Thông tư 02/2018/TT-BXD về bảo vệ môi trường trong xây dựng công trình, chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 02/2018/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2018/TT-BXD |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Phan Thị Mỹ Linh |
Ngày ban hành: | 06/02/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 06/02/2018, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 02/2018/TT-BXD quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng.
Theo đó, nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường và các quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình thi công gói thầu; Bố trí nhân sự phụ trách về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường để thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch môi trường của dự án.
Bên cạnh đó, nhà thầu phải xây dựng và thực hiện nội quy, quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình; Dừng thi công xây dựng công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra ô nhiễm, sự cố môi trường nghiêm trọng và có biện pháp khắc phục để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi tiếp tục thi công…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/04/2018.
Xem chi tiết Thông tư02/2018/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 02/2018/TT-BXD
BỘ XÂY DỰNG Số: 02/2018/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2018 |
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Cơ sở sản xuất ngành Xây dựng có trách nhiệm:
Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2018. Quyết định số 29/1999/QĐ-BXD ngày 22/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường ngành Xây dựng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Các thông tin chung
1. Tên đơn vị: ................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ...............................................................
2. Cơ quan chủ quản: ....................................................................................................
3. Tổng diện tích mặt bằng: ..................................................................................... (m2)
4. Số cán bộ công nhân viên: ............................................................................. (người)
5. Số cán bộ công nhân viên phụ trách về môi trường của cơ sở: ..................... (người)
6. Hiện trạng công nghệ sản xuất, kinh doanh:
Giới thiệu về tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị trong năm…… Mô tả sơ đồ khối dây chuyền công nghệ sản xuất và các nguồn thải phát sinh.
7. Sản phẩm của doanh nghiệp:
STT |
Sản phẩm |
Đơn vị/năm |
Số lượng |
A |
Sản phẩm chính |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
B |
Sản phẩm phụ |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
II. Hiện trạng cây xanh trong cơ sở sản xuất
STT |
Hiện trạng cây xanh |
Đơn vị |
Giá trị |
Ghi chú |
1 |
Diện tích cây xanh |
m2 |
|
|
2 |
Tỷ lệ diện tích cây xanh/tổng diện tích |
% |
|
|
III. Hiện trạng môi trường trong cơ sở
1. Các thủ tục pháp lý, tài liệu liên quan đến công tác bảo vệ môi trường
- Đơn vị gửi kèm theo Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc các quyết định, tài liệu liên quan (đối với trường hợp báo cáo lần đầu hoặc khi có sự thay đổi, bổ sung về các văn bản, tài liệu liên quan).
- Chứng nhận đạt Tiêu chuẩn ISO 14001 (nếu có).
2. Nước thải và xử lý nước thải
a) Khối lượng nước thải:
Nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt xả thải theo hệ thống:
□ Chung □ Riêng biệt
STT |
Loại nước thải |
Khối lượng (m3/năm) |
1 |
Nước thải sản xuất, nghiệp vụ |
|
2 |
Nước thải sinh hoạt |
|
3 |
Loại khác: ………………… |
|
b) Nguồn xả thải từ (Bộ phận sản xuất, công đoạn nào thải ra nước thải):...................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Tính chất nước thải (yếu tố gây ô nhiễm):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
d) Hệ thống xử lý nước thải:
Có: □ Không có: □ Đang xây dựng: □
- Năm xây dựng hệ thống xử lý nước thải: .......................................................................
+ Số mô-đun xử lý:……………………….; Tổng công suất xử lý: .....................................
+ Chi phí xử lý nước thải: ………………………(Đồng/tháng)............................. (Đồng/m3)
- Biện pháp xử lý:
□ Lắng sơ bộ □ Xử lý sinh học (SH) □ Khác
□ Xử lý hóa học (HH) □ Kết hợp SH và HH □ Hiệu quả xử lý... %
- Nước sau xử lý có đạt tiêu chuẩn cho phép hay không?:
□ Đạt TCCP □ Không đạt TCCP; Loại tiêu chuẩn, quy chuẩn: …………………
- Khối lượng nước thải được xử lý và hóa chất tiêu thụ trong năm………….:
STT |
Nước thải và hóa chất |
Đơn vị/năm |
Khối lượng |
I |
Khối lượng nước thải được xử lý |
|
|
II |
Hóa chất sử dụng |
|
|
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
3. Khí thải và xử lý khí thải (nếu có)
a) Khối lượng khí thải: .....................................................................................................
b) Nguồn phát sinh khí thải (Bộ phận sản xuất, công đoạn nào thải ra khí thải): ...........
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Doanh nghiệp có ống khói hay không?:
□ Có: Nếu có, số lượng ống khói là: ………………………………….. ống
□ Không:
d) Nếu có, nêu kích thước ống khói:
□ Chiều cao ống khói (m): ................................................................................................
□ Đường kính miệng ống khói (m): ...................................................................................
đ) Nhiệt độ và thành phần khí thải (các yếu tố gây ô nhiễm và tỷ lệ % trong khí thải):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
e) Hệ thống xử lý khí thải:
Có: □ Không có: □ Đang xây dựng: □
- Khí thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép:
□ Đạt TCCP □ Không đạt TCCP; Loại tiêu chuẩn, quy chuẩn: …………………
- Các hóa chất sử dụng để xử lý (tên và khối lượng):
+ Hóa chất 1: ..................................................................................................................
+ Hóa chất 2: ..................................................................................................................
+ Hóa chất n: ..................................................................................................................
4. Chất thải rắn và xử lý chất thải rắn
a) Khối lượng chất thải rắn:
STT |
Loại chất thải |
Khối lượng (tấn/năm) |
1 |
Chất thải rắn sản xuất, nghiệp vụ |
|
2 |
Chất thải rắn sinh hoạt |
|
3 |
Chất thải rắn khác |
|
b) Nguồn phát sinh chất thải rắn (Bộ phận sản xuất, công đoạn nào thải ra chất thải rắn):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Tỷ lệ chất thải rắn được xử lý:
STT |
Loại chất thải |
Tỷ lệ chất thải rắn (%) |
1 |
Tỷ lệ chất thải rắn tái sử dụng tại cơ sở |
|
2 |
Tỷ lệ chất thải rắn bán cho đơn vị khác |
|
3 |
Tỷ lệ chất thải rắn đưa đi chôn lấp hoặc xử lý |
|
4 |
Tỷ lệ khác |
|
d) Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn:
- Cơ sở có hệ thống thu gom chất thải rắn hay không?
Có: □ Không: □ Đang đầu tư: □
Nếu có, số lượng thùng rác là:……………, số xe đẩy là:…………..; loại khác: ...............
- Cơ sở có khu tập kết chất thải rắn hay không?
Không: □ Có: □
Nếu có, thì diện tích khu tập kết là: …………….. m2, đặc điểm khu tập kết rác thải:
□ Có mái che □ Không có mái che
□ Có nền, tường bao quanh □ Không có nền, tường bao
- Biện pháp xử lý chất thải rắn:
□ Tự xử lý, bằng công nghệ, phương pháp: .....................................................................
□ Thuê đơn vị vận chuyển đi xử lý,
Tên đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển: .........................................................................
.......................................................................................................................................
- Chi phí thu gom và xử lý chất thải rắn: .......................................................... Đồng/năm.
5. Chất thải nguy hại và xử lý chất thải nguy hại
a) Khối lượng chất thải nguy hại:
STT |
Loại chất thải nguy hại |
Khối lượng (tấn/năm) |
1 |
Chất thải nguy hại ở thể rắn |
|
2 |
Chất thải nguy hại ở thể lỏng |
|
3 |
Chất thải nguy hại ở thể khí |
|
Ghi rõ chất thải nguy hại:
+ Thể rắn, gồm: ...............................................................................................................
+ Thể lỏng, gồm: .............................................................................................................
+ Thể khí, gồm: ...............................................................................................................
b) Nguồn phát sinh chất thải nguy hại (Bộ phận sản xuất, công đoạn nào thải ra chất thải nguy hại):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Đơn vị có hệ thống xử lý chất thải nguy hại hay không:
Có: □ Không có: □ Đang xây dựng: □
- Nếu có hệ thống xử lý, nêu rõ:
+ Năm xây dựng hệ thống: ............................................................................................
+ Quy mô và công suất xử lý: ........................................................................................
- Trường cơ sở sản xuất ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý chất thải nguy hại, đề nghị cung cấp thông tin đơn vị ký hợp đồng xử lý chất thải nguy hại (Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, bản sao Hợp đồng xử lý chất thải nguy hại giữa chủ cơ sở sản xuất và đơn vị cung cấp dịch vụ xử lý): ……………………………………….
- Chi phí thuê thu gom, xử lý chất thải nguy hại: ………………………………… Đồng/năm
IV. Hiện trạng sức khỏe của cán bộ công nhân viên trong cơ sở sản xuất
Các bệnh nghề nghiệp của công nhân, người lao động trong năm…………………….
STT |
Tên bệnh nghề nghiệp |
Số người mắc bệnh (người) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
V. Kiến nghị của cơ sở
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
…………….., ngày… tháng… năm….. |
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA SỞ XÂY DỰNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. THÔNG TIN CHUNG |
• Tên tỉnh/thành phố: ........................................................................................................
• Đơn vị đầu mối phụ trách về môi trường:
Phòng quản lý: …………………………….
Họ và tên:…………………………………...; Chức vụ:…………………………………...
Điện thoại:…………………………………..; Di động:………………………………….....
Fax:…………………………………...; Email:…………………………………...
II. TỔNG HỢP THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TT |
Tên cơ sở sản xuất |
Thông tin chung |
Thông tin về quản lý chất thải |
Tình hình quản lý môi trường |
|||||||||||
Sản phẩm chính |
Nước thải |
Chất thải rắn |
Chất thải nguy hại |
Khí thải |
Có lập ĐTM, KHBVMT, ĐABVMT? (Có/không) |
Có bộ phận chuyên trách môi trường (Có/không) |
Áp dụng ISO 14001 (Có/không) |
Sự cố môi trường, khiếu nại về ONMT |
|||||||
Tên sản phẩm |
Số lượng (đv tính) |
Lượng phát sinh (đv tính) |
Tỷ lệ xử lý (%) |
Lượng phát sinh (đv tính) |
Tỷ lệ xử lý (%) |
Lượng CTNH phát sinh (đv tính) |
Tỷ lệ thu gom và xử lý |
Lượng phát sinh (đv tính) |
Tỷ lệ xử lý (%) |
|
|
|
|
||
1 |
Cơ sở A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- ĐTM: Đánh giá tác động môi trường
- KHBVMT: Kế hoạch bảo vệ môi trường
- ĐABVMT: Đề án bảo vệ môi trường
- ONMT: Ô nhiễm môi trường
III. THỐNG KÊ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG TRÊN ĐỊA BÀN
STT |
Tên cơ sở |
Vị trí |
Hiện trạng xử lý |
Kinh phí |
Năm hoàn thành xử lý triệt để |
Ghi chú |
||
Tình trạng |
Lý do |
Các biện pháp áp dụng/dự kiến áp dụng |
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN
Đánh giá hoạt động đã triển khai và những kết quả đạt được trong công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng trong năm... trên địa bàn tỉnh/thành phố.
V. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN VÀ CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
- Những khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường:
+ Đối với việc áp dụng các quy định pháp luật có liên quan về bảo vệ môi trường
+ Đối với nguồn nhân lực, kinh phí cho hoạt động bảo vệ môi trường của đơn vị
+ Các khó khăn, vướng mắc khác...
- Kế hoạch thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo chức năng, nhiệm vụ trong năm tiếp theo của Sở Xây dựng tỉnh/thành phố.
- Những đề xuất, kiến nghị để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
…….., Ngày…. tháng…. năm…… |
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION
Circular No. 02/2018/TT-BXD datedFebruary 06, 2018 of the Ministry of Construction providing for environmental protection in construction and reporting thereof
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Law on Construction dated June 18, 2014;
Pursuant to the Government s Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 detailing the implementation of a number of articles of the Law on environmental protection;
Pursuant to the Government’s Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017 defining Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Construction;
At the request of the Director of the Science - Technology and Environment Department,
Minister of Construction promulgates a Circular providing for environmental protection in construction and reporting thereof.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Circular provides for responsibility for environmental protection of project owners and building contractors during the implementation of construction works and reporting thereof.
2. This Circular applies to authorities, local and foreign organizations and individuals involved in execution of construction works and environmental protection in construction.
Article 2. Interpretation of terms
For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:
1."Reporting on environmental protection” refers to the preparation and provision of information, figures and data about sources of waste, impacts of waste on the environment, waste management and environmental protection during the execution of construction works and operation of manufacturers in construction field.
2.“Project owner” is the main investor of the construction project as defined in the law on construction.
3.“Manufacturers in construction field” means manufacturers of building materials, facilities exploiting minerals used as building materials and manufacturers of building mechanical products that operate in provinces or central-affiliated cities.
Chapter II
ENVIRONMENTAL PROTECTION IN CONSTRUCTION
Article 3. Project owner’s responsibility for environmental protection during execution of construction works
1.Formulate the environmental protection and management plan based on the environmental management program specified in the environmental impact assessment report approved by a competent authority or the environmental protection plan certified by the competent authority in accordance with regulations of the Government’s Decree No. 18/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on environmental protection planning, strategic environmental assessment, environmental impact assessment and environmental protection plan, the Circular No. 27/2015/TT-BTNMT dated May 29, 2015 by the Ministry of Natural Resources and Environment on strategic environmental assessment, environmental impact assessment and environmental protection plan before commencing the construction works.
2.Arrange environmental staff as prescribed by the Law on environmental protection to inspect the contractor’s implementation of the environmental protection and management plan, and regulations on environmental protection during the execution of construction works.
3.Based on environmental protection measures included in the environmental impact assessment report or the environmental protection plan approved or certified by a competent authority, allocate enough funding for implementing the environmental protection and management plan during the execution of construction works.
4.Inspect the contractor’s compliance with regulations on environmental protection during the execution of construction works.
5.Suspend the execution works and request the contractor to take corrective actions to ensure the satisfaction of environmental protection requirements when detecting any serious violations against regulations on environmental protection in construction or risks of serious environmental emergencies.
6.Cooperate with contractor to handle and remedy any environmental pollution events or emergencies; promptly report and cooperate with competent authority to respond to environmental pollution events, environmental emergencies and other problems.
Article 4. Responsibility of building contractor
1.Implement the environmental protection and management plan, and regulations on environmental protection during the execution of construction works.
2.Arrange environmental staff as prescribed by the Law on environmental protection to implement environmental protection measures included in the environmental impact assessment report or the environmental protection plan of the construction project.
3.Formulate and implement internal rules and regulations on environmental protection during the execution of construction works.
4.Establish and request the project owner to approve environmental protection measures and solutions in construction field.
5.Organize training activities and disseminate internal rules/regulations on environmental protection and environmental protection measures to officials, workers and relevant individuals at the construction site.
6.Suspend construction works when finding out any risks of serious environmental emergencies or pollution events, and take corrective actions so as to the satisfaction of environmental protection requirements in construction.
7.Comply with other regulations of the law on environmental protection.
Chapter III
REPORTING REGIME ON ENVIRONMENTAL PROTECTION
Article 5. Reporting regime on environmental protection by manufacturers in construction field
Manufacturers in construction field shall:
1.Prepare annual reports on environmental protection using the form stated in the Appendix 1 enclosed herewith, and send them to the Provincial Department of Construction by December 31 of the current year.
2.Update and keep data of reports on environmental protection in the software for online management of construction environmental data at http://dulieumoitruong.xaydung.gov.vn/.
Article 6. Reporting on environmental protection by Provincial Departments of Construction
Provincial Departments of Construction shall:
1.Prepare annual reports on environmental protection using the form stated in the Appendix 2 enclosed herewith, and send them to the Ministry of Construction by January 15 of the following year.
2.Update and keep data of reports on environmental protection in the software for online management of construction environmental data at http://dulieumoitruong.xaydung.gov.vn/.
Article 7. Reporting regime on environmental protection by consulting contractors and supervision contractors
1.Promptly inform the project owner and relevant contractors of any risks or problems that may adversely affect the environmental protection works during the execution of construction works so as to take appropriate preventive or corrective actions.
2.Submit periodic or unexpected reports to the project owner on the satisfaction of environmental protection requirements in construction by contractors under terms and provisions of the consulting service agreements.
Article 8. Implementation effect
This Circular takes effect on April 01, 2018. To anull the Decision No. 29/1999/QD-BXD dated October 22, 1999 by the Minister of Construction on promulgation of Regulation on environmental protection in construction from the effective date of this Circular.
Article 9. Implementation responsibilities
Ministries, Ministerial-level agencies, People’s Committees at all levels, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.
For the Minister
The Deputy Minister
Phan Thi My Linh
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây