Quyết định 436/QĐ-TTg phê duyệt Dự án cải tạo, nâng cấp, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Biên Hòa I, tỉnh Đồng Nai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 436/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 436/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/05/2000 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 436/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 436/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP, KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP BIÊN HÒA I, TỈNH ĐỒNG NAI
---------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 09 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 04 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của Chính phủ
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai (Tờ trình số 2964/UBT ngày 11 tháng 08 năm 1998, Tờ trình số 393/UBT ngày 27 tháng 01 năm 1999 và Tờ trình số 723/UBT ngày 03 tháng 03 năm 2000) và ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tờ trình số 7307/BKH-VPTĐ ngày 23 tháng 10 năm 1998 và Tờ trình số 1638/BKH-VPTĐ ngày 27 tháng 03 năm 2000), của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Tờ trình số 5718/TC-ĐTPT ngày 26 tháng 12 năm 1998).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khu công nghiệp Biên Hòa I được tổ chức và hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 04 năm 1997 của Chính phủ và chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai.
Điều 2. Phê duyệt Dự án cải tạo, nâng cấp, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Biên Hòa I, tỉnh Đồng Nai với các nội dung sau:
1. Tên Dự án: Dự án cải tạo, nâng cấp, kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Biên Hòa I, tỉnh Đồng Nai.
2. Chủ đầu tư: Công ty Phát triển Khu công nghiệp Biên Hòa, có trụ sở chính tại số 1 đường 1 Khu công nghiệp Biên Hòa I, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
3. Mục tiêu Dự án: Cải tạo, nâng cấp, xây dựng các hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải, di dời dân, các dịch vụ tiện ích phát triển Khu công nghiệp… nhằm kinh doanh kết cấu hạ tầng đã được tạo ra trong Khu công nghiệp.
4. Địa điểm xây dựng: thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
5. Diện tích Khu công nghiệp: 335 ha, sẽ được chuẩn xác lại khi làm thủ tục thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai.
6. Tổng mức vốn đầu tư dự tính: 160.338 triệu đồng Việt Nam (chưa tính kinh phí đền bù, giải tỏa).
7. Nguồn vốn: vốn tự có, vốn ứng trước của các nhà đầu tư, vốn vay.
8. Cơ chế tài chính: các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư trong nước thuê lại đất, nộp phí sử dụng hạ tầng và phí bảo vệ môi trường (và được hạch toán những chi phí này vào giá thành sản phẩm) theo mức do chủ đầu tư quy định, có sự thỏa thuận của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai.
9. Thời gian hoạt động: 50 năm kể từ ngày có quyết định đầu tư.
10. Thời gian xây dựng: 5 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất. Trong quá trình đầu tư xây dựng, chủ đầu tư phải làm đầy đủ mọi thủ tục cần thiết theo quy định của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Công ty Phát triển Khu công nghiệp Biên Hòa được hưởng các ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
Điều 4. Tách phần đền bù giải tỏa thành Dự án riêng. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt và chịu trách nhiệm thực hiện. Dự án này theo các quy định hiện hành. Kinh phí cho phần đền bù giải tỏa do ngân sách Nhà nước cấp (dự kiến 120 tỷ đồng).
Điều 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư thực hiện Dự án theo quy định hiện hành, lập Đề án tổng thể về phát triển công trình kết cấu hạ tầng bên ngoài hàng rào đồng bộ với các công trình kết cấu hạ tầng bên trong hàng rào, bảo đảm hoạt động có hiệu quả cho Khu công nghiệp.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, các Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng, Bộ Công nghiệp, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Giám đốc Công ty Phát triển Khu công nghiệp Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
------- |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness ---------- |
No: 436/QD-TTg
|
Hanoi, May 12, 2000
|
Pursuant to the Regulation on Industrial Parks, Export Processing Zones and Hi-Tech Parks, issued together with the Government’s Decree No. 36/CP of April 24, 1997;
Pursuant to the Regulation on Investment and Construction Management, issued together with the Government’s Decree No. 52/1999/ND-CP of July 8, 1999;
At the proposals of the president of the People’s Committee of Dong Nai province (Reports No. 2964/UBT of August 11, 1998; No. 393/UBT of January 27, 1999 and No. 723/UBT of March 3, 2000) and the appraisal opinions of the Minister of Planning and Investment (Reports No. 7307/BKH-VPTD of October 23, 1998 and No. 1638 BKH-VPTD of march 27, 2000) and of the Minister of Finance (Report No. 5718/TC-DTPT of December 26, 1998),
5. Industrial park’s area: 335 ha, which shall be accurately re-determined when the land lease procedures are carried out according to the land legislation.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây