Thông tư 15/2017/TT-BXD Quy chuẩn về công trình xây dựng sử dụng năng lượng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 15/2017/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2017/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 28/12/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tại Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017, Bộ Xây dựng đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả, mã số QCVN 09:2017/BXD.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2018 và thay thế Thông tư số 15/2013/TT-BXD ngày 26/09/2013.
Xem chi tiết Thông tư15/2017/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 15/2017/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”, mã số QCVN 09:2017/BXD.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 09:2017/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
National Technical Regulation on Energy Efficiency Buildings
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ và các ký hiệu
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Lớp vỏ bao che công trình
2.2 Thông gió và điều hòa không khí
2.3 Chiếu sáng
2.4 Các thiết bị điện khác
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục 1. Tổng nhiệt trở R0 của lớp vỏ bao che
Phụ lục 2. Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu xây dựng (Tham khảo)
Phụ lục 3. Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt của kết cấu vỏ bao che (Tham khảo)
Phụ lục 4. Nhiệt trở lớp không khí không được thông gió Ra, (m2.K/W) (Tham khảo)
Phụ lục 5. Hệ số hấp thu bức xạ của bề mặt vật liệu (Tham khảo)
Phụ lục 6. Tổng nhiệt trở R0 của một số loại tường và mái thông dụng (Tham khảo)
Lời nói đầu
QCVN 09:2017/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả” do Viện Kỹ thuật Xây dựng (Hội Kết cấu và Công nghệ Xây dựng Việt Nam) soát xét trên cơ sở QCVN 09:2013/BXD, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Quy chuẩn QCVN 09:2017/BXD thay thế QCVN 09:2013/BXD “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả” được ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BXD ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn này được biên soạn với sự hỗ trợ của Chính phủ Đan Mạch và sự tham gia của các chuyên gia thuộc Hội Môi trường Xây dựng Việt Nam, Tổ chức tài chính quốc tế (IFC - International Finance Corporation), Phòng thí nghiệm Tây Bắc Thái Bình dương (PNNL - Pacific Northwest National Laboratory, Bộ Năng lượng Hoa Kỳ).
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
National Technical Regulation on Energy Efficiency Buildings
1) Văn phòng;
2) Khách sạn;
3) Bệnh viện;
4) Trường học;
5) Thương mại, dịch vụ;
6) Chung cư.
1) Lớp vỏ bao che công trình;
2) Hệ thống thông gió và điều hòa không khí;
3) Hệ thống chiếu sáng;
4) Các thiết bị điện khác (động cơ điện; hệ thống cấp nước nóng).
CHÚ THÍCH: Khi thực hiện cải tạo các công trình thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này, các quy định về lớp vỏ bao che, hệ thống thông gió và điều hòa không khí, hệ thống chiếu sáng, các thiết bị điện khác được áp dụng cho các bộ phận tương ứng được cải tạo.
Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động xây dựng các công trình xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng Quy chuẩn này. Với tiêu chuẩn có mã số không ghi năm hoặc các tiêu chuẩn có mã số ghi năm được soát xét, sửa đổi thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCXDVN |
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Nhà ở và công trình công cộng. An toàn sinh mạnh và sức khỏe; |
QCVN |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng; |
AMCA 205 |
Energy efficiency classification for fans (Phân loại hiệu quả năng lượng đối với quạt); |
ANSI Z21.10.3 |
Thiết bị đun nước nóng bằng ga, Tập 3, Bình chứa với công suất 75.000 Btu/h, Thiết bị đun nước nóng tuần hoàn và tức thời (Gas Water Heater, Volume 3, Storage, with Input Ratings above 75,000 Btu/h, Circulating and Instantaneous Water Heaters); |
ARI 210/240 |
Đánh giá tính năng của thiết bị điều hòa không khí nguyên cụm và bơm nhiệt nguồn không khí (Performance rating of unitary air-conditioning and air-source heat pump equipment); |
ARI 340/360 |
Đánh giá tính năng thiết bị điều hòa không khí và thiết bị bơm nhiệt thương mại và công nghiệp (Performance rating of commercial and industrial unitary air-conditioning and heat pump equipment); |
ARI 365 |
Thiết bị ngưng máy điều hòa không khí thương mại và công nghiệp (Commercial and industrial unitary air- conditioning condensing units); |
ARI 550/590 |
Đánh giá tính năng bộ giải nhiệt bằng nước sử dụng chu kỳ nén hơi nước (Performance rating of water-chilling packages using the vapor compression cycle); |
ARI 560-2000 |
Bộ giải nhiệt hấp thụ nước và bộ đun nước nóng (Absorption water chilling and water heating packages); |
ASHRAE 90.1 - 2016 |
Energy standard for buildings except low-rise residential buildings (Tiêu chuẩn năng lượng cho các tòa nhà, trừ nhà ở thấp tầng); |
NEMA MG 1-2016 |
Động cơ và máy phát điện (Motors and generators); |
NFRC 200-2017 |
Quy trình xác định hệ số SHGC và VLT của sản phẩm xuyên sáng trong điều kiện thông thường. (Procedure for determining fenestration product Solar Heat Gain Coefficients and Visible Transmittance at normal incidence); |
ISO 6946-2017 |
Các thành phần và cấu kiện của tòa nhà. Nhiệt trở và truyền nhiệt. Phương pháp tính toán (Building components and building elements. Thermal resistance and thermal transmittance. Calculation method); |
ISO 10456-2007 |
Vật liệu và sản phẩm xây dựng. Các tính chất thủy nhiệt. Các giá trị tính toán dưới dạng bảng và quy trình xác định các giá trị được công bố và giá trị nhiệt tính toán (Building materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design values and procedures for determining declared and design thermal values); |
ISO 12759:2010 |
Quạt. Phân loại hiệu quả năng lượng đối với quạt (Fans. Efficiency classification for fans); |
TCVN 4605:1988 |
Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn che. Tiêu chuẩn thiết kế; |
TCVN 5687:2010 |
Thông gió, điều hòa không khí. Tiêu chuẩn thiết kế; |
TCVN 6307:1997 (ISO 916:1968) |
Hệ thống lạnh. Phương pháp thử; |
TCVN 6576:2013 (ISO 5151:2010) |
Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt không ống gió. Thử và đánh giá tính năng; |
TCVN 7540:2013 |
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha roto lồng sóc. Phần 1 - Hiệu suất năng lượng (TCVN 7540-1:2013); Phần 2 - Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng (TCVN 7540-2:2013); |
TCVN 7830:2015 |
Máy điều hòa không khí không ống gió. Hiệu suất năng lượng; |
TCVN 9258:2012 |
Chống nóng cho nhà ở. Hướng dẫn thiết kế; |
TCVN 10273-1:2013 (ISO 16358-1:2013) |
Máy điều hòa không khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió - gió. Phương pháp thử và tính toán các hệ số hiệu quả mùa. Phần 1. Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh. |
SHGC |
Hệ số hấp thụ nhiệt của kính (Solar Heat Gain Coefficient), được công bố bởi nhà sản xuất hoặc được xác định theo các tiêu chuẩn hiện hành, không thứ nguyên. Trường hợp nhà sản xuất sử dụng hệ số che nắng thì SHGC= SC x 0,86; |
SC |
Hệ số che nắng (Shading Coefficient); |
R0 |
Tổng nhiệt trở (Thermal Resistance) của kết cấu bao che, m2.K/W. Hệ số tổng truyền nhiệt (Thermal Transmittance) U0=1/R0, W/(m2.K); |
OTTVT |
Chỉ số truyền nhiệt tổng qua tường (Overall Thermal Transfer Value) - Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 tường ngoài vào nhà, W/m2; |
OTTVM |
Chỉ số truyền nhiệt tổng qua mái - Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 kết cấu mái vào nhà, W/m2; |
WWR |
Tỷ số diện tích cửa sổ - diện tích tường (Window to Wall Ratio), tính theo phần trăm (%). |
AHU |
Air Handling Unit (Bộ xử lý nhiệt ẩm không khí); |
AMCA |
Air Movement and Control Association International, Inc. (Hiệp hội quốc tế về vận chuyển và kiểm soát không khí); |
ANSI |
American National Standards Institute (Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ); |
ARI |
Air Conditioning and Refrigeration Institute (Viện nghiên cứu điều hòa không khí và lạnh Hoa Kỳ); |
ASHRAE |
American Society of Heating, Refrigerating and Air Conditioning Engineers (Hiệp hội các kỹ sư nhiệt lạnh và điều hòa không khí Hoa Kỳ); |
ASME |
American Sociaty of Mechanical Engineers (Hiệp hội các kỹ sư cơ điện Hoa Kỳ); |
HVAC |
Heating, Ventilation and Air Conditioning (Sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí); |
NEMA |
National Electric Manufacturers Association (Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị điện quốc gia); |
NFRC |
National Fenestration Rating Council, Inc. (Hội đồng quốc gia đánh giá xuyên sáng); |
ISO |
International Organization for Standardization (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế); |
QCVN |
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; |
TCVN |
Tiêu chuẩn quốc gia. |
WWR (%) |
SHGC |
||
Hướng Bắc |
Hướng Nam |
Các hướng còn lại |
|
20 |
0,90 |
0,90 |
0,80 |
30 |
0,64 |
0,70 |
0,58 |
40 |
0,50 |
0,56 |
0,46 |
50 |
0,40 |
0,45 |
0,38 |
60 |
0,33 |
0,39 |
0,32 |
70 |
0,27 |
0,33 |
0,27 |
80 |
0,23 |
0,28 |
0,23 |
90 |
0,20 |
0,25 |
0,20 |
100 |
0,17 |
0,22 |
0,17 |
CHÚ THÍCH: - WWR tính cho từng mặt đứng, sau đó tính trung bình cho toàn bộ công trình; - Khi WWR nằm giữa các trị số nêu trong bảng, cho phép nội suy tuyến tính SHGC; - Giá trị SHGC của từng mặt đứng hoặc của toàn bộ công trình có thể xác định bằng giá trị trung bình theo tỷ trọng diện tích (Area-Weighted Average) của các phần xuyên sáng trên mặt đứng của công trình: trong đó: SHGCi, Ai là giá trị SHGC và diện tích của phần xuyên sáng thứ i (i=1, n). |
Tỷ số PF=b/H |
Hệ số A |
||
Hướng Bắc |
Hướng Nam |
Các hướng còn lại |
|
0,1 |
1,23 |
1,20 |
1,09 |
0,2 |
1,43 |
1,39 |
1,19 |
0,3 |
1,56 |
1,39 |
1,30 |
0,4 |
1,64 |
1,39 |
1,41 |
0,5 |
1,69 |
1,39 |
1,54 |
0,6 |
1,75 |
1,39 |
1,64 |
0,7 |
1,79 |
1,39 |
1,75 |
0,8 |
1,82 |
1,39 |
1,85 |
0,9 |
1,85 |
1,39 |
1,96 |
1,0 |
1,85 |
1,39 |
2,08 |
CHÚ THÍCH: - PF (Projection Factor) = b/H, với các kích thước b là độ vươn xa của kết cấu che nắng so với mặt phẳng kính; H là chiều cao cửa kính tính từ mép dưới cửa đến mặt dưới kết cấu che nắng. Các kích thước b, H có cùng thứ nguyên; - Kết cấu che nắng nằm ngang liên tục, đặt cách mép trên cửa kính một khoảng d với d/H ≤ 0,1 (sai số tính toán 10%). |
Tỷ số PF=b/B |
Hệ số A |
||
Hướng Bắc |
Hướng Nam |
Các hướng còn lại |
|
0,1 |
1,25 |
1,11 |
1,01 |
0,2 |
1,52 |
1,19 |
1,03 |
0,3 |
1,75 |
1,22 |
1,05 |
0,4 |
1,82 |
1,25 |
1,06 |
0,5 |
1,85 |
1,28 |
1,09 |
0,6 |
1,85 |
1,30 |
1,10 |
0,7 |
1,89 |
1,30 |
1,12 |
0,8 |
1,89 |
1,30 |
1,14 |
0,9 |
1,89 |
1,30 |
1,16 |
1,0 |
1,89 |
1,30 |
1,18 |
CHÚ THÍCH: - PF (Projection Factor) = b/B, với các kích thước b là độ vươn xa của kết cấu che nắng so với mặt phẳng kính; B là chiều rộng cửa kính tính từ mép bên cửa đến mặt trong của kết cấu che nắng. Các kích thước b, B có cùng thứ nguyên; - Kết cấu che nắng thẳng đứng liên tục, đặt cách đến mép bên cửa sổ một khoảng e với e/B ≤ 0,1 (sai số tính toán 10 %). |
- OTTVT của tường không vượt quá 60 W/m2;
- OTTVM của mái không vượt quá 25 W/m2.
CHÚ THÍCH: Giá trị OTTVT của tường bao che và OTTVM của mái được xác định theo các tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật.
CHÚ THÍCH: Hệ số dẫn nhiệt λ của vật liệu do nhà sản xuất cung cấp hoặc áp dụng số liệu theo tiêu chuẩn TCVN 4605:1988, TCVN 9258:2012.
CHÚ THÍCH: Ngoại trừ quạt trong hệ thống HVAC vận hành liên tục.
Loại thiết bị |
Năng suất lạnh, kW |
COPMin, kW/kW |
Quy trình kiểm tra |
Máy điều hòa không khí 1 cụm |
- |
2,80(*) |
TCVN 6576:2013 TCVN 7830:2015 TCVN 10273-1:2013 |
Máy điều hòa không khí 2 cụm |
< 4,5 |
3,10(*) |
|
≥ 4,5 và < 7,0 |
3,00(*) |
||
≥ 7,0 và < 12,0 |
2,80(*) |
||
Máy điều hòa không khí giải nhiệt bằng không khí |
≥ 14 và < 19 |
3,81 |
TCVN 6307:1997 |
≥ 19 và < 40 |
3,28 |
ARI 340/360 |
|
≥ 40 và < 70 |
3,22 |
||
≥ 70 và <223 |
2,93 |
||
≥ 223 |
2,84 |
||
Máy điều hòa không khí giải nhiệt bằng nước |
< 19 |
3,54 |
ARI 210/240 |
≥ 19 và < 40 |
3,54 |
ARI 340/360 |
|
≥ 40 và < 70 |
3,66 |
||
≥ 70 và < 223 |
3,63 |
||
≥ 223 |
3,57 |
||
Máy điều hòa không khí giải nhiệt bằng hơi nước |
< 19 |
3,54 |
ARI 210/240 |
≥ 19 và < 40 |
3,54 |
ARI 340/360 |
|
≥ 40 và < 70 |
3,51 |
||
≥ 70 và < 223 |
3,48 |
||
≥ 223 |
3,43 |
||
Các cụm ngưng tụ giải nhiệt bằng không khí |
≥ 40 |
3,07 |
ARI 365 |
Các cụm ngưng tụ giải nhiệt bằng nước, hoặc hơi nước |
≥ 40 |
3,95 |
|
CHÚ THÍCH: COP = Năng suất lạnh / Công suất tiêu thụ điện, kW/kW. Cụm ngưng tụ bao gồm máy nén và giàn ngưng; (*) Máy điều hòa không khí 1 cụm hoặc 2 cụm: hiệu suất năng lượng của thiết bị được đánh giá bằng hệ số hiệu quả mùa làm lạnh CSPF (Cooling Seasonal Performance Factor) thay cho COP. Quy trình kiểm tra, đánh giá hiệu suất năng lượng của thiết bị được thực hiện theo TCVN 7830:2015, TCVN 6576:2013 và TCVN 10273-1:2013 (ISO 5151:2000). |
Loại thiết bị |
Năng suất lạnh, kW |
COPMin, kW/kW |
Chiller giải nhiệt bằng không khí, chạy điện. Bình ngưng gắn liền hoặc tách rời |
Tất cả |
2,80 |
Chiller piston, giải nhiệt nước, chạy điện |
Theo yêu cầu của Chiller xoắn ốc và trục vít, giải nhiệt nước, chạy điện |
|
Chiller xoắn ốc và trục vít, giải nhiệt nước, chạy điện |
< 264 |
4,51 |
≥ 264 và < 528 |
4,53 |
|
≥ 528 và < 1055 |
5,17 |
|
≥ 1055 |
5,67 |
|
Chiller ly tâm, giải nhiệt nước, chạy điện |
< 528 |
5,55 |
≥ 528 và < 1055 |
5,55 |
|
≥ 1055 và < 2110 |
6,11 |
|
≥ 2110 |
6,17 |
|
Chiller hấp thụ giải nhiệt bằng không khí, 1 cấp |
Tất cả |
0,60(*) |
Chiller hấp thụ nhiệt nước, 2 cấp |
Tất cả |
0,70(*) |
Chiller hấp thụ, 2 cấp. Đốt gián tiếp |
Tất cả |
1,00(*) |
Chiller hấp thụ, 2 cấp. Đốt trực tiếp |
Tất cả |
1,00(*) |
CHÚ THÍCH: (*) Đối với máy lạnh hấp thụ, COP = Năng suất lạnh / Công suất nhiệt tiêu thụ; Đánh giá tính năng của chiller hấp thụ, sử dụng tiêu chuẩn ARI 560; Tính năng bộ giải nhiệt bằng nước được đánh giá bằng tiêu chuẩn ARI 550 / 590. |
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng tiêu chuẩn ISO 12759:2010.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn kỹ thuật do chủ đầu tư lựa chọn áp dụng. Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 5687:2010, ASHRAE 90.1 và các tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương khác được áp dụng.
Loại công trình |
LPD (W/m2) |
Văn phòng |
11 |
Khách sạn |
11 |
Bệnh viện |
13 |
Trạm y tế, chăm sóc sức khỏe* |
11 |
Thư viện* |
14 |
Hội thảo* |
15 |
Trường học |
12 |
Thương mại, dịch vụ |
16 |
Chung cư |
8 |
Kho* |
9 |
Khu vực để xe trong nhà |
3 |
CHÚ THÍCH: - (*) Các hạng mục nằm trong các loại công trình thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn; - Mật độ công suất chiếu sáng LPD được tính bằng tổng công suất chiếu sáng theo thiết kế chia cho tổng diện tích sàn sử dụng; - Đối với công trình bao gồm nhiều loại công năng sử dụng (công trình hỗn hợp): LPD được xác định theo công suất chiếu sáng và diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại; - Đối với khu vực hoặc bộ phận có yêu cầu chiếu sáng đặc biệt trong các cơ sở giáo dục, y tế: LPD lấy theo các tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng; - Đối với chung cư, thay cho việc áp dụng quy định về LPD trong bảng, phải sử dụng các thiết bị chiếu sáng được dán nhãn năng lượng theo quy định hiện hành. |
a) Điều khiển chiếu sáng
- Thiết bị tắt chiếu sáng khi không có nhu cầu sử dụng phải được thiết kế và lắp đặt cho các khu vực có diện tích tối đa 2500 m2 trên một tầng sàn;
- Mỗi thiết bị điều khiển chiếu sáng được thiết kế và lắp đặt trên diện tích sử dụng tối đa 250 m2 đối với khu vực rộng đến 1000 m2 và tối đa 1000 m2 đối với khu vực rộng hơn 1000 m2.
CHÚ THÍCH: Quy định này không áp dụng cho các không gian có yêu cầu chiếu sáng 24/24 h; không gian có yêu cầu đảm bảo an ninh, an toàn khi sử dụng.
b) Điều khiển chiếu sáng khu vực đỗ xe (gara) trong nhà
- Tự động tắt chiếu sáng (xem ở trên);
- Phải có thiết bị điều khiển chiếu sáng cho phép giảm ít nhất 30% công suất chiếu sáng của mỗi nguồn sáng khi không có hoạt động trong vùng được chiếu sáng;
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không áp dụng cho khu vực đường xe ra vào tiếp giáp với không gian bên ngoài công trình.
- Đối với khu vực trong phạm vi đến tường bao ngoài 6 m, có cửa và tường kính với tỷ lệ WWR ≥ 40%, phải có thiết bị điều khiển cho phép giảm công suất chiếu sáng.
CHÚ THÍCH: Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7540-2:2013 hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác được lựa chọn áp dụng.
Công suất ra của động cơ, kW |
Động cơ kiểu hở |
Động cơ kiểu kín |
||||
2 cực |
4 cực |
6 cực |
2 cực |
4 cực |
6 cực |
|
Tốc độ (vòng / phút) |
||||||
3600 |
1800 |
1200 |
3600 |
1800 |
1200 |
|
0,8 |
77,0 |
85,5 |
82,5 |
77,0 |
85,5 |
82,5 |
1,1 |
84,0 |
86,5 |
86,5 |
84,0 |
86,5 |
87,5 |
1,5 |
85,5 |
86,5 |
87,5 |
85,5 |
86,5 |
88,5 |
2,2 |
85,5 |
89,5 |
88,5 |
96,5 |
89,5 |
89,5 |
3,7 |
86,5 |
89,5 |
89,5 |
88,5 |
89,5 |
89,5 |
5,6 |
88,5 |
91,0 |
90,2 |
89,5 |
91,7 |
91,0 |
7,5 |
89,5 |
91,7 |
91,7 |
90,2 |
91,7 |
91,0 |
11,1 |
90,2 |
93,0 |
91,7 |
91,0 |
92,4 |
91,7 |
14,9 |
91,0 |
93,0 |
92,4 |
91,0 |
93,0 |
91,7 |
18,7 |
91,7 |
93,6 |
93,0 |
91,7 |
93,6 |
93,0 |
22,4 |
91,7 |
94,1 |
93,6 |
91,7 |
93,6 |
93,0 |
29,8 |
92,4 |
94,1 |
94,1 |
92,4 |
94,1 |
94,1 |
37,3 |
93,0 |
94,5 |
94,1 |
93,0 |
94,5 |
94,1 |
44,8 |
93,6 |
95,0 |
94,5 |
93,6 |
95,0 |
94,5 |
56,0 |
93,6 |
95,0 |
94,5 |
93,6 |
95,4 |
94,5 |
74,6 |
93,6 |
95,4 |
95,0 |
94,1 |
95,4 |
95,0 |
93,3 |
94,1 |
95,4 |
95,0 |
95,0 |
95,4 |
95,0 |
111,9 |
94,1 |
95,8 |
95,4 |
95,0 |
95,8 |
95,8 |
149,2 |
95,0 |
95,8 |
95,4 |
95,4 |
96,2 |
95,8 |
186,5 |
95,0 |
95,8 |
95,4 |
95,8 |
96,2 |
95,8 |
223,8 |
95,4 |
95,8 |
95,4 |
95,8 |
96,2 |
95,8 |
261,1 |
95,4 |
95,8 |
95,4 |
95,8 |
96,2 |
95,8 |
298,4 |
95,8 |
95,8 |
95,8 |
95,8 |
96,2 |
95,8 |
357,7 |
95,8 |
96,2 |
96,2 |
95,8 |
96,2 |
95,8 |
373,0 |
95,8 |
96,2 |
96,2 |
95,8 |
96,2 |
95,8 |
Loại thiết bị |
Hiệu suất tối thiểu ET, % |
Các bộ đun, trữ nước dùng khí đốt |
78 |
Các bộ đun nước tức thời dùng khí đốt |
78 |
Các bộ đun, cung cấp nước nóng bằng khí đốt |
77 |
Các bộ đun, cung cấp nước nóng bằng dầu |
80 |
Các bộ đun, cung cấp nước nóng dùng khí đốt và dầu |
80 |
Lò hơi công suất nhiệt 10-350 kW, đốt củi, giấy |
60 |
Lò hơi công suất nhiệt 10-2000 kW, đốt than nâu |
70 |
Lò hơi công suất nhiệt 10-2000 kW, đốt than đá |
73 |
Bộ đun nước nóng bằng điện trở |
Emin = 5,9 + 5,3V0,5 (W) |
CHÚ THÍCH: - Hiệu suất tối thiểu của bộ đun nước nóng dùng khí đốt hoặc dầu được đưa ra dưới dạng hiệu suất nhiệt ET (Thermal Efficiency), trong đó bao gồm cả thất thoát nhiệt từ các ngăn của bộ đun; - Hiệu suất tối thiểu của bộ đun nước nóng bằng điện trở được xác định từ lượng thất thoát ở trạng thái chờ tối đa (Stanby Loss, SL) khi chênh lệch nhiệt độ giữa nước đun và môi trường xung quanh là 400 C. Trong công thức trên, V là dung tích đo bằng lít; - Quy trình thử nghiệm được tiến hành theo tiêu chuẩn ANSI Z21.10.3 hoặc các tiêu chuẩn khác áp dụng cho công trình. |
Loại thiết bị |
COP, kW/kW |
Bơm nhiệt với nguồn nhiệt từ không khí |
≥ 3,0 |
Bơm nhiệt với nguồn nhiệt từ nước |
≥ 3,5 |
Máy điều hòa không khí có thu hồi nhiệt: Khi chạy để cung cấp nước nóng Khi chạy điều hòa không khí và cung cấp nước nóng |
≥ 3,0 ≥ 5,5 |
- Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ nước nóng tại thời điểm sử dụng không vượt quá 490 C;
- Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ tối đa của nước cấp cho các vòi ở bồn tắm, bồn rửa trong các phòng tắm công cộng không vượt quá 430 C;
- Các bơm tuần hoàn dùng để duy trì nhiệt độ trong các bể chứa nước nóng được điều khiển vận hành phù hợp với chế độ làm việc của thiết bị cấp nước nóng.
Phụ lục 1. Tổng nhiệt trở R0 của lớp vỏ bao che
1) Công thức xác định tổng nhiệt trở R0
(m2.K/W)
trong đó:
hN, hT |
Lần lượt là hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài và bề mặt trong của kết cấu vỏ bao che (Phụ lục 3), W/(m2.K); |
bi |
Bề dày của lớp vật liệu thứ i, m; |
λi |
Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i trong kết cấu bao che (Phụ lục 2), W/m.K; |
n |
Số lượng các lớp vật liệu của kết cấu vỏ bao che; |
Ra |
Nhiệt trở của lớp không khí bên trong kết cấu vỏ bao che, nếu có (Phụ lục 4), m2.K/W. |
2) Các thông số vật lý của vật liệu (Phụ lục 2, 3, 4)
Tên vật liệu |
Khối lượng đơn vị, kg/m3 |
Hệ số dẫn nhiệt , W/(m.K) |
1. Bê tông |
||
Ngói xi măng lưới thép |
2500 |
2,04 |
Bê tông cốt thép |
2400 |
1,55 |
Bê tông nặng |
2200 |
1,20 |
Bê tông nhẹ (bê tông xỉ) |
1500 |
0,70 |
1200 |
0,52 |
|
1000 |
0,41 |
|
Bê tông bọt hấp hơi nóng |
1000 |
0,40 |
800 |
0,29 |
|
600 |
0,21 |
|
400 |
0,15 |
|
Bê tông bọt silicat hấp hơi nóng |
800 |
0,29 |
600 |
0,21 |
|
400 |
0,15 |
|
2. Thạch cao |
||
Tấm thạch cao tường |
1000 |
0,23 |
Bê tông thạch cao xỉ lò |
1000 |
0,37 |
3. Vật liệu nung, vữa xây |
||
Gạch đất sét nung |
2000 |
0,93 |
Gạch đất sét nung |
1600 |
0,70 |
Gạch đất sét nung xây với vữa nặng |
1800 |
0,81 |
Gạch đất sét nung xây với vữa nhẹ |
1700 |
0,76 |
Gạch rỗng (1300 kg/m3) xây với vữa nhẹ (1400 kg/m3) |
1350 |
0,58 |
Gạch nhiều lỗ xây với vữa nặng |
1300 |
0,52 |
Vữa xi măng |
1800 |
0,93 |
Vữa tam hợp |
1700 |
0,87 |
Vữa vôi |
1600 |
0,81 |
4. Gạch không nung, blốc bê tông khí chưng áp |
||
Gạch xỉ |
1400 |
0,58 |
Gạch silicat xây với vữa nặng |
1900 |
0,87 |
Gạch không nung khí chưng áp |
400 - 900 |
0,12 - 0,13 |
Bê tông khí chưng áp (AAC) |
400 - 800 |
0,153 |
5. Vật liệu thủy tinh |
||
Kính (vách, cửa) |
2500 |
0,78 |
Sợi thủy tinh |
200 |
0,06 |
6. Vật liệu gỗ |
||
Gỗ thông, gỗ tùng (ngang thớ) |
550 |
0,17 |
Gỗ thông, gỗ tùng (dọc thớ) |
550 |
0,35 |
Ván gỗ dán |
600 |
0,17 |
Ván sợi gỗ |
600 |
0,16 |
250 |
0,08 |
|
150 |
0,06 |
|
Gỗ lie |
250 |
0,07 |
7. Kim loại |
||
Thép, tôn |
7850 |
58 |
Nhôm |
2600 |
220 |
CHÚ THÍCH: - Đơn vị W/(m.K) = 0,86 kcal/m.h.0C; - Có thể sử dụng hệ số dẫn nhiệt của vật liệu theo kết quả thí nghiệm; hoặc số liệu trong tiêu chuẩn kỹ thuật ISO 10456:2007. |
Phụ lục 3. Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt của kết cấu vỏ bao che (Tham khảo)
Tên hệ số |
Hướng dòng nhiệt |
||
Nằm ngang |
Đi lên |
Đi xuống |
|
Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt ngoài hN, W/(m2.K) |
25 |
25 |
25 |
Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt trong hT, W/(m2.K) |
7,692 |
10 |
5,882 |
CHÚ THÍCH: Xem tiêu chuẩn ISO 6946:2007. |
Phụ lục 4. Nhiệt trở lớp không khí không được thông gió Ra, (m2.K/W) (Tham khảo)
Chiều dày lớp không khí, mm |
Hướng dòng nhiệt |
||
Nằm ngang (đối với lớp không khí thẳng đứng) |
Đi lên (đối với lớp không khí nằm ngang) |
Đi xuống (đối với lớp không khí nằm ngang) |
|
0 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
5 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
7 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
10 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
15 |
0,17 |
0,16 |
0,17 |
25 |
0,18 |
0,16 |
0,19 |
50 |
0,18 |
0,16 |
0,21 |
100 |
0,18 |
0,16 |
0,22 |
300 |
0,18 |
0,16 |
0,23 |
CHÚ THÍCH: Xem tiêu chuẩn ISO 6946:2007. |
Phụ lục 5. Hệ số hấp thu bức xạ của bề mặt vật liệu (Tham khảo)
STT |
Vật liệu, bề mặt, và màu sắc |
Hệ số α |
A. Mặt tường |
||
1 |
Đá vôi mài nhẵn, màu sáng |
0,35 |
2 |
Đá vôi mài nhẵn, màu thẫm |
0,50 |
3 |
Đá cẩm thạch mài nhẵn, màu trắng |
0,30 |
4 |
Đá cẩm thạch mài nhẵn, màu thẫm |
0,65 |
5 |
Đá granit mài nhẵn, màu xám nhạt |
0,55 |
6 |
Đá granit màu xám, đánh bóng |
0,60 |
7 |
Gạch men, màu trắng |
0,26 |
8 |
Gạch men, màu nâu sáng |
0,55 |
9 |
Gạch thông thường, bám bụi bẩn |
0,77 |
10 |
Gạch thông thường, màu đỏ mới |
0,7 - 0,74 |
11 |
Gạch ốp mặt, màu sáng |
0,45 |
12 |
Mặt bê tông phẳng, nhẵn |
0,54 - 0,65 |
13 |
Mặt trát vữa, sơn màu vàng - trắng |
0,42 |
14 |
Mặt trát vữa, sơn màu thẫm |
0,73 |
15 |
Mặt trát vữa, sơn màu trắng |
0,40 |
16 |
Mặt trát vữa, sơn màu lam nhạt |
0,59 |
17 |
Mặt trát vữa, sơn màu xi măng màu xám |
0,47 |
18 |
Mặt trát vữa, sơn màu xi măng trắng |
0,32 |
19 |
Gỗ mộc |
0,59 |
20 |
Gỗ sơn màu thẫm |
0,77 |
21 |
Gỗ sơn màu vàng nhạt |
0,60 |
B. Mặt mái |
||
22 |
Tấm fibro xi măng mới, màu sáng |
0,42 |
23 |
Tấm fibro xi măng, màu sáng, sau 6 tháng sử dụng |
0,61 |
24 |
Tấm fibro xi măng, màu sáng, sau 12 tháng sử dụng |
0,71 |
25 |
Tôn màu sáng |
0,26 |
26 |
Tôn màu đen |
0,86 |
27 |
Ngói màu đỏ hoặc nâu |
0,65 - 0,72 |
28 |
Ngói xi măng màu xám |
0,65 |
29 |
Thép tráng kẽm mới |
0,30 |
30 |
Thép tráng kẽm, bám bụi bẩn |
0,90 |
31 |
Nhôm không làm bóng |
0,52 |
32 |
Nhôm đánh bóng |
0,26 |
C. Mặt quét sơn |
||
33 |
Sơn màu hồng |
0,52 |
34 |
Sơn màu xanh da trời |
0,64 |
35 |
Sơn Coban, màu xanh sáng |
0,58 |
36 |
Sơn Coban, màu tím |
0,83 |
37 |
Sơn màu vàng |
0,44 |
38 |
Sơn màu đỏ |
0,63 |
D. Vật liệu xuyên sáng |
||
39 |
Kính dày 7mm |
0,076 |
40 |
Kính dày 4,5 mm |
0,04 |
41 |
Kính có bề mặt hấp thụ nhiệt dày 6,0 mm |
0,306 |
42 |
Màng polyclovinyl, dày 0,1 mm |
0,096 |
43 |
Màng polyamit AFF, dày 0,08 mm |
0,164 |
44 |
Màng polyetylen, dày 0,085 mm |
0,109 |
Phụ lục 6. Tổng nhiệt trở R0 của một số loại tường và mái thông dụng (Tham khảo)
STT |
Các lớp vật liệu |
Chiều dày, m |
Hệ số λ, W/(m.K) |
R0, m2.K/W |
A. Tường xây gạch đặc đất sét nung (chiều dày quy ước 110/220 mm) |
||||
1 2 3 |
Lớp vữa xi măng trát ngoài Gạch đặc đất sét nung1 Lớp vữa xi măng trát trong |
0,015 0,105/0,220 0,015 |
0,93 0,81 0,93 |
0,48/0,62 |
B. Tường xây gạch rỗng đất sét nung (chiều dày quy ước 110/220 mm) |
||||
1 2 3 |
Lớp vữa xi măng trát ngoài Gạch rỗng đất sét nung2 Lớp vữa xi măng trát trong |
0,015 0,105/0,220 0,015 |
0,93 0,52 0,93 |
0,55/0,77 |
C. Tường gạch bê tông khí chưng áp AAC (chiều dày quy ước 100/200 mm) |
||||
1 |
Lớp vữa xi măng trát ngoài |
0,015 |
0,93 |
1,00/1,65 |
2 |
Gạch AAC (γ = 600 kg/m3)3 |
0,100/0,200 |
0,153 |
|
3 |
Lớp vữa xi măng trát trong |
0,015 |
0,93 |
|
D. Tường gạch bê tông (chiều dày quy ước 110/220 mm) |
||||
1 |
Lớp vữa xi măng trát ngoài |
0,015 |
0,93 |
0,50/0,66 |
2 |
Gạch bê tông (xỉ)4 |
0,105/0,220 |
0,70 |
|
3 |
Lớp vữa xi măng trát trong |
0,015 |
0,93 |
|
E. Tường gạch bê tông bọt, khí không chưng áp (chiều dày quy ước 110/220 mm) |
||||
1 |
Lớp vữa xi măng trát ngoài |
0,015 |
0,93 |
0,63/0,94 |
2 |
Gạch bê tông bọt, khí5 |
0,105/0,220 |
0,37 |
|
3 |
Lớp vữa xi măng trát trong |
0,015 |
0,93 |
|
F. Tường gạch silicat (chiều dày quy ước 110/220 mm) |
||||
1 |
Lớp vữa xi măng trát ngoài |
0,015 |
0,93 |
0,47/0,60 |
2 |
Gạch silicat |
0,105/0,220 |
0,87 |
|
3 |
Lớp vữa xi măng trát trong |
0,015 |
0,93 |
|
G. Panen 3D6 (chiều dày 160/180 mm) |
||||
1 |
Lớp vữa xi măng trát ngoài |
0,015 |
0,93 |
1,04/1,54 |
2 |
Tấm 3D bằng xi măng lưới thép |
0,05 |
0,93 |
|
3 |
Lớp xốp polystyrol (EPS) |
0,03/0,05 |
0,04 |
|
4 |
Tấm 3D bằng xi măng lưới thép |
0,05 |
0,93 |
|
5 |
Lớp vữa xi măng trát trong |
0,015 |
0,93 |
|
H. Mái với lớp cách nhiệt: Xem TCVN 9258:2012 |
1 TCVN 1451:1998 Gạch đặc đất sét nung
2 TCVN 1450:2009 Gạch rỗng đất sét nung
3 TCVN 7959:2011 Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
4 TCVN 6477:2011 Gạch bê tông
5 TCVN 9029:2011 Bê tông nhẹ. Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp. Yêu cầu kỹ thuật
6 TCVN 7575:2007 Tấm 3D dùng trong xây dựng
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây