Quyết định 88/2002/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở vật chất các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2010 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 88/2002/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 88/2002/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 08/07/2002 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 88/2002/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 88/2002/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2010.
---------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (Tờ trình số 2256/TTr-NG-VP ngày 13 tháng 9 năm 2001 và số I428/CV-NG-VP ngày 17 tháng 6 năm 2002), ý kiến của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 866/BKH-VPTĐ ngày 06 tháng 2 năm 2002),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đề án Xây dựng cơ sở vật chất các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đến năm 2010 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu:
Từ nay đến năm 2010, tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang bị phương tiện làm việc cho các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài ngang với cơ quan đại diện của các nước đang phát triển và các nước trong khu vực Đông Nam Á, phù hợp với vị thế của Việt Nam trên quốc tế.
2. Nội dung và phạm vi đầu tư:
Các dự án triển khai thực hiện gồm:
1. Cải tạo, nâng cấp các cơ quan đại diện tại: Washington - Mỹ (nhà Đại sứ), Pháp, Trung Quốc, Indonesia, Lào, Malaysia, Bulgarie, Campuchia, Úc Khỏn Kèn (Thái Lan).
2. Mua nhà hoặc đất để xây trụ sở làm việc và nơi ở cho cán bộ, nhân viên của các cơ quan đại diện tại: Washington, Neo York, California (Mỹ), Singpore, Vương quốc Bỉ, Đan Mạch, ltalia, Myannmar, Nam Phi, Geneve và Berne (Thụy Sỹ), Thụy Điển, Hà Lan, Ba Lan, Hungarie, Canada, Arhentina và Brasil.
3. Xây dựng mới trụ sở làm việc và nơi ở cho cán bộ, nhân viên của các cơ quan đại diện tại: Ấn Độ, Nhật Bản, Liên bang Nga, Hàn Quốc.
4. Trụ sở làm việc và nơi ở cho cán bộ, nhân viên của các cơ quan đại diện Việt Nam mới mở ở nước ngoài (ngoài danh mục trên), Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Khi triển khai, Bộ Ngoại giao cần sắp xếp theo thứ tự để đầu tư tập trung hoàn thành dứt điểm, không dàn trải.
Khi lập các dự án cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới hoặc mua nhà, mua đất để xây dựng trụ sở làm việc và nơi ở cho cán bộ, nhân viên của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao căn cứ vào nhu cầu cụ thể và theo tiêu chuẩn định mức trong Đề án (Tờ trình số 2256/TTr-NG-VP ngày 13 tháng 9 năm 2001 của Bộ Ngoại giao) để triển khai cho tất cả cán bộ đang làm việc ở các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, bao gồm cả Phòng Thương vụ, Phòng Tùy viên Quốc phòng.
3. Vốn đầu tư.
Tổng vốn đầu tư cho Đề án khoảng 88 - 90 triệu USD, trong đó nguồn thu lệ phí lãnh sự ngoài nước để lại cho Bộ Ngoại giao từ năm 2001 đến năm 2005 khoảng 40 - 45 triệu USD (Văn bản số 398/CP-KTTH ngày 14 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ); số kinh phí còn lại, hàng năm bố trí từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện:
1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao tổ chức và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư và thực hiện các dự án thuộc Đề án này, bảo đảm theo đúng thủ tục, các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng.
2. Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Bộ Ngoại giao và ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao danh mục các dự án được sử dụng từ nguồn lệ phí lãnh sự để lại; phần vốn còn thiếu bố trí từ nguồn vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các dự án.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Quốc phòng và các Bộ ngành có liên quan để xử lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Ngoại giao, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thương mại, Quốc phòng, Bộ trưởng, Trưởng ban Ban tổ chức cán bộ Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ------------ |
No: 88/2002/QD-TTg
|
Hanoi, July 08, 2002
|
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 147/1999/QD-TTg of July 5, 1999 prescribing the criteria and norms for use of working offices of the State agencies and non-business units;
At the proposal of the Minister for Foreign Affairs (Reports No. 2256-TTr/NG-VP of September 13, 2001 and No. 1428 CV/NG-VP of June 17, 2002), and opinions of the Minister of Planning and Investment (Official Dispatch No. 866 BKH/VPTD of February 6, 2002),
|
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER Nguyen Tan Dung |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây