Quyết định 301/2002/QĐ-TTg phê duyệt định hướng Quy hoạch chung khu vực vịnh Văn Phong, tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

thuộc tính Quyết định 301/2002/QĐ-TTg

Quyết định 301/2002/QĐ-TTg phê duyệt định hướng Quy hoạch chung khu vực vịnh Văn Phong, tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:301/2002/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:22/04/2012
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 301/2002/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

Số: 301/2002/QĐ-TTG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2002 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CHUNG KHU VỰC VỊNH VĂN PHONG, TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2020

-----------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng (công văn số 2258/BXD-KTQH ngày 18 tháng 12 năm 2001) và Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà (tờ trình số 2893/TT-UB ngày 14 tháng 12 năm 2001),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt định hướng Quy hoạch chung khu vực vịnh Văn Phong, tỉnh Khánh Hoà đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau :

1. Phạm vi nghiên cứu:

Tổng diện tích khoảng 150.000 ha (trong đó diện tích mặt nước vùng vịnh khoảng 80.000 ha, diện tích đất liền khoảng 70.000 ha) được giới hạn như sau :

- Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên;

- Phía Nam giáp thành phố Nha Trang;

- Phía Đông giáp Biển Đông;

- Phía Tây giáp các xã miền núi của hai huyện Ninh Hoà và Vạn Ninh.

2. Về tính chất:

Là khu kinh tế tổng hợp đa ngành gồm: du lịch, dịch vụ, cảng, công nghiệp, nuôi trồng hải sản, trong đó du lịch, dịch vụ giữ vai trò chủ đạo.

3. Quy mô dân số:

Dự kiến đến năm 2020, dân số toàn khu vực khoảng 400.000 người, trong đó dân số đô thị là 190.000 người.

4. Quy mô đất đai:

- Đến năm 2020, diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 6.000 ha, trong đó đất dân dụng khoảng 1.500 ha.

- Chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng đô thị 300 m2/người;

5. Định hướng phát triển không gian .

a) Chọn đất phát triển :

Hình thành hai khu đô thị tập trung :

- Khu đô thị phía Bắc - Đông Bắc gồm khu Đầm Môn, Đại Lãnh, bán đảo Hòn Gốm - Hòn Lớn, khu vực đô thị Tu Bông, thị trấn Vạn Giã có chức năng chủ yếu là du lịch, thương mại, cảng tổng hợp; có quy mô dân số đến năm 2020 là 70.000 người; diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 3.800 ha;

- Khu đô thị phía Nam gồm khu vực Ninh Thủy, Ninh Phước, thị trấn Ninh Hoà có chức năng chủ yếu là du lịch, thương mại, cảng tổng hợp; với quy mô dân số đô thị đến 2020 là 120.000 người, diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 1.850 ha, trong đó đất xây dựng công nghiệp, cảng là 550 ha và du lịch là 150 ha.

b) Quy hoạch sử dụng đất :

- Các khu du lịch : Khu du lịch Hòn Gốm là trung tâm du lịch toàn khu vực, du lịch sinh thái có quy mô diện tích khoảng 3.000 ha; khu du lịch Đại Lãnh là khu du lịch và nghỉ mát biển và núi, quy mô diện tích khoảng 100 ha; khu Dốc Lết – Mũi Du là trung tâm du lịch cấp tỉnh, có diện tích khoảng 150 ha.

- Khu trung tâm dịch vụ thương mại quốc tế : Tại bán đảo Hòn Gốm, diện tích khoảng 200 ha;

- Các khu dân cư đô thị : Khu Ninh Thủy - Ninh Phước phía Nam vịnh Văn Phong có quy mô dân số 90.000 người, diện tích đất xây dựng đô thị là 1.000 ha; khu đô thị dân cư thị trấn Ninh Hoà có quy mô dân số 30.000 người, diện tích đất xây dựng đô thị 450 ha; khu dân cư thị trấn Vạn Giã có quy mô dân số 25.000 người, diện tích đất xây dựng đô thị 250 ha;

- Các khu cảng : Cảng Hòn Khói là cảng tổng hợp kết hợp phục vụ du lịch, cảng tầu du lịch, quy mô diện tích khoảng 3,4 ha, trong đó cảng tầu du lịch phía Nam Đầm Môn có diện tích khoảng 0,5 ha;

- Khu công nghiệp tập trung Ninh Thủy là khu công nghiệp đóng, sửa tầu thuyền và một số ngành công nghiệp sạch khác không gây ảnh hưởng ô nhiễm môi trường, có diện tích khoảng 206 ha;

- Khu nuôi trồng thủy sản bố trí tại vùng nước vụng Trâu Nằm, Ninh Phước, núi đá Hòn Gốm, có diện tích khoảng 500 ha;

- Các khu đất an ninh, quốc phòng được giữ nguyên hiện trạng, phối hợp với quy hoạch sử dụng đất an ninh quốc phòng được duyệt.

- Các khu đất khác gồm mặt nước, khu dân cư nông thôn, đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất chưa sử dụng có diện tích khoảng 140.000 ha.

6. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật

a) Về giao thông :

- Nâng cấp các cảng hiện có, xây dựng cảng mới phù hợp với định hướng quy hoạch cảng biển của Bộ Giao thông vận tải;

- Cải tạo tuyến đường sắt Thống Nhất hiện có, đồng bộ hoá mạng lưới, nâng cao năng lực của các ga;

- Mở rộng, nâng cấp sân bay Nha Trang, sân bay Đông Tác (Phú Yên) và sử dụng sân bay Cam Ranh phù hợp với quy hoạch tổng thể mạng lưới sân bay toàn quốc;

- Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1 thành đường cấp I, các tuyến tỉnh lộ thành đường cấp II; xây dựng mới các tuyến đường nhánh và hệ thống các bến, bãi đỗ xe.

b) Cấp nước :

- Đối với các đô thị sử dụng nguồn nước sông Cái Ninh, sông Hậu, hồ Đá Bàn và nguồn nước ngầm cho khu vực bán đảo Hòn Gốm, Đại Lãnh;

- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : Năm 2010 là 80 - 100 l/người, ngày đêm; Năm 2020 là 100 - 130 l/người, ngày đêm;

c) Cấp điện :

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt đến năm 2010 là : 350 Kwh/người.năm; đến năm 2020 là 1.000 Kwh/người.năm ;

- Nguồn điện : Nguồn điện trực tiếp từ các đường dây 220 KV; đến năm 2020 xây dựng 01 trạm 220/110 KV tại Ninh Hoà.

d) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường :

- Nước thải công nghiệp được làm sạch theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành;

- Xây dựng 02 khu xử lý rác có quy mô 50 ha và 02 nghĩa địa có quy mô 50 ha, bố trí ở phía Bắc và phía Nam khu vực vịnh Văn Phong;

- Xây dựng bộ khung bảo vệ thiên nhiên đảm bảo giữ gìn cân bằng sinh thái cho toàn vùng vịnh.

Điều 2.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà : Phê duyệt hồ sơ thiết kế định hướng Quy hoạch chung khu vực vịnh Văn Phong đến năm 2020; Tổ chức thực hiện định hướng Quy hoạch chung khu vực vịnh Văn Phong đến năm 2020 theo quy định của pháp luật. Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các đô thị và khu vực dự kiến phát triển phù hợp với định hướng Quy hoạch chung khu vực vịnh Văn Phong sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

Nơi nhận :
- Ban Bí thư Trung ương Đảng,
- Thủ tướng, các Phó TT Chính phủ,
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- HĐND, UBND tỉnh Khánh Hoà,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước,
- Văn phòng Trung ương,
- Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Ninh Hoà,
huyện Vạn Ninh,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, các PCN,
các Cục,Vụ.
- Lưu : CN (3), Văn thư.

PHÓ THỦ TƯỚNG



Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE PRIME MINISTER
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------
No.301/2002/QD-TTg
Hanoi, April 22, 2002
 
DECISION
APPROVING THE ORIENTATIONS FOR THE GENERAL PLANNING OF VAN PHONG GULF AREA, KHANH HOA PROVINCE TILL 2020
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Urban Planning Management Regulation, issued together with the Government’s Decree No. 91/CP of August 17, 1994;
At the proposals of the Minister of Construction (Official Dispatch No.2258/BXD-KTQH of December 18, 2001) and the president of the People’s Committee of Khanh Hoa province (Report No.2893/TTr-UB of December 14, 2001),
DECIDES:
Article 1.- To approve the orientations for the general planning of Van Phong Gulf area, Khanh Hoa province, till 2020 with the following principal contents:
1. Scope of study:
The total area of around 150,000 ha (of which the water surface in the gulf area covers around 80,000 ha, the mainland, around 70,000 ha) will be limited as follows:
- To the north, it borders on Phu Yen province;
- To the south, it borders on Nha Trang city;
- To the east, it borders on the East Sea;
- To the west, it borders on mountainous communes of the two rural districts of Ninh Hoa and Van Ninh.
2. On the nature:
It is a multi-sectoral economic zone, covering tourism, services, ports, industries and aquaculture, of which tourism and services will play the leading role.
3. Population size:
Asestimated, by 2020, the population of the whole area will be around 400,000, of which the urban population will be 190,000.
4. Land size:
- By 2020, the land area for urban construction will be around 6,000 ha, of which civil use land occupies around 1,500 ha.
- The norm of urban construction land use will be 300 sq.m/person.
5. Orientations for spatial development
a) Land selection for development:
To form two concentrated urban centers:
- The Northern-North eastern urban center, covering the areas of Dam Mon, Dai Lanh, Hon Gom-Hon Lon peninsula, Tu Bong urban center and Van Gia township, with the major functions of tourism, trade and multi-purpose port; having a population of 70,000 by 2020; and a land area for urban construction of around 3,800 ha;
- The Southern urban center, covering the areas of Ninh Thuy, Ninh Phuoc and Ninh Hoa townships, with the major functions of tourism, trade and multi-purpose port; having an urban population of 120,000 by 2020 and a land area for urban construction of around 1,850 ha, of which the land area for development of industries and ports will be 550 ha and for tourism, 150 ha.
b) Land use planning:
- Tourist sites: Hon Gom tourist site will be the tourist center of the whole region, being an ecological tourist site, covering an area of around 3,000 ha; Dai Lanh tourist site will be a seaside and mountain resort, covering an area of around 100 ha; Doc Let-Mui Du zone will be a provincial-level tourist site, covering an area of around 150 ha;
- International trade and service center: In Hon Gom peninsula, covering an area of around 200 ha;
- Urban population quarters: Ninh Thuy - Ninh Phuoc quarter, south of Van Phong gulf, will have a population of 90,000 and a land area of 1,000 ha for urban construction; Ninh Hoa township�s urban population quarter will have a population of 30,000 and a land area of 450 ha for urban construction; and Van Gia township�s population quarter will have a population of 25,000 and a land area of 250 ha for urban construction;
- Ports: Hon Khoi port is a multi-purpose port in combination with tourist service, and tourist port, covering area of around 3.4 ha, of which the tourist port, south of Dam Mon, occupies 0.5 ha.
- Ninh Thuy industrial park will be for ship-building and -repairing industry and some other clean industries which do not cause environmental pollution, covering an area of around 206 ha.
- Aquacultural area will be located in the water area of Trau Nam lagoon, Ninh Phuoc and Hon Gom rocky mountain, covering an area of around 500 ha;

- National security and defense areas will be kept uncharged, in combination with the approved planning on the use of security and defense land.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 301/2002/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe