Thông tư 09/2014/TT-BXD sửa Thông tư hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 09/2014/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2014/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Cao Lại Quang |
Ngày ban hành: | 10/07/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Được phép ủy quyền phê duyệt kết quả đấu thầu công trình xây dựng
Ngày 10/07/2014, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 09/2014/TT-BXD sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Theo Thông tư này, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư có thể ủy quyền cho Ban quản lý dự án trong trường hợp trực tiếp quản lý dự án hoặc tư vấn quản lý dự án nếu thuê tư vấn quản lý dự án thực hiện một hoặc một số các nội dung như lựa chọn nhà thầu; quản lý chất lượng khảo sát xây dựng và thiết kế xây dựng công trình; quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình; tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng; tổ chức thực hiện bảo hành công trình xây dựng…; trừ nội dung phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
Trước đó, Thông tư số 10/2013/TT-BXD quy định ngoài nội dung phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng; thì nội dung phê duyệt thiết xây dựng công trình làm cơ sở đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu hoặc phê duyệt kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng cũng không được phép ủy quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2014.
Xem chi tiết Thông tư09/2014/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 09/2014/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 09/2014/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2014 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN
NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2013/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng và Cục trưởng Cục quản lý Hoạt động xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2013 Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình của Bộ Xây dựng,
“2. Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư có thể ủy quyền cho ban quản lý dự án trong trường hợp trực tiếp quản lý dự án hoặc tư vấn quản lý dự án trong trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án thực hiện một hoặc một số các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này, trừ nội dung phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.”
“7. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình bao gồm chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng, chi phí thuê cá nhân (chuyên gia), chi phí thuê đơn vị sự nghiệp, tổ chức có năng lực chuyên môn phù hợp để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trong trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu theo quy định tại Khoản 6 Điều này. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được quy định như sau:
a) Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo hướng dẫn về chế độ công tác phí của Bộ Tài chính gồm chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, chi phí ở và chi phí khác phục vụ cho công tác kiểm tra;
b) Chi phí thuê chuyên gia của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm chi phí đi lại, chi phí ở và công chuyên gia;
c) Chi phí thuê đơn vị sự nghiệp, tổ chức thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng và quy định của pháp luật về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
d) Cơ quan chuyên môn về xây dựng lập dự trù chi phí kiểm tra theo quy định hiện hành bao gồm chi phí quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Dự trù chi phí kiểm tra là cơ sở để chủ đầu tư thanh toán các chi phí thực tế của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong quá trình kiểm tra.”
“b) Sở Công thương:
- Công trình cấp III, cấp II thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, trừ các công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
- Công trình cấp IV, cấp III, cấp II thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, trừ các công trình quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.”
“10. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng không thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng đối với các công trình đã được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu.”
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
I.1.1 | Nhà ở | I.1.1.2. Nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự không nhỏ hơn cấp III) | Số tầng | - | - | > 7 | ≤ 7 | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
I.1.2 | Công trình công cộng | I.1.2.3. Công trình thể thao: sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác | ||||||
d) Công trình thể thao dưới nước (Công trình thể thao Quốc gia không nhỏ hơn cấp I) | Sức chứa (nghìn chỗ) | Bể bơi thi đấu đạt tiêu chuẩn quốc tế, sức chứa > 7.5 | Bể bơi thi đấu, sức chứa 5 ÷ 7.5 | Bể bơi thi đấu, sức chứa 2 ÷ <> | Bể bơi thi đấu, sức chứa <> | Bể bơi cho thể thao phong trào |
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
I.1.2 | Công trình công cộng | I.1.2.3. Công trình thương mại và dịch vụ | ||||||
d) Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình thương mại dịch vụ khác. | Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2) | - | > 3 | 0,5 ÷ 3 | <> | - |
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
I.1.2 | Công trình công cộng | I.1.2.6. Công trình thông tin, truyền thông | ||||||
a) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS | Chiều cao (m) | ≥ 200 | 100 ÷ <> | 50 ÷ <> | 35 ÷ <> | <> |
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
II.1.5 | Công trình năng lượng | II.1.5.1 Nhà máy nhiệt điện | Tổng công suất (MW) | >2000 | 600 ÷ 2000 | 50 ÷ <> | 5 ÷ <> | <> |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
II.1.5 | Công trình năng lượng | II.1.5.11 Đường dây và trạm biến áp | Điện áp (kV) | ≥500 | 220 | 110 | - | <> |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | ||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | |||||
III.1.3 | Xử lý chất thải rắn | III.1.3.1 Chất thải rắn đô thị | |||||||
a) Trạm trung chuyển | tấn/ngày đêm | - | > 100 | > 50 ÷ 100 | > 5 ÷ 50 | <> | |||
b) Bãi chôn lấp chất thải rắn | ha | - | ≥ 50 | 30 ÷ <> | 10 ÷ <> | <> | |||
c) Nhà máy đốt, xử lý chế biến chất thải rắn | tấn/ngày đêm | - | ≥500 | 100 ÷ <> | 1 ÷ <> | <> | |||
d) Khu xử lý chất thải rắn | ha | ≥150 | 50 ÷ <> | <> | - | - | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||
III.1.4 | Công trình khác | III.1.4.3 Nghĩa trang | ha | - | Nghĩa trang Quốc gia | > 60 | 30 ÷ <> | <> |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
“Các công trình tường chắn đất hoặc các loại vật liệu rời được xác định cấp theo công trình tường chắn Mục V.1.4 Bảng V.”
Mã số | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Cấp công trình | |||||||
Đặc biệt | I | II | III | IV | ||||||
IV.1 | Đường bộ | IV.1.3 Đường trong đô thị | ||||||||
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường trục đô thị | Tốc độ (km/h) | 120 | 80 100 |
|
|
| ||||
b) Đường liên khu vực | Tốc độ (km/h) | - | - | 60 | - | - | ||||
c) Đường chính khu vực; đường khu vực | Tốc độ (km/h) | - | - | 60 | 40 ÷ 50 | - | ||||
d) Đường phân khu vực; đường nhóm nhà ở, vào nhà | Tốc độ (km/h) | - | - | - | 40 | 20 ÷ 30 | ||||
đ) Đường xe đạp; đường đi bộ |
| Cấp IV | ||||||||
IV.1.4 Đường nông thôn | Loại (theo QĐ số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011) | - | - | - | Loại AH | Loại A Loại B Loại C | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
“2. Công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng tối thiểu hết thời gian bảo hành đối với công trình tham dự Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng; công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng đối với Giải thưởng Công trình chất lượng cao tính đến thời điểm đăng ký tham dự xét thưởng.”
“c) Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.”
b) Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư;”
“d) Sở Công Thương:
- Công trình cấp III, cấp II thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, trừ các công trình quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
- Công trình cấp IV, cấp III, cấp II thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, trừ các công trình quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.”
“9. Căn cứ điều kiện thực tế của các địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền thực hiện thẩm tra thiết kế đối với một số công trình cấp III, IV thuộc trách nhiệm thẩm tra của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện.”
“10. Khi thẩm tra thiết kế các công trình đường bộ trong đô thị, căn cứ thẩm quyền tương ứng được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 7 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường.”
“11. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy ý kiến quy định tại khoản 10 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình.”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Circular No.11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction publishing the information on construction capabilities of organizations and individuals in construction
Pursuant to the Decree No. 62/2013/ND-CP dated June 25, 2013 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Decree No. 15/2013/ND-CP dated June 2, 2013 of the Government on construction quality control;
Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management;
Pursuant to the Decree No. 83/2009/ND-CP dated October 15, 2009 of the Government on amending a number of articles in the Decree no 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management;
Pursuant to the Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 of the Government on developing, assessing, approving and managing urban planning;
At the request of the Director of Construction Activity Management Agency;
The Minister of Construction promulgates the Circular on publishing information on construction capability of subjects engaged in construction (hereinafter referred to construction subjects).
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope and subjects of application
1. Scope
This Circular provides for the provision, receipt, assessment, disclosure and management of information on the subjects’ capability of:
a) Developing construction project;
b) Providing construction project management;
c) Developing construction planning;
d) Reviewing the construction design;
dd) Conducting construction tests;
e) Supervising construction process;
g) Inspecting construction quality;
h) Making surveys, developing designs and carrying out construction;
2. Regulated subjects
a) Vietnamese and foreign subjects who want to publish their capabilities of providing the services mentioned in Clause 1 this Article within Vietnam’s territory;
b) State agencies in charge of construction who are responsible for reviewing and publishing the subjects’ information on their websites;
c) Investors who need to review the subjects’ capability in order to select suitable contractors.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. A managing agency means an agency which is authorized to receive, publish and manage information on construction capability of the construction subjects by the President of the People’s Committee of central-affiliated cities and provinces, including:
a) Central managing agency: Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction, Managing authorities of the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense, and other Ministries are their affiliated units that are in charge of construction management;
b)Provincial managing authorities: Provincial Departments of Construction.
2. Capability information:
a) Information on construction ability of an organization engaged in construction includes information on its address or address of its headquarter, legal representative, Establishment Decision, Enterprise registration certificate, charter capital, personnel especially the heads of departments, the quality control system, some typical projects of each category, details of each project and the organization’s role, tasks and achievements in the project.
b) Information on construction ability of an individual engaged in construction includes his/her personal information i.e. full name, date of birth, residence, his/her qualifications, experience of construction and typical projects.
Article 3. Regulations on information publication of organization’s and individual’s capabilities in construction activities
1. Every information on construction capability provided by an entity must be accurate. When there is any change in the information, the entity must provide the adjusted information for the managing agency according to Article 8 of this Circular.
2. The managing agency must verify the information on construction capability of an entity before publishing it on the website.
3. Every information on construction capability of an entity which is published on the website of a managing agency must be forwarded to the Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction for analyzing and publishing on the website of the Ministry of Construction. Such information is the basis for the selection of contractors according to Clause 3 Article 8 in the Decree no 15/2013/ND-CP dated February 06, 2013 of the Government on construction quality control.
Chapter II
PROVIDING, PUBLISHING AND MANAGING CAPABILITY INFORMATION IN CONSTRUCTION
Article 4. Information provision on capabilities of construction activities
1. An entity who wants to publish its information on construction capability shall send an application for information on construction capability disclosure, profile and soft files in accordance with Article 5 of this Circular to the managing agency for considering publishing the information on construction capability on the website of the managing agency. The soft files sent to the managing agency must be in the prescribed formats (having .pdf, .doc or .docx; .zip or .rar extensions)
2. The application for information on construction capability disclosure shall be submitted in the forms enclosed with this Circular, i.e:
a) The form in Appendix 01 shall be used in case the applicant is an organization;
a) The form in Appendix 02 shall be used in case the applicant is an individual.
3. The submitted profile includes:
a) Scans of certified copies (in .pdf) of the organization’s documents i.e. valid enterprise registration certificate and Investment certificate and/or the operation license issued by the competent agencies of the country from which the foreign contractor come (if it is a foreign organization);
b) Scans of certified copies (in .pdf) of the documents i.e. qualifications, practice certificates, labor contracts of the staff members holding managerial positions in the organization.
4. With regard to foreign organizations, their applications for information on construction capability disclosure, profiles and relevant documents must be translated into Vietnamese and certified or consular legalized.
Article 5. Management agencies
1. The Construction Activity Management Agency of the Ministry of Construction shall receive applications for publishing information on construction capability of construction subjects affiliated to Ministries, subjects under the management of State Capital Investment Corporation, subjects affiliated to the Ministry of Public Security and the Ministry of National Defense which participate in constructions of projects serving purposes other than national defense and security, subjects issued investment certificates, construction subjects affiliated to Research Institutes, Universities and professional associations, companies established in Vietnam with 100% foreign-owned capital, foreign subjects engaged in construction who want to publish their information on construction capability in Vietnam; construction subjects under the management of managing authorities prescribed in Clause 1 Article 2 in this Circular which do not have enough conditions for publishing information on construction capability and other subjects which is not yet prescribed in Clauses 2 and 3 this Article.
2. The managing authorities affiliated to the Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Agriculture and Rural development shall receive applications of the construction subjects affiliated to the Ministries.
3. The local Department of Construction shall receive applications of the construction subjects having enterprise registration issued by the local business registration office of the Department of Planning and Investment, or the individual issued practice certificate by the local Departments of Construction except the subjects prescribed in Clause 1 and 2 this Article.
Article 6. Information publication
1. Within 07 working days from the receipt of an application, the managing agency shall check the application. If the application is not satisfactory, the managing agency shall send a notification only once to the applicant.
2. The managing agency shall review and verify the profile to determine:
a) The validity and accuracy of the profile;
b) Actual capability of the subjects if necessary.
During the verification, if the information provided an applicant is inconsistent, the managing agency must send a written request to the applicant for the explanation and adjustment.
3. Within 30 working days from the receipt of the satisfactory information, the managing agency shall publish the information on construction capability on its website and send a confirmation to the applicant.
4. Within 07 working days after publishing on the website, the managing agency must send a notification together with the files to the managing agency of the Ministry of Construction in order to analyze and publish the information on construction capability of the applicant on the websitewww.moc.gov.vnof the Ministry of Construction.
Article 7. Keeping the profiles of publication
1. Every managing agency is responsible for keeping the published profiles according to the regulations of the Law in order to facilitate the verification of and adjustment to the published information.
2. The managing agency shall keep the profiles prescribed in Clauses 2, 3, 4 Article 4 in this Circular and adjusted documents.
Article 8. Changing and supplementing information
1. The applicant must provide adjustments in writing and the soft files (having .pdf, .doc or .docx; .zip or .rar extensions) for the managing agency every 12 months or within 10 working days from the occurrence of any change in the profiles.
2. Within 20 working days from the receipt of the adjusted information, the managing agency shall verify it and post it on the website. The managing agency shall then send a notification together with the adjusted files immediately to the managing agency of the Ministry of Construction.
Article 9. Information closure’s management
1. The Ministry of Construction shall publish on its website information on construction capability of construction subjects nationwide. The information on construction capability of construction subjects published on the websitewww.moc.gov.vnis the basis for selecting contractors for the services prescribed in Clause 1 Article 1 in this Circular.
2. The Department of Construction shall take charge and cooperate with the Department of Transportation, the Department of Industry and Trade, the Department of Agriculture and Rural Development in reviewing and verifying the published capability information.
Chapter III
IMPLEMENTATION ORGANIZATION
Article 10. Responsibilities of organizations and individuals providing capability information
1. The organizations and individuals must comply with the provisions prescribed in Clause 1 Article 3 of this Circular.
2. The legal representative of the subjects shall take legal responsibility for the accuracy of the provided information.
Article 11. Responsibilities of relevant authorities
1. The Ministry of Construction is responsible for:
a) Carrying out the verification or cooperate with The Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development, the Departments of Construction and other Departments managing local specialized works in verifying and publishing the information on construction capability of the subjects prescribed in Clauses 2 and 3 Article 5 in this Circular.
b) Receiving and verifying information on construction capability provided by the managing authorities of the Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development and the Departments of Construction then publish on its website the information on construction capability of the construction subjects nationwide.
c) Regularly monitoring, managing and inspecting the access and process of published information on construction capability of the construction subjects and their operation nationwide.
d) Removing published information on construction capability of an entity committing violations from the website of the Ministry and request the managing authorities of the Ministry of Transportation, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development and the Departments of Construction to remove the information on construction capability of such entity from their website. The removal is prescribed in Article 13 of this Circular.
2. The managing authorities affiliated to the Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Agriculture and Rural development are responsible for:
a) Within their area of competence, informing, instructing and inspecting the subjects to ensure their compliance with this Circular
c) Regularly monitoring, managing and inspecting the access and process of published information on construction capability of the subjects prescribed in Clauses 2 and 3 Article 5 of this Circular and their operation;
c) Removing the information on construction capability of an entity committing violations from their website, and send the confirmation of removal to the Ministry of Construction for coordination in management.
3. The professional associations and other subjects are responsible for reporting any published information which is inconsistent or incorrect to the managing authorities.
Article 12. Violations by subjects having information publication
1. Provide incorrect information or make adjustments without notice according to the regulations. Commit violations against the regulations prescribed in Article 8 of this Circular.
2. Commit a violation against the Law pertaining to construction concluded according to an effective judgment.
3. Provide construction services beyond its capability.
Article 13. Removing information closure on construction activities
1. The construction subjects committing violations prescribed in Article 12 of this Circular shall be notified in writing and via the website of the managing agency.
2. Within 60 working days from the dispatch of the notification, if the entity does not provide any explanation and/or make any rectification, the published information shall be removed from the website of the managing agency.
Article 14. Transitional provisions
The subjects to whom the Decision no 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction providing for managing the disclosure of information on construction capability of the construction subjects on the website of the Ministry of Construction is applied shall provide the information for the managing authorities in accordance with the regulations in this Circular in order to have the information published on the website of the Ministry of Construction.
Article 15. Implementation organization
1. This Circular takes effect on December 10, 2014. It shall replace the Decision No. 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction providing for managing the disclosure of information on construction capability of the construction subjects on the website of the Ministry of Construction. All contraventions of this Circular which are prescribed in a number of Circulars issued by the Ministry of Construction shall be invalidated.
2. After 30 days from the effective date of this Circular, every information published according to the Decision No. 02/2008/QD-BXD dated February 20, 2008 of the Minister of Construction shall be no longer valid.
3. The Ministry of Transport, The Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Agriculture and Rural development, provincial People’s Committees, the Departments of Construction, other Departments managing local specialized works and the relevant subjects are responsible for implementing this Circular.
4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration.
The Minister of Construction
Trinh Dinh Trung
APPENDIX 01
(Attached with the Circular No. 11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction.
Forms for subjects engaged in construction to provide their information)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
...................[location],..............[date]
APPLICATION FOR PUBLISHING INFORMATION ON CONSTRUCTION CAPABILITY
To:[themanaging agency]
I. GENERAL INFORMATION
1. Name of the applicant:
2. Address of the Headquarter:
Telephone:……………………… Fax:……………..
Email: Website:
3. Addresses of representative offices and branch offices (if any):
4. Legal representative:
- Full name:
- Position:
5. Establishment Decision:
Approved by:…………………… No………………………, dated:…………………
6. Certificate of Enterprise registration
No………………………, issued on:………………, by: …………………………
7. Charter capital:
8. Number of employees having high-level qualifications (only those who have social insurance count):……..
Including:
+ Holders of postgraduate degrees: …………..[number]
+ Holders of bachelor degrees: …………..[number]
List of employees having high-level qualifications
No. | Profession | Number | Notes |
1 | Project Planning Director |
|
|
2 | Project management chief advisor |
|
|
3 | Urban Planning Director |
|
|
4 | Urban planning manager |
|
|
5 | Construction Survey Director |
|
|
6 | Construction designing director |
|
|
7 | Master designer |
|
|
8 | Site managers |
|
|
9 | Civil engineers |
|
|
10 | Architectures |
|
|
11 | Civil engineers specialized in construction economics |
|
|
… | Engineers specialized in other fields of construction |
|
|
… | Bachelor of economics |
|
|
(Notes: Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management and the Decree No. 37/2010/ND-CPdated April 07,2010 of the Government on formulation, evaluation, approval and management of urban planning, the Project Planning Director, Project management chief advisor, urban planning director, urban planning manager, construction survey director, Construction designing director; Site manager and master designer must specify their levels of the (1, 2, etc.) and classes (I, II, etc.) of the constructions which they are involved in)
The List of key permanent employees
No. | Full name: | Qualifications, Certificates, and numbers thereof | Years of experience | Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
9. Quality control system: □ Yes □ No
- ISO certificate No.
- Issued by:
10. Construction testing laboratory (if any)
- Name, address and code of the laboratory:
11. List of the typical projects in which the organization engaged over the last 03 years (not more than 02 projects for each field of construction)
No. | Project description | Role (contractor/main contractor) | Address, scale and class of project | Investor | Work value | Notes |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
12. The core construction fields of the organization:
………………………………………………………………………………………………
13. Award-winning constructions:
No. | Project description | Award | Given by | Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
14. Projects in which the organization committed violations
No. | Project description | Seriousness of violation | Notes |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
15. Self-assessment of the organization’s capability and rating according to regulations and standards
(Pursuant to the Decree No. 12/2009/ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on construction project management)
………………………………………………………………………………………………
II. INFORMATION ON CAPABILITY OF SUBJECTS ENGAGED IN PROJECT PLANNING, CONSTRUCTION PROJECT MANAGEMENT, URBAN PLANNING, CONSTRUCTION SURVEY, CREATIONG AND ASSESSMENT OF CONSTRUCTION DESIGN, CONSTRUCTION QUALITY SUPERVISION AND CONSTRUCTION QUALITY INSPECTION.
1. Project planning;
Type | Number of completed projects sorted by type | Notes | ||
National importance, A | B | C |
| |
Civil works |
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
2. Project management:
Type | Number of completed projects sorted by type | Notes | ||
National importance, A | B | C |
| |
Civil works |
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
3. Urban planning
Class | Number of completed urban planning projects | Notes |
Special class |
|
|
Class I |
|
|
Class II |
|
|
Class III |
|
|
Class IV |
|
|
Class V |
|
|
4. Construction survey:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
5. Creation and assessment of construction design:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
6. Construction quality supervision:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
7. Construction quality inspection:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
II. INFORMATION ON CAPABILITY OF SUBJECTS ENGAGED IN CONSTRUCTION
1. List of completed projects:
Type | Number of completed projects sorted by class | Notes | ||||
Special | I | II | III | IV |
| |
Civil works |
|
|
|
|
|
|
Industrial works |
|
|
|
|
|
|
Transportation works |
|
|
|
|
|
|
Infrastructural works |
|
|
|
|
|
|
Works serving agriculture and rural development |
|
|
|
|
|
|
2. List of owned important equipment
Equipment | Quantity | Capacity | Function | Country of origin | Year of manufacture | Condition |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
We hereby certify the above information is true and correct. We shall bear full responsibility to the Law should such information be proved false.
| [NAME OF THE APPLICANT] (sign, write down full name, position and stamp) |
APPENDIX 02
(Attached with the Circular No. 11/2014/TT-BXD dated August 25, 2014 of the Ministry of Construction.
Forms for subjects engaged in construction to provide their information)
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
...................[location],..............[date]
APPLICATION FOR PUBLISHING INFORMATION ON CONSTRUCTION CAPABILITY
To:[themanaging agency]
1. Name of the applicant:
2. Date of birth:
3. Address of permanent residence:
Telephone:………………………
Email:
4. ID number date of issuing place of issuing
5. Professional knowledge:
(Diplomas; training certificate…)
6. The number of professional certificate: ……………… place of issuing term:
7. Experience years in some sectors;
8. List at least 2 typical jobs (constructions) in the sectors within the latest 5 years ……………………………………………………………………………………………
I commit that above information is totally true, I shall be responsible for any false information before the law.
| [NAME OF THE APPLICANT] (sign, write down full name, position and stamp) |
Note:
- This form is only applicable to the individual in the independent construction activities.
- Individuals involved in independent construction activities are not permitted to apply this registration form, any violation shall be included in the list of violations and removed information on website of the management agencies.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây