 |
N |
2.7.3.8 |
Nhà máy sản xuất thủy tinh |
3,2 |
M |
2.7.4 |
Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm |
|
|
2.7.4.1 |
Công nghiệp giấy và bao bì nói chung |
3,8 |
N |
2.7.4.2 |
Nhà máy sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô |
3,8 |
N |
2.7.4.3 |
Thiết bị chế biến bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô |
3,4 |
N |
2.7.4.4 |
Nhà máy sản xuất giấy và bao bì |
3,8 |
N |
2.7.4.5 |
Nhà máy gia công giấy và bao bì |
3,4 |
N |
2.7.4.6 |
Nhà máy sản xuất văn phòng phẩm |
3,8 |
N |
2.7.5 |
Công trình về dệt nhuộm và may mặc |
|
|
2.7.5.1 |
Công nghiệp dệt nói chung |
2,3 |
M |
2.7.5.2 |
Nhà máy sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo |
2,0 |
M |
2.7.5.3 |
Nhà máy dệt không nhuộm |
2,3 |
M |
2.7.5.4 |
Thiết bị giặt là công nghiệp |
2,1 |
M |
2.7.5.5 |
Thiết bị nhuộm, tẩy |
2,2 |
M |
2.7.5.6 |
Thiết bị sấy khô |
2,3 |
M |
2.7.5.7 |
Nhà máy dệt có nhuộm |
2,3 |
M |
2.7.5.8 |
Nhà máy sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may |
2,3 |
M |
2.7.6 |
Cơ sở chăn nuối và chế biến thức ăn chăn nuôi |
|
|
2.7.6.1 |
Công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi nói chung |
1,8 |
M |
2.7.6.2 |
Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi |
1,7 |
M |
2.7.6.3 |
Cơ sở chăn nuôi gia súc |
2,0 |
M |
2.7.6.4 |
Cơ sở chăn nuôi gia cầm |
2,0 |
M |
2.7.6.5 |
Cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã |
2,3 |
M |
2.7.6.6 |
Cơ sở nuôi trồng thủy sản |
2,7 |
M |
2.7.6.7 |
Cơ sở nuôi quảng canh |
2,6 |
M |
2.7.7 |
Công trình công nghiệp nhẹ khác |
|
|
2.7.7.1 |
Nhà máy chế biến cao su, mủ cao su, nhà máy sản xuất săm lốp cao su |
3,0 |
N |
2.7.7.2 |
Nhà máy sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế |
3,0 |
N |
2.7.7.3 |
Nhà máy sản xuất giầy dép |
3,0 |
N |
2.7.7.4 |
Cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in |
2,2 |
M |
2.7.7.5 |
Nhà máy sản xuất ắc quy, pin |
3,0 |
N |
2.7.7.6 |
Cơ sở thuộc da |
2,2 |
M |
2.7.7.7 |
Nhà máy sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp |
3,0 |
N |
2.7.8 |
Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu |
2,6 |
N |
3 |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
3.1 |
Cấp nước |
|
|
3.1.1 |
Xử lý cấp nước nói chung |
2,7 |
M |
3.1.2 |
Nhà máy nước |
2,5 |
M |
3.1.3 |
Công trình xử lý nước sạch |
2,4 |
M |
3.1.4 |
Hệ thống phân phối nước |
2,7 |
M |
3.1.5 |
Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp |
2,7 |
M |
3.2 |
Thoát nước |
|
|
3.2.1 |
Hồ điều hòa |
6,5 |
N |
3.2.2 |
Trạm bơm nước mưa |
2,7 |
M |
3.2.3 |
Công trình xử lý nước thải |
2,4 |
M |
3.2.4 |
Trạm bơm nước thải |
2,7 |
M |
3.2.5 |
Công trình xử lý bùn |
2,7 |
M |
3.2.6 |
Xử lý thoát nước nói chung |
2,7 |
M |
3.2.7 |
Hệ thống thoát nước |
2,5 |
M |
3.2.8 |
Hệ thống chứa nước |
2,5 |
M |
3.2.9 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư |
2,5 |
M |
3.3 |
Xử lý, tái chế chất thải |
|
|
3.3.1 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường |
3,0 |
N |
3.3.2 |
Cơ sở tái chế, xử lý chất thải nguy hại; cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại |
3,3 |
N |
3.3.3 |
Hệ thống xử lý nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung |
3,0 |
N |
3.3.4 |
Các cơ sở xử lý, tái chế chất thải |
3,0 |
N |
3.4 |
Công trình thông tin, truyền thông |
|
|
3.4.1 |
Hệ thống thông tin nói chung |
1,9 |
M |
3.4.2 |
Tổng đài điện thoại |
1,5 |
M |
3.4.3 |
Cáp thông tin (bao gồm công việc đào đất) |
2,3 |
M |
3.4.4 |
Cáp thông tin (loại trừ công việc đào đất) |
1,9 |
M |
3.4.5 |
Thiết bị Radio và TV |
1,9 |
M |
3.4.6 |
Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS |
2,0 |
M |
3.5 |
Bãi đỗ xe ô tô, xe máy |
|
|
3.5.1 |
Bãi đỗ xe ngầm |
2,5 |
N |
3.5.2 |
Bãi đỗ xe nổi |
1,5 |
N |
3.6 |
Công cáp; hào và tuy nen kỹ thuật |
3,5 |
N |
3.7 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
|
|
3.7.1 |
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị, các khu dân cư |
2,6 |
N |
3.7.2 |
Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác |
2,6 |
N |
4 |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
4.1 |
Đường bộ |
|
|
4.1.1 |
Băng chuyền |
1,8 |
M |
4.1.2 |
Băng tải (trừ trong công nghiệp mỏ) |
1,8 |
M |
4.1.3 |
Đường xe cáp |
5,2 |
N |
4.1.4 |
Đường xe điện |
2,0 |
N |
4.2 |
Đường sắt |
|
|
4.2.1 |
Hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao) |
3,0 |
N |
4.2.2 |
Lắp ráp toa xe và đầu máy của hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao) |
2,3 |
N |
4.2.3 |
Xây dựng hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao) |
3,0 |
N |
4.2.4 |
Hệ thống xe lửa 2 đường ray (trừ đường tàu điện 0140 và đường tàu điện ngầm 0150) |
2,7 |
M |
4.2.5 |
Lắp đặt toa xe và đầu máy của hệ thống xe lửa 2 đường ray |
2,3 |
M |
4.2.6 |
Xây dựng đường xe lửa 2 đường ray |
2,8 |
M |
4.2.7 |
Đường sắt bánh răng |
3,0 |
N |
4.3 |
Cầu |
|
|
4.3.1 |
Cầu đường bộ |
4,0 |
N |
4.3.2 |
Cầu bộ hành |
4,0 |
N |
4.3.3 |
Cầu đường sắt |
4,5 |
N |
4.3.4 |
Cầu phao |
6,7 |
N |
4.4 |
Công trình giao thông ngầm; Hầm (Hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ) |
|
|
4.4.1 |
Đường tàu điện ngầm Metro |
4,5 |
N |
4.4.2 |
Hầm qua nước |
8,4 |
N |
4.4.3 |
Hầm qua đất |
8,0 |
N |
4.5 |
Công trình đường thủy nội địa |
|
|
4.5.1 |
Cảng, bến thủy nội địa |
7,5 |
N |
4.5.2 |
Cảng sông tiếp nhận tàu |
7,5 |
N |
4.5.3 |
Đường thủy |
7,5 |
N |
4.6 |
Công trình hàng hải |
|
|
4.6.1 |
Cảng biển tiếp nhận tàu |
7,5 |
N |
4.6.2 |
Khu neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu |
7,5 |
N |
4.6.3 |
Công trình hàng hải khác |
7,5 |
N |
4.7 |
Công trình hàng không |
|
|
4.7.1 |
Lắp đặt các thiết bị, máy móc ở sân bay |
2,8 |
N |
4.7.2 |
Lắp ráp máy bay |
3,0 |
N |
4.7.3 |
Cảng hàng không, sân bay (đường cất, hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách) |
2,0 |
N |
4.7.4 |
Các công trình khác thuộc khu bay |
2,0 |
N |
5 |
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
5.1 |
Công trình thủy lợi |
|
|
5.1.1 |
Công trình cấp nước; công trình tưới, tiêu thoát nước, cấp nước |
6,5 |
N |
5.1.2 |
Hồ chứa nước |
6,5 |
N |
5.1.3 |
Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác |
6,5 |
N |
5.2 |
Công trình đê điều; Kè bờ sông, bờ biển |
10,0 |
N |
6 |
CÔNG TRÌNH KHÁC |
|
|
6.1 |
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng |
2,0 |
N |
6.2 |
Công trình xây dựng có lấn biển |
10,0 |
N |
Ghi chú:
M, N là các ký hiệu quy định về loại mức khấu trừ quy định tại tiết c điểm 1 khoản I Phụ lục này.
b) Phụ phí bảo hiểm:
Phụ phí bảo hiểm đối với công trình quy định tại điểm 1 khoản II Phụ lục này áp dụng theo quy định tại tiết b điểm 1 Khoản I Phụ lục này.
c) Mức khấu trừ:
Mức khấu trừ đối với công trình quy định tại điểm 1 khoản II Phụ lục này áp dụng theo quy định tại tiết c điểm 1 khoản I Phụ lục này.
2. Đối với công trình có giá trị từ bảy trăm (700) tỷ đồng trở lên hoặc các công trình chưa được đề cập tại điểm 1 khoản này
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.
PHỤ LỤC 8
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU TRỪ
BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
1. Đối với các công trình xây dựng có giá trị dưới một nghìn (1.000) tỷ đồng và không thuộc các loại công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn sóng và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ tinh, không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng năng lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và dự án ngầm dưới đất, hầm mỏ:
a) Biểu phí bảo hiểm:
Phí bảo hiểm đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng tư vấn, cụ thể theo bảng sau:
đồng tư vấn
|
Đến 10 tỷ đồng |
Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
Trên 20 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng |
Trên 40 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng |
Trên 60 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng |
Giá trị công trình xây dựng |
|||||
Dưới 40 tỷ đồng |
1,2% |
1,52% |
- |
- |
- |
Trên 40 tỷ đồng – 60 tỷ đồng |
0,85% |
1,12% |
1,19% |
- |
- |
Trên 60 tỷ đồng – 80 tỷ đồng |
0,8% |
1,05% |
1,16% |
1,27% |
- |
Trên 80 tỷ đồng – 100 tỷ đồng |
0,75% |
0,95% |
1,07% |
1,18% |
1,34% |
Trên 100 tỷ đồng – 120 tỷ đồng |
0,70% |
0,88% |
0,99% |
1,11% |
1,25% |
Trên 120 tỷ đồng – 160 tỷ đồng |
0,65% |
0,85% |
0,94% |
1,10% |
1,22% |
Trên 160 tỷ đồng – 200 tỷ đồng |
0,60% |
0,76% |
0,85% |
0,95% |
1,07% |
Trên 200 tỷ đồng – 400 tỷ đồng |
0,51% |
0,66% |
0,76% |
0,85% |
0,95% |
Trên 400 tỷ đồng – 600 tỷ đồng |
0,44% |
0,60% |
0,66% |
0,76% |
0,85% |
Trên 600 tỷ đồng –1.000 tỷ đồng |
0,41% |
0,57% |
0,60% |
0,69% |
0,82% |
b) Mức khấu trừ:
Mức khấu trừ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng 1% giá trị hợp đồng tư vấn hoặc một trăm (100) triệu đồng, tùy theo số nào lớn hơn.
2. Đối với các công trình có giá trị từ một nghìn (1.000) tỷ đồng trở lên hoặc giá trị hợp đồng tư vấn trên tám mươi (80) tỷ đồng hoặc các công trình không áp dụng biểu phí bảo hiểm và mức khấu trừ theo quy định tại khoản 1 Phụ lục này:
Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s, “B++” theo A.M.Best hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác trong năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.
PHỤ LỤC 9
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
1. Biểu phí bảo hiểm năm
Loại nghề nghiệp (*) |
Phí bảo hiểm/người (Tỷ lệ % trên 100 triệu đồng) |
Loại 1 |
0,6 |
Loại 2 |
0,8 |
Loại 3 |
1,0 |
Loại 4 |
1,2 |
2. Biểu phí bảo hiểm ngắn hạn
Thời hạn bảo hiểm |
Phí bảo hiểm/người (Tỷ lệ % trên phí bảo hiểm năm) |
Đến 3 tháng |
40 |
Từ trên 3 tháng đến dưới 6 tháng |
60 |
Từ trên 6 tháng đến dưới 9 tháng |
80 |
Từ trên 9 tháng đến dưới 12 tháng |
100 |
(*) Phân loại nghề nghiệp:
Loại 1: Lao động gián tiếp, làm việc chủ yếu trong văn phòng, bàn giấy hoặc những công việc tương tự ít đi lại khác. Ví dụ: kế toán, nhân viên hành chính.
Loại 2: Nghề nghiệp không phải lao động chân tay nhưng có mức độ rủi ro lớn hơn loại 1, đòi hỏi phải đi lại nhiều hoặc bao gồm cả lao động chân tay nhưng không thường xuyên và lao động chân tay nhẹ. Ví dụ: kỹ sư dân dụng, cán bộ quản lý thường xuyên đến công trường.
Loại 3: Những nghề mà công việc chủ yếu là lao động chân tay và những công việc có mức độ rủi ro cao hơn loại 2. Ví dụ: kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện, công nhân làm việc trên công trường.
Loại 4: Những ngành nghề nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn và không được quy định ở ba loại nghề nghiệp trên.
PHỤ LỤC 10
MẪU THÔNG BÁO SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (ĐỐI VỚI BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG)/ THÔNG BÁO YÊU CẦU ĐÒI BỒI THƯỜNG CỦA BÊN THỨ BA (ĐỐI VỚI BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG) VÀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
1. Tên doanh nghiệp bảo hiểm nhận thông báo:
2. Ngày giờ thông báo sự cố (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng)/ thông báo yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng):……………………………………..
3. Nội dung thông báo sự cố (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng)/ thông báo yêu cầu đòi bồi thường của bên thứ ba (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng):……………………………………..
Tên bên mua bảo hiểm:............. .............................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................
Điện thoại: ...........…................................................................................
Tên người được bảo hiểm:.....................................................................
Điện thoại:......................…......................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................…
Tên công trình:...................… ................................................................
Giấy chứng nhận/Hợp đồng bảo hiểm số:......................., có hiệu lực từ ....../......./........đến…../....../....................................................................
Ngày, giờ, nơi xảy ra sự cố công trình xây dựng: …..............................
.................................................................…............................................
Cơ quan công an giải quyết vụ việc (nếu có):..........................................
.................................................................................................................
Diễn biến và nguyên nhân vụ việc:...........................................................
......................................................................................................……...
..........................…...................................................................................
Tình hình thiệt hại:
Về tài sản (đối với bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng):.......................
Về tài sản, về người (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng):......................................................................................
Người làm chứng (ghi rõ họ và tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn): ..............................................................................................................
Yêu cầu bồi thường và đề xuất của bên mua bảo hiểm: ………….......................
……………….............................................................................................
Bên mua bảo hiểm cam đoan rằng những kê khai trên đây là đúng sự thực, theo sự hiểu biết của Bên mua bảo hiểm và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai.
....., ngày .... tháng ....năm..... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
......, ngày .... tháng... năm...... BÊN MUA BẢO HIỂM (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
PHỤ LỤC 11
MẪU THÔNG BÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
VÀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
1. Tên doanh nghiệp bảo hiểm nhận thông báo:
2. Ngày giờ thông báo tai nạn:……………………………………………
3. Nội dung thông báo tai nạn:……………………………………………
Tên bên mua bảo hiểm:.................... ...................................................
Địa chỉ liên hệ: ..............................Điện thoại: ...........….......................
Tên người được bảo hiểm: .............................. Điện thoại:..................
Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
Tên công trình:...................… ..............................................................
Giấy chứng nhận/Hợp đồng bảo hiểm số:......................., có hiệu lực từ ....../......./........đến…../....../....................................................................
Ngày, giờ, nơi xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: .....................................................................................….......................
Cơ quan công an giải quyết vụ việc (nếu có):........................................
Diễn biến và nguyên nhân vụ việc: ........................................................
.........................................................……................................................
Tình hình thiệt hại về người: .................................................................
..............…..............................................................................................
Người làm chứng (ghi rõ họ và tên, địa chỉ người chứng kiến tai nạn):.......................................................................................................
Yêu cầu bồi thường và đề xuất của bên mua bảo hiểm:
……………………………........................................................................
Bên mua bảo hiểm cam đoan rằng những kê khai trên đây là đúng sự thực, theo sự hiểu biết của Bên mua bảo hiểm và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai.
....., ngày .... tháng ....năm... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ và tên) |
......, ngày... tháng... năm...... BÊN MUA BẢO HIỂM (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có) |
PHỤ LỤC 12
BẢNG TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM
ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
I. Trường hợp chết hoặc suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên được bồi thường 100 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên do:
a. Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt
b. Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được
c. Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói (câm)
d. Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)
đ. Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và một bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một bàn chân.
e. Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn).
g. Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia.
2. Các trường hợp suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn từ 81% trở lên theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa (nếu có) hoặc tổng mức độ suy giảm khả năng lao động theo khoản II dưới đây từ 81% trở lên.
II. Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 5% đến dưới 81% được bồi thường một trăm (100) triệu đồng nhân với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động theo bảng sau:
Mức độ suy giảm khả năng lao động |
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
---|---|
I. CHI TRÊN |
|
1. Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai) |
75% |
2. Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống |
70% |
3. Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu) |
65% |
4. Mất trọn một bàn tay hay năm ngón của một bàn |
60% |
5. Mất 4 ngón tay trên một bàn |
40% |
6. Mất ngón cái và ngón trỏ |
35% |
7. Mất 3 ngón tay : Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn |
30% |
8. Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác |
35% |
9. Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác |
30% |
10. Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác |
35% |
11. Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa |
30% |
12. Mất 1 ngón cái và 1 đốt bàn |
25% |
Mất 1 ngón cái |
20% |
Mất cả đốt ngoài |
10% |
Mất 1/2 đốt ngoài |
7% |
13. Mất 1 ngón trỏ và 1 đốt bàn |
20% |
Mất 1 ngón trỏ |
18% |
Mất 2 đốt 2 và 3 |
10% |
Mất đốt 3 |
8% |
14. Mất trọn 1 ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả 1 đốt bàn) |
18% |
Mất 1 ngón giữa hoặc 1 ngón đeo nhẫn |
15% |
Mất 2 đốt 2 và 3 |
8% |
Mất đốt 3 |
4% |
15. Mất hoàn toàn 1 ngón út và đốt bàn |
15% |
Mất cả ngón út |
10% |
Mất 2 đốt 2 và 3 |
8% |
Mất đốt 3 |
4% |
16. Cứng khớp bả vai |
25% |
17. Cứng khớp khuỷu tay |
25% |
18. Cứng khớp cổ tay |
25% |
19. Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả |
25% |
20. Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai |
35% |
21. Gãy xương cánh tay: |
|
- Can tốt, cử động bình thường |
15% |
- Can xấu, teo cơ |
25% |
22. Gãy 2 xương cẳng tay |
12% |
23. Gãy 1 xương quay hoặc trụ |
10% |
24. Khớp giả 2 xương |
25% |
25. Khớp giả 1 xương |
15% |
26. Gãy đầu dưới xương quay |
10% |
27. Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ |
8% |
28. Gãy xương cổ tay |
10% |
29. Gãy xương đốt bàn |
8% |
30. Gãy xương đòn: |
|
- Can tốt |
8% |
- Can xấu, cứng vai |
18% |
- Có chèn ép thần kinh mũ |
30% |
31. Gãy xương bả vai: |
|
- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương |
10% |
- Gãy vỡ ngành ngang |
17% |
- Gãy vỡ phần khớp vai |
30% |
32. Gãy xương ngón tay |
3% |
II. CHI DƯỚI |
|
33. Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi) |
75% |
34. Cắt cụt 1 đùi: |
|
1/3 trên |
70% |
1/3 giữa hoặc dưới |
55% |
35. Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối) |
60% |
36. Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân |
55% |
37. Mất xương sên |
35% |
38. Mất xương gót |
35% |
39. Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân |
35% |
40. Mất đoạn xương mác |
20% |
41. Mất mắt cá chân: |
|
- Mắt cá ngoài |
10% |
- Mắt cá trong |
15% |
42. Mất cả 5 ngón chân |
45% |
43. Mất 4 ngón cả ngón cái |
38% |
44. Mất 4 ngón trừ ngón cái |
35% |
45. Mất 3 ngón, 3-4-5 |
25% |
46. Mất 3 ngón, 1-2-3 |
30% |
47. Mất 1 ngón cái và ngón 2 |
20% |
48. Mất 1 ngón cái |
15% |
49. Mất 1 ngón ngoài ngón cái |
10% |
50. Mất 1 đốt ngón cái |
8% |
51. Cứng khớp háng |
45% |
52. Cứng khớp gối |
30% |
53. Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi |
45% |
54. Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi |
|
- Ít nhất 5 cm |
40% |
- Từ 3 cm đến dưới 5 cm |
35% |
55. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài |
35% |
56. Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong |
25% |
57. Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới |
|
- Can tốt |
20% |
- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa) |
30% |
58. Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa) |
|
- Can tốt, trục thẳng |
25% |
- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ |
35% |
59. Khớp giả cổ xương đùi |
45% |
60. Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác) |
20% |
61. Gãy xương chày |
15% |
62. Gãy đoạn mâm chày |
15% |
63. Gãy xương mác |
10% |
64. Đứt gân bánh chè |
15% |
65. Vỡ xương bánh chè (trường hợp mổ thanh toán tối đa) |
10% |
66. Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cơ tứ đẩu |
25% |
67. Đứt gân Achille (đã nối lại) |
15% |
68. Gãy xương đốt bàn |
7% |
69. Vỡ xương gót |
15% |
70. Gãy xương thuyền |
15% |
71. Gãy xương ngón chân |
4% |
72. Gãy ngành ngang xương mu |
25% |
73. Gãy ụ ngồi |
25% |
74. Gãy xương cánh chậu 1 bên |
20% |
75. Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu |
40% |
76. Gãy xương cùng: |
|
- Không rối loạn cơ tròn |
10% |
- Có rối loạn cơ tròn |
25% |
III. CỘT SỐNG |
|
77. Cắt bỏ cung sau: |
|
- Của 1 đốt sống |
35 % |
- Của 2 đến 3 đốt sống trở lên |
45% |
78. Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ) |
30% |
79. Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ) |
45% |
80. Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên: |
|
- Của 1 đốt sống |
10% |
- Của 2 đến 3 đốt sống |
25% |
IV. SỌ NÃO |
|
81. Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần) |
|
- Đường kính dưới 6 cm |
25 % |
- Đường kính từ 6 đến 10 cm |
40% |
- Đường kính trên 10 cm |
50% |
82. Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não |
|
- Nói ngọng, nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp |
30% |
- Không nói được do tổn hại vùng Broca |
60% |
- Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mất nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke) |
55% |
83. Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ) |
45% |
84. Vết thương sọ não hở: |
|
- Xương bị nứt rạn |
40% |
- Lún xương sọ |
30% |
- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não |
50% |
85. Chấn thương sọ não kín |
|
- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) |
20% |
- Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ |
30% |
- Vỡ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ |
40% |
86. Chấn thương não |
|
- Chấn động não |
8% |
- Phù não |
40% |
- Giập não, dẹp não |
50% |
- Chảy máu khoang dưới nhện |
40% |
- Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não) |
30% |
V. LỒNG NGỰC |
|
87. Cắt bỏ 1 đến 2 xương sườn |
15% |
88. Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên |
25% |
89. Cắt bỏ đoạn mỗi xương sườn |
8% |
90. Gãy 1 - 2 xương sườn |
7% |
91. Gãy 3 xương sườn trở lên |
15% |
92. Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường) |
15% |
93. Mẻ hoặc rạn xương ức |
10% |
94. Cắt toàn bộ một bên phổi |
70% |
95. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên, DTS giảm trên 50% |
65% |
96. Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên |
50% |
97. Cắt 1 thuỳ phổi |
35% |
98. Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần) |
5% |
99. Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu) |
20% |
100. Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim) |
50% |
101. Khâu màng ngoài tim: |
|
- Phẫu thuật kết quả hạn chế |
60% |
- Phẫu thuật kết quả tốt |
35% |
VI. BỤNG |
|
102. Cắt toàn bộ dạ dày |
75% |
103. Cắt đoạn dạ dày |
50% |
104. Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m) |
75% |
105. Cắt đoạn ruột non |
40% |
106. Cắt toàn bộ đại tràng |
75% |
107. Cắt đoạn đại tràng |
50% |
108. Cắt bỏ gan phải đơn thuần |
70% |
109. Cắt bỏ gan trái đơn thuần |
60% |
110. Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật |
40% |
111. Cắt bỏ túi mật |
45% |
112. Cắt bỏ lá lách |
40% |
113. Cắt bỏ đuôi tụy, lách |
60% |
114. Khâu lỗ thủng dạ dày |
25% |
115. Khâu lỗ thủng ruột non |
30% |
116. Khâu lỗ thủng đại tràng |
30% |
117. Đụng rập gan, khâu gan |
35% |
118. Khâu vỏ lá lách |
25% |
119. Khâu tụy |
30% |
VII. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC |
|
120. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường |
50 % |
121. Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý |
70% |
122. Cắt 1 phần thận trái hoặc phải |
30% |
123. Chấn thương thận |
|
- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày) |
4% |
- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày) |
10% |
- Nặng (có đụng dập, phải can thiệp ngoại khoa) |
47% |
124. Cắt 1 phần bàng quang |
27% |
125. Mổ thông bàng quang vĩnh viễn |
70% |
126. Khâu lỗ thủng bàng quang |
30% |
127. Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người |
|
- Dưới 55 tuổi chưa có con |
70% |
- Dưới 55 tuổi có con rồi |
55% |
- Từ 55 tuổi trở lên |
35% |
128. Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người |
|
- Dưới 45 tuổi chưa có con |
60% |
- Dưới 45 tuổi có con rồi |
30% |
- Từ 45 tuổi trở lên |
25% |
129. Cắt vú ở nữ |
|
Dưới 45 tuổi: |
|
- 1 bên |
20% |
- 2 bên |
45% |
Từ 45 tuổi trở lên : |
|
- 1 bên |
15% |
- 2 bên |
30% |
VIII. MẮT |
|
130. Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt |
|
- Không lắp được mắt giả |
55% |
- Lắp được mắt giả |
50% |
131. Một mắt thị lực còn đến 1/10 |
30% |
132. Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10 |
12% |
133. Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10 |
7% |
IX. TAI - MŨI - HỌNG |
|
134. Điếc 2 tai |
|
- Hoàn toàn không phục hồi được |
75% |
- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe ) |
60% |
- Vừa (Nói to 1đến 2 m còn nghe ) |
35% |
- Nhẹ (Nói to 2 đến 4 m còn nghe) |
15% |
135. Điếc 1 tai |
|
- Hoàn toàn không phục hồi được |
30% |
- Vừa |
15% |
- Nhẹ |
8% |
136. Mất vành tai 2 bên |
20% |
137. Mất vành tai 1 bên |
10% |
138. Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai |
20% |
139. Mất mũi, biến dạng mũi |
18% |
140. Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt |
20% |
X. RĂNG - HÀM - MẶT |
|
141. Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống |
|
- Khác bên |
80% |
- Cùng bên |
70% |
142. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới |
70% |
143. Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/ 2 bị mất) từ cành cao trở xuống |
35% |
144. Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó |
30% |
145. Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai |
15% |
146. Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương |
20% |
147. Mất răng: |
|
- Trên 8 cái không lắp được răng giả |
30% |
- Từ 5 đến 7 răng |
15% |
- Từ 3 đến 4 răng |
8% |
- Từ 1 đến 2 răng |
5% |
148. Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra) |
75% |
149. Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi |
50% |
150. Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm |
15% |
151. Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm |
10% |
XI. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM, BỎNG |
|
152. Vết thương phần mềm (VTPM) gây đau, rát, tê, co kéo, ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh |
12 % |
153. VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp |
35% |
154. VTPM để lại sẹo xơ cứng làm biến dạng mắt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ |
40% |
155. VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống. |
50% |
156. Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng |
20% |
157. Bỏng nông (độ I, độ II) |
|
- Diện tích dưới 5 cm |
5% |
- Diện tích từ 5 đến15% |
10% |
- Diện tích trên 15% |
15% |
158. Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) |
|
- Diện tích dưới 5% |
20% |
- Diện tích từ 5 đến 15% |
35% |
- Diện tích trên 15% |
60% |
Những trường hợp đặc biệt:
Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chi được coi như mất từng bộ phận đó hoặc mất chi.
Trong trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người lao động chỉ có một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi là suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn trên 81%.
Những trường hợp suy giảm khả năng lao động không được liệt kê trong Bảng trả tiền bồi thường bảo hiểm này sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng trả tiền bồi thường bảo hiểm. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không xác định được tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, việc bồi thường sẽ được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
Trường hợp có sự khác biệt giữa tỷ lệ suy giảm khả năng lao động quy định tại Phụ lục này và kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì lấy theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động lớn hơn.
PHỤ LỤC 13
BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo: quý/năm ................... từ ...................... đến ..........................................
Đơn vị tính: đồng
STT |
Loại sản phẩm bảo hiểm |
Phí bảo hiểm gốc |
Phí nhận tái bảo hiểm |
Phí nhượng tái bảo hiểm |
Giảm, hoàn phí bảo hiểm |
Phí bảo hiểm giữ lại |
||
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (3)+(4)+ (5)–(6)– (7) – (8) |
1 |
Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
....., ngày ...... tháng ....... năm ....... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 14
BÁO CÁO BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
- Báo cáo quý/năm: .......................... từ ...................... đến .......................................
Đơn vị tính: đồng
STT |
Loại sản phẩm bảo hiểm |
Bồi thường bảo hiểm gốc |
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm |
Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm |
Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại |
Chi bồi thường từ dự phòng dao động lớn |
||
Trong nước |
Ngoài nước |
Trong nước |
Ngoài nước |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)= (3) + (4)+(5) – (6)-(7) |
(9) |
1 |
Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
....., ngày ...... tháng ....... năm ....... |
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 15
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
BẢO HIỂM TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:..................................................................
- Báo cáo năm: Từ.................................đến.............................................
Đơn vị tính: đồng
TT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng |
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng |
Bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường |
Tổng |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) = (3) + (4) + (5) |
I |
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (I)=(6)+(7)+(8) |
|
|
|
|
1 |
Phí bảo hiểm gốc (đã trừ các khoản giảm trừ) |
|
|
|
|
2 |
Phí nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ) |
|
|
|
|
3 |
Tăng(+)/giảm(-) dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm |
|
|
|
|
4 |
Phí nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ) |
|
|
|
|
5 |
Tăng(+)/giảm (-) dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm |
|
|
|
|
6 |
Doanh thu phí bảo hiểm thuần (6)=(1)+(2)-(3)-(4)+(5) |
|
|
|
|
7 |
Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được hưởng) |
|
|
|
|
8 |
Thu khác hoạt động bảo hiểm |
|
|
|
|
II |
Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm (II) = (8) – (9) + (10) – (11) + (12) + (13)+14 +15 |
|
|
|
|
8 |
Chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản thu giảm chi) |
|
|
|
|
9 |
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm |
|
|
|
|
10 |
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm |
|
|
|
|
11 |
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường nhượng tái bảo hiểm |
|
|
|
|
12 |
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng dao động lớn |
|
|
|
|
13 |
Chi hoa hồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được phân bổ) |
|
|
|
|
14 |
Chi quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm |
|
|
|
|
15 |
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm |
|
|
|
|
III |
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm (III) = (I) – (II) |
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
......, ngày........tháng.........năm....
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký và đóng dấu) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây