Quyết định 227/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020

thuộc tính Quyết định 227/2003/QĐ-TTg

Quyết định 227/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:227/2003/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:06/10/2003
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 227/2003/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 227/2003/QĐ-TTG
NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
ĐẾN NĂM 2020

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 1146/TT-UBT ngày 24 tháng 3 năm 2003 và Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 49/TTr-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2003,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi điều chỉnh quy hoạch chung:

Phạm vi điều chỉnh quy hoạch chung bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thành phố Biên Hòa (gồm 23 phường và 3 xã) có tổng diện tích 154,66 km2 (15.466 ha).

2. Tính chất:

- Là trung tâm công nghiệp và đầu mối giao lưu quan trọng của vùng thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, dịch vụ, khoa học kỹ thuật, đầu mối giao thông, giao lưu của tỉnh Đồng Nai.

- Có vị trí quan trọng về an ninh và quốc phòng.

3. Quy mô dân số:

a) Hiện trạng năm 2002: dân số toàn thành phố là 508.438 người, trong đó dân số nội thành là 476.452 người.

b) Dự báo năm 2010: dân số toàn thành phố là 645.000 người, trong đó dân số nội thành là 615.000 người.

c) Dự báo năm 2020: dân số toàn thành phố là 830.000 người, trong đó dân số nội thành là 800.000 người.

4. Quy mô đất xây dựng:

a) Hiện trạng năm 2002: đất xây dựng đô thị khoảng 6.253 ha với chỉ tiêu 123 m2/người, trong đó đất dân dụng 3.297,82 ha với chỉ tiêu65 m2/người.

b) Đến năm 2010: đất xây dựng đô thị khoảng 8.132 ha với chỉ tiêu 126 m2/người, trong đó đất dân dụng 4.128 ha với chỉ tiêu 64 m2/người.

c) Đến năm 2020: đất xây dựng đô thị khoảng 9.966 ha với chỉ tiêu 120 m2/người, trong đó đất dân dụng 5.013 ha với chỉ tiêu 60,4 m2/người.

5. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan đô thị:

a) Hướng phát triển thành phố: khai thác, nâng cao hiệu quả quỹ đất xây dựng hiện có, kết hợp mở rộng và phát triển thành phố chủ yếu về phía Bắc, Tây Bắc và dọc hai bên sông Đồng Nai tạo mối liên hệ hài hòa thành phố Biên Hòa với thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.

b) Phân khu chức năng:

- Các khu ở có diện tích khoảng 2.357 ha bao gồm 8 khu:

+ Khu trung tâm cũ gồm: phường Thanh Bình, Hòa Bình, Quyết Thắng, Quang Vinh, Trung Dũng, Bửu Long.

+ Khu hai bên quốc lộ 15 gồm: phường Thống Nhất, Tân Tiến, Tân Mai, Tam Hiệp.

+ Khu dọc xa lộ gồm: phường Tam Hòa, Bình Đa, An Bình, Long Bình, Long Bình Tân.

+ Khu dọc quốc lộ 1 phía Đông thành phố gồm: phường Tân Hiệp, Tân Biên, Tân Hòa, Hố Nai.

+ Khu phía Bắc quốc lộ 1 gồm: phường Trảng Dài và Tân Phong.

+ Khu Cù lao Hiệp Hòa.

+ Khu hữu ngạn sông Đồng Nai và phía Nam quốc lộ 1A gồm: phường Bửu Hòa và Tân Vạn.

+ Khu hữu ngạn sông Đồng Nai giáp Bình Dương gồm: xã Tân Hạnh và Hóa An.

- Các khu công nghiệp, kho tàng quy mô khoảng 1.300 ha:

+ Khu công nghiệp Biên Hòa 1 quy mô 335 ha.

+ Khu công nghiệp Biên Hòa 2 quy mô 365 ha.

+ Khu công nghiệp Long Bình (LOTECO) quy mô 100 ha.

+ Khu công nghiệp Amata (giai đoạn I và II) quy mô 340 ha.

+ Di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm trong khu dân cư vào các khu, cụm công nghiệp tập trung. Xây dựng, phát triển các cụm công nghiệp quy mô nhỏ với tổng diện tích khoảng 160 ha cách xa khu dân cư và có biện pháp về tổ chức không gian, cây xanh đảm bảo môi trường. Để giải quyết đất cho phát triển trung tâm thành phố, giải quyết triệt để vấn đề môi trường, từ nay đến năm 2010 cần chuẩn bị các điều kiện để thực hiện việc di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp tại phường Thống Nhất. Ngừng hoạt động khai thác đá tại các mỏ đá Hóa An, Tân Vạn và Tân Hạn. Đảm bảo sau năm 2010 không còn các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm trong khu dân cư.

- Hệ thống các trung tâm đô thị: có quy mô khoảng 482 ha, bao gồm:

+ Trung tâm hành chính cấp tỉnh giữ nguyên vị trí hiện hữu có quy mô khoảng 67 ha.

+ Trung tâm hành chính, văn hóa, dịch vụ thương mại, du lịch, dân cư của thành phố có quy mô khoảng 55 ha, trong giai đoạn đầu và tương lai là 150 ha bố trí khu vực trên trục đường từ ngã tư Vườn Mít sang Cù lao xã Hiệp Hòa.

+ Trung tâm thương mại tổng hợp, giao dịch quốc tế, dịch vụ cấp vùng có quy mô khoảng 100 ha bố trí tại Cù lao xã Hiệp Hòa.

+ Trung tâm thương mại dịch vụ cấp thành phố có quy mô khoảng 130 ha, gồm trung tâm thương mại Cora (ngã tư Vũng Tàu); trung tâm thương mại Biên Hòa (chợ Biên Hòa); trung tâm thương mại Tân Biên (chợ Sặt); trung tâm thương mại Amata (ngã ba đường Đồng Khởi và xa lộ Hà Nội); trung tâm thương mại quốc lộ 15, trung tâm thương mại Hóa An (quốc lộ 1K).

+ Trung tâm khu vực: gồm trung tâm chợ Tân Hiệp, Tân Mai, Tam Hòa, Long Bình Tân, Tân Biên, Tân Hạnh, Bửu Hòa, Tân Phong, Cổng 11 và trung tâm công cộng các khu ở có quy mô khoảng 90 ha.

- Các trung tâm chuyên ngành có quy mô khoảng 367 ha, bao gồm:

+ Trung tâm giáo dục đào tạo gồm đại học, đào tạo chuyên nghiệp có quy mô khoảng 236 ha, trong đó 101 ha là các cơ sở giáo dục đào tạo hiện hữu và 135 ha xây dựng mới được bố trí tại khu vực phường Long Bình Tân và xã An Hòa, huyện Long Thành (150 ha) và phường Trảng Dài (35 ha).

+ Trung tâm y tế - nghỉ dưỡng có quy mô khoảng 96 ha, trong đó có khoảng 36 ha là cơ sở y tế hiện hữu và xây dựng mới 60 ha gồm bệnh viện đa khoa Đồng Nai tại đường Đồng Khởi, bệnh viện Quốc tế, bệnh viện Y học Dân tộc, Viện điều dưỡng, các trung tâm y tế chuyên ngành và cấp cứu.

+ Trung tâm Liên hợp thể dục thể thao Đồng Nai quy mô khoảng 47,75 ha tại phường Tân Hiệp.

- Các khu an ninh, quốc phòng có quy mô 3.566,8 ha được giữ nguyên quy mô và vị trí.

Việc khai thác và sử dụng các khu này phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Hệ thống cây xanh, mặt nước và công viên có diện tích khoảng 1.762 ha, trong đó có 581 ha gồm cây xanh công viên thành phố, cây xanh trong các khu ở và 1.181 ha cây xanh công viên du lịch và sinh thái, gồm:

+ Công viên du lịch - sinh thái Cù lao Hiệp Hòa quy mô 240 ha.

+ Công viên du lịch Bửu Long quy mô 203 ha.

+ Công viên Hồ Suối Mai quy mô 250 ha.

+ Công viên Cù lao Tân Vạn quy mô 65 ha.

+ Công viên Cù lao Ba Xê quy mô 21 ha.

+ Công viên Hoá An quy mô 202 ha (chuyển từ khu vực khai thác đá).

+ Công viên cây xanh dọc sông Cái và sông Đồng Nai có bề rộng từ 20 - 30 m có quy mô khoảng 200 ha. Ngoài ra, bố trí thêm cây xanh cách ly xung quanh sân bay và khu quân sự có bề rộng khoảng 30 m.

- Vùng dự trữ phát triển và ngoại vi đô thị: bao gồm xã Thạnh Phú, Bình Hoà, Bình Lợi, Tân Bình, Tân Thiện (huyện Vĩnh Cửu), xã Hố Nai (huyện Thống Nhất, xã Phước Tân, An Hoà (huyện Long Thành) sẽ được nghiên cứu trong đề án mở rộng địa giới hành chính đảm bảo quy mô, chức năng vùng ngoại thành của một đô thị lớn.

c) Về kiến trúc và cảnh quan đô thị:

- Khu vực hạn chế phát triển (khu nội thành): giảm mật độ xây dựng, tăng diện tích cây xanh và tăng tầng cao trung bình;

- Khu vực cảnh quan: không xây dựng, bảo tồn thiên nhiên dọc hai bên sông Đồng Nai và sông Cái: đảm bảo khoảng cách ly bảo vệ cảnh quan ven sông, tầng cao xây dựng thấp kết hợp với không gian cây xanh.

- Khu phát triển mới: phát triển kiến trúc hiện đại, cao tầng với khoảng lùi hợp lý kết hợp không gian xanh dọc trục giao thông chính và tại các khu ở mới;

- Khu Cù lao Hiệp Hoà: khai thác cảnh quan đặc thù sông rạch Cù lao, trung tâm mới của đô thị đảm bảo gắn kết với thiên nhiên, sinh thái.

6. Định hướng quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật:

a) Giao thông

- Đường bộ:

+ Cải tạo và xây dựng mạng lưới giao thông đô thị với hệ thống đường vành đai kết hợp với đường hướng tâm.

+ Các đường vành đai gồm:

. Vành đai 1: đường ven sông Cái;

. Vành đai 2: xa lộ Hà Nội - đường Đồng Khởi, đường Nguyễn Văn Trỗi (Quốc lộ 1 K), tỉnh lộ 16;

. Vành đai 3: Quốc lộ 1 mới đi phía Nam thành phố nối đường vành đai phía Đông Bắc thành phố lên Thạnh Phú, giao cắt tỉnh lộ 24 qua sông Đồng Nai sang Tân Uyên (Bình Dương) và nối kết với đường vành đai phía Tây mở mới từ Tân Thạnh nối vào tỉnh lộ 16 đi Tân Uyên.

+ Các trục hướng tâm gồm:

. Trục hướng tâm 1: từ ngã ba Vườn Mít sang Cù lao Hiệp Hoà;

. Trục hướng tâm 2: từ đường Đồng Khởi sang Cù lao Hiệp Hoà;

. Trục hướng tâm 3: mở rộng nâng cấp quốc lộ 15 từ ngã ba Tam Hiệp đến ngã ba đường Trần Quốc Toản nối sang Cù lao Hiệp Hoà.

- Đường sắt

+ Chuyển đường sắt xuống phía Nam, song song với quốc lộ 1 mới.

+ Xây dựng tuyến tàu điện trên cơ sở đường sắt hiện hữu, nối tuyến dọc xa lộ Hà Nội, vành đai dọc sông Cái, nối kết với các tuyến xe buýt công cộng.

- Cầu: nâng cấp cầu Hoá An hiện tại và xây dựng cầu Hoá An mới, cầu Thường Tân, 4 cầu nối với Cù lao Hiệp Hoà.

- Đầu mối giao thông: tại các nút giao cắt giữa các đường vành đai với đường quốc lộ, đường cao tốc sử dụng các nút giao cắt khác cốt. Tại các nút giao giữa các đường phố chính đô thị; mở rộng các nút giao cắt cùng cốt, thiết kế các đảo cây xanh trung tâm và đảo dẫn hướng.

b) Chuẩn bị kỹ thuật đất đai:

- Giải pháp san nền:

+ Cốt xây dựng Hxd>2,1m (theo cao độ của bản đồ 1/10.000 - hệ Mũi Nai);

+ Khối lượng đào đắp khoảng 14.418.000 m3.

- Thoát nước mưa: các lưu vực chính gồm: Suối Săn Máu, suối Linh, suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan và một số lưu vực nhỏ dựa theo địa hình tự nhiên thoát nước ra sông Đồng Nai.

c) Cấp nước:

- Tiêu chuẩn cấp nước: 150 lít/người/ngày (năm 2010) và 165 lít/người/ngày (năm 2020).

- Nhu cầu dùng nước: năm 2020: 360.000 m3/ngày.

- Nguồn nước: nhà máy nước Thiện Tâm (300.000 m3/ngày, nhà máy nước Biên Hoà (36.000 m3/ngày), nhà máy nước Long Bình (30.000 m3/ngày).

d) Cấp điện:

- Chi tiêu cấp điện:

+ Điện sinh hoạt: ngắn hạn (2010): 151.000 KW; dài hạn (2020): 415.000 KW;

+ Công nghiệp: ngắn hạn (2010): 275.000 KW; dài hạn (2020): 325.000 KW.

- Phụ tải điện: ngắn hạn (2010): 448.650 KW; dài hạn (2020): 802.250 KW.

- Nguồn điện: cải tạo, nâng công suất trạm 110/220 KV hiện hữu: Long Bình, Đồng Nai, Biên Hoà, Tân Mai 1; xây dựng mới các trạm Tân Mai 2, Tân Hoà (phục vụ cho dân dụng), Amata, Loteco (phục vụ cho khu công nghiệp tập trung).

đ) Thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:

- Các chỉ tiêu: thu gom nước thải khoảng 80 - 90% lưu lượng nước cấp;

Chất thải rắn: 0,8 - 1,0 kg/người/ngày với tổng lượng rác sinh hoạt tới năm 2020 khoảng 450 - 500 tấn/ngày.

- Xử lý nước thải: chia 14 lưu vực thoát nước bẩn. Xây dựng 1 trạm xử lý tập trung tại khu vực phường Long Bình Tân, công suất 80.000 m3/ngày/đêm và một số trạm xử lý nhỏ công suất từ 5.000 - 15.000 m3/ngày/đêm/trạm cho khu vực phía Bắc Quốc lộ 1.

- Xử lý rác:

+ Ngắn hạn (2010): sử dụng bãi rác phường Trảng Dài;

+ Dài hạn (2020): xây dựng bãi rác mới ở huyện Long Thành.

- Nghĩa địa:

+ Ngắn hạn (2010): nghĩa địa quy mô 32 ha bố trí tại phường Long Bình;

+ Dài hạn (2020): xây dựng lò thiêu và nghĩa địa tại xã Hố Nai 3 quy mô 40 ha.

7. Các biện pháp bảo vệ môi trường sông Cái, sông Đồng Nai và các khu công nghiệp tập trung:

- Hạn chế khai thác cát khu vực sông Đồng Nai đoạn qua thành phố tránh sụt lở bờ sông và Cù lao Hiệp Hoà;

- Trồng cây xanh hai bên bờ sông Đồng Nai và sông Cái với bề rộng tối thiểu 20 - 30 m đảm bảo môi trường và tạo cảnh quan ven sông;

- Giảm tầng cao và mật độ xây dựng các công trình dọc hai bên bờ sông kết hợp bổ sung không gian xanh, không gian trống điều hoà không khí của đô thị;

- Quản lý và đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn cây xanh, xử lý các loại chất thải trong khu công nghiệp tập trung theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định của pháp luật.

8. Quy hoạch xây dựng đợt đầu và chương trình, dự án ưu tiên đầu tư :

a) Đầu tư xây dựng và hoàn chỉnh các dự án phát triển hạ tầng khu công nghiệp Biên Hoà I, Biên Hoà II, Amata giai đoạn I, II và Loteco; di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi thành phố, triển khai các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vừa và nhỏ.

b) Đẩy mạnh đầu tư xây dựng các khu nhà ở trên cơ sở phát triển các khu đô thị mới hoàn chỉnh về hạ tầng.

c) Lập quy hoạch chi tiết và triển khai đầu tư xây dựng trung tâm hành chính mới của thành phố tại phường Thống Nhất.

d) Cải tạo khu trung tâm hiện hữu gắn với chỉnh trang cải tạo khu dân cư và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

đ) Đầu tư xây dựng các công trình quản lý hành chính và hạ tầng xã hội và kỹ thuật, tạo điều kiện thúc đẩy và hình thành các trung tâm thương mại, dịch vụ tập trung gắn với cải tạo phát triển đô thị, đáp ứng cho đời sống dân cư thành phố công nghiệp.

e) Đầu tư và kêu gọi vốn đầu tư cải tạo và phát triển mới diện tích cây xanh, công viên, khu vui chơi giải trí, du lịch sinh thái. Trên địa bàn thành phố phấn đấu đạt 4 m2 cây xanh/người đến năm 2010.

 

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai:

a) Phê duyệt hồ sơ thiết kế điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Biên Hoà đến năm 2020.

b) Công bố để nhân dân biết, kiểm tra và thực hiện; tổ chức việc thực hiện quy hoạch theo quy định của pháp luật.

c) Ban hành quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch theo quy hoạch chung thành phố Biên Hoà đến năm 2020.

d) Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức lập, xét duyệt các quy hoạch chi tiết, quy hoạch xây dựng chuyên ngành, triển khai dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE GOVERNMENT

-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

---------

No.227/2003/QD-TTg

Hanoi, November 6 , 2003

DECISION

APPROVING THE ADJUSTED GENERAL PLANNING OF BIEN HOA CITY, DONG NAI PROVINCE TILL 2020

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the Regulation on Management of Urban Planning, issued together with the Government's Decree No. 91/CP dated August 17, 1994;

At the proposals of the president of the People's Committee of Dong Nai province at Report No. 1146/TT.UBT dated March 24, 2003 and the Minister of Construction at Report No. 49/TTr-BXD dated July 28, 2003,

DECIDES:

Article 1. To approve the adjusted general planning of Bien Hoa city, Dong Nai province, till 2020 with the following principal contents:

1. The scope of the adjusted general planning: The scope of the adjusted general planning shall cover the entire administrative boundary of Bien Hoa city (comprising 23 wards and 3 communes) with the total land area of 154.66 km2 (15.466 ha).

2. Nature:

- Being the industrial center and an important hub of exchanges among Ho Chi Minh City area, the eastern South Vietnam region and the southern key economic region.

- Being a political, economic, cultural, service, scientific and technical center and a traffic and exchange hub of Dong Nai province.

- Occupying an important security and defense position.

3. Population size:

a) In 2002: The city's total population stood at 508,438 people, with 476,452 inner city dwellers.

b) By 2010: The city's total population is expected to be at 645,000 people, including 615,000 inner city dwellers.

c) By 2020: The city's total population is expected to swell to 830,000 people, including 800,000 inner city dwellers.

4. Construction land size:

a) In 2002: The urban construction land approximated 6,253 ha with the norm of 123m2/person, including 3,297.82 ha of civil-use land with the norm of 65m2/person.

b) By 2010: The urban construction land shall be about 8,132 ha with the norm of 126m2/person, including 4,128 ha of civil-use land with the norm of 64m2/person.

c) By 2020: The urban construction land shall reach about 9,966 ha with the norm of 120m2/person, including 5,013 ha of civil-use land with the norm of 60.4m2/person.

5. Orientations for the spatial and architectural development of urban landscapes:

a) City development direction: To exploit and raise the efficiency of the existing construction land fund, combining the expansion and development of the city mainly to the north, northwest and along Dong Nai river banks in order to establish the harmonious relationship between Bien Hoa city and Ho Chi Minh city as well as nearby provinces.

b) Functional quarters:

- The residential quarters cover about 2,357 ha, comprising 8 areas:

+ The old downtown area embracing Thanh Binh, Hoa Binh, Quyet Thang, Quang Vinh, Trung Dung and Buu Long wards.

+ The quarters along Highway 15, embracing Thong Nhat, Tan Tien, Tan Mai and Tam Hiep wards.

+ The quarters along the motorway, embracing Tam Hoa, Binh Da, An Binh, Long Binh and Long Binh Tan wards.

+ Along Highway-1 quarters to the east of the city, comprising Tan Hiep, Tan Bien, Tan Hoa, Ho Nai wards.

+ The quarters north of Highway 1, comprising Trang Dai and Tan Phong wards.

+ Hiep Hoa isle quarters.

+ The quarters on the right bank of Dong Nai river and south of Highway 1A, comprising Buu Hoa and Tan Van wards.

+ The quarters on the right bank of Dong Nai river, adjacent to Binh Duong, comprising Tan Thanh and Hoa An communes.

- Industrial parks and warehouses size up to about 1,300 ha:

+ Bien Hoa 1 industrial park of 335 ha.

+ Bien Hoa 2 indusrial park of 365 ha.

+ Long Binh industrial park (LOTECO) sizes 100 ha.

+ Amata industrial park (Stages I and II) sizes 340 ha.

+ To relocate polluting industrial, handicraft establishments in population areas into industrial parks or clusters. To build and develop small-sized industrial clusters with a total land area of about 160 ha far way from the population areas and apply measures for spatial and greenery organization to ensure environment. In order to have land for the development of the city's center and definitely settle the environmental problems, from now till 2010, conditions should be prepared for the relocation of industrial establishments in Thong Nhat ward. To stop the rock exploitation at Hoa An, Tan Van amd Tan Han quarries. To ensure that by 2010 there will be no polluting production establishments in the population areas.

- The system of urban centers covers about 482 ha, including:

+ The provincial-level administrative center shall remain in the present position with a size of about 67 ha.

+ The administrative, cultural, trade and tourist service and dwelling center of the city shall have a size of about 55 ha at the initial stage and 155 ha in the future, which is arranged along the road axis from Vuon Mit crossroad to Hiep Hoa commune isle.

+ The regional-level general trade, international transaction and service center, with a size of about 100 ha, arranged in Hiep Hoa commune isle.

+ The municipal-level trade and service center with a size of about 130 ha, including Cora trade center (Vung Tau crossroad); Bien Hoa trade center (Bien Hoa marketplace); Tan Bien trade center (Sat marketplace); Amata trade center (Dong Khoi road - Hanoi motor way junction); Highway 15 trade center, Hoa An trade center (Highway 1K).

+ Regional centers: Including market centers of Tan Hiep, Tan Mai, Tam Hoa, Long Binh Tan, Tan Bien, Tan Hanh, Buu Hoa, Tan Phong, Gate 11 and the public center of dwelling quarters, with a size of about 90 ha.

- Specialized centers with a size of about 367 ha, including:

+ The education and training center comprising universities, vocational training schools, with a size of about 236 ha, including 101 ha occupied by the existing educational establishments and 135 ha for to be-newly built establishments in an area in Long Binh Tan ward and An Hoa commune of Long Thanh district (100 ha) and an area in Trang Dai ward (35 ha).

+ The health-convalescence center with a size of some 96 ha, including 36 ha occupied by the existing medical establishments and 60 ha for to be-newly built establishments with Dong Nai general hospital by Dong Khoi road, an international hospital, a traditional medicine hospital, a sanatorium, specialized and emergency medical centers.

+ The Dong Nai Physical Training and Sports Complex sizing about 47.75 ha in Tan Hiep ward.

- Security and defense zones with a size of 3,566.8 ha, to be kept intact in size and position.

The exploitation and use of these zones must conform to the planning on the use of defense land, already approved by the Prime Minister.

- The greenery, water surface and park system covering an area of some 1,762 ha, including 581 ha of municipal park and residential quarters greenery and 1,181 ha of tourist and ecological garden greenery, with:

+ Hiep Hoa isle tourist-ecological garden sizing 240 ha.

+ Buu Long tourist park with a size of 203 ha.

+ Suoi Mai lake park with a size of 250 ha.

+ Tan Van isle park with a size of 65 ha.

+ Ba Xe isle park with a size of 21 ha.

+ Hoa An park with a size of 202 ha (transformed from quarries).

+ Greenery parks along Cai and Dong Nai rivers with the width of 20-30 m and a size of some 200 ha. Beside, a separating greenery shall be arranged around the airport and the military zone, with the width of about 30m.

- The development reserve and urban outskirt regions: Covering Thanh Phu, Binh Hoa, Binh Loi, Tan Binh and Tan Thien communes (Vinh Cuu district), Ho Nai (Thong Nhat district) and Phuoc Tan and An Hoa communes (Long Thanh district), which shall be considered for inclusion into the scheme on expansion of their administrative boundaries to ensure the sizes and functions of the suburbs of a big city.

c) On urban architecture and landscapes

- Areas restricted from development (inner areas): To reduce the construction areas, increase the greenery areas and raise the average height;

- Landscape areas: No construction but nature conservation along Dong Nai and Cai rivers: ensuring the isolation distance to protect riverside landscapes, with low-rises in combination with greenery space.

- Newly developed areas: To develop modern architecture, high-rises in combination with greenery space along main traffic axis and in new residential quarters;

- Hiep Hoa isle area: To exploit the peculiar landscapes of the isle with rivers, canals, new urban centers must be associated with nature and ecological environment.

6. Orientations for technical infrastructure development planning:

a) Traffic:

- Land:

+ To improve and build urban traffic networks with the system of belt roads in combination with inbound roads.

+ The belt roads include:

* Belt 1: Roads along Cai river;

* Belt 2: Hanoi motorway - Dong Khoi road, Nguyen Van Troi road (Highway 1K), provincial road 16;

* Belt 3: New national highway 1 southward, linking the belt roads northeast of the city to Thanh Phu, cutting provincial road 24, spanning Dong Nai river to Tan Uyen (Binh Duong) and linking the newly built western belt road from Tan Thanh with provincial road 16 to Tan Uyen.

+ Inbound axes include:

* Inbound axis 1: From Vuon Mit junction to Hiep Hoa isle;

* Inbound axis 2: From Dong Khoi road to Hiep Hoa isle

* Inbound axis 3. Expanding and upgrading National Highway 15 from Tam Hiep junction to Tran Quoc Toan junction to Hiep Hoa isle.

- Railways:

+ To stretch railways southward in parallel with new national highway 1.

+ To build tram lines on the basis of the existing railways, linking the lines along Hanoi road, the belt road along Cai river with bus lines.

- Bridges: To upgrade the existing Hoa An bridge and build new Hoa An bridge, Thuong Tan bridge, 4 bridges linking with Hiep Hoa isle.

- Traffic hub: To build on different ground levels cross-sections between belt roads and national highways or express ways. For cross-sections between main thoroughfares, to expand cross-sections on the same ground levels, to design and build central and directing greenery islands.

b) Making land technical preparations:

- Ground-leveling solution:

+ The construction ground level Hxd>2.1 m (according to the ground level of 1/10,000 map- Mui Nai system);

+ Excavation and embankment volume of about 14,418,000 m3.

- Rainwater drainage: Main basins include San Mau, Linh, Chuan, Ba Lua and Cau Quan streams and a number of small basins, depending on the natural terrain for draining water into Dong Nai river.

c) Water supply:

- Water supply norms: 150 liters/person/day (by 2010) and 165 liters/person/day (by 2020).

- Water use demand: by 2020: 360,000 m3/day.

- Water sources: Thien Tam water plant (300,000 m3/day), Bien Hoa water plant (36,000 m3/day), Long Binh water plant (30,000 m3/day).

d) Electricity supply:

Electricity supply norms:

+ Daily-life electricity: Short term (2010): 151,000 KW; long term (2020): 415,000 KW;

+ Industrial electricity: Short term (2010): 275,000 KW; long term (2020): 325,000 KW;

- Additional charge: Short term (2010): 448,650 KW; long term (2020): 802,250 KW.

- Electricity sources: To improve and raise the capacity of the existing 110/220 KV stations of Long Binh, Dong Nai, Bien Hoa and Tan Mai 1; to build the new stations of Tan Mai 2, Tan Hoa (for civil use), Amata and Loteco (in service of industrial parks).

e) Waste water discharge, environmental sanitation:

- Norms: To gather waste water representing about 80-90% of the supplied water volume.

Solid wastes: 0.8-1.0 kg/person/day with the total daily-life garbage volume of about 450-500 tons/day by 2020.

- Waste water treatment: To divide 14 waste water-discharging basins. To build 1 concentrated treatment station in Long Binh Tan ward area, with the capacity of 80,000 m3/day and night and a number of small treatment stations with the capacity of from 5,000-15,000 m3/day and night/station for the areas north of national highway 1.

- Garbage treatment:

+ Short-term (2010): To use Trang Dai garbage dumping site;

+ Long term (2020): To build a new garbage site in Long Thanh district.

- Cemeteries:

+ Short term (2010): To arrange a cemetery with a size of 32 ha in Long Binh ward;

+ Long term (2020): To build a crematory and a cemetery in Ho Nai 3 commune with a size of 40 ha.

7. Measures for protection of the environment in Cai and Dong Nai rivers and industrial parks:

- To restrict the exploitation of sand in Dong Nai river section running through the city in order to avoid landslides at river banks and Hiep Hoa isle.

- To plant trees along Dong Nai and Cai rivers with the minimum width of 20-30 m to ensure the riverside environment and landscapes;

- To reduce the height and density of construction works along the river banks in combination with adding greenery space, vacant space to regulate urban air;

- To manage and observe the greenery standards, to treat assorted wastes in industrial parks according to Vietnam's construction standards and law provisions.

8. First-phase construction planning and priority investment programs, projects:

a) To invest in the construction and completion of projects on development of infrastructures in the industrial parks of Bien Hoa I, Bien Hoa II, Amata at stages I and II and Loteco; to relocate polluting production establishments from the city, to deploy small-and medium-sized industrial and/or handicraft clusters.

b) To step up investment in the construction of residential condominiums on the basis of developing new urban centers with complete infrastructures.

c) To elaborate detailed planning and deploy the investment in the construction of the city's new administrative center in Thong Nhat ward.

d) To improve the existing centers while replenishing population quarters and infrastructure systems.

e) To invest in the construction of administrative management works and social as well as technical infrastructures, creating conditions to boost and form concentrated trade and/or service centers in association with urban improvement and development, meeting the daily-life needs of an industrial city's inhabitants.

f) To invest in and call for investment in improving and developing greenery areas, parks, recreation and entertainment areas, ecological tourist zones. To strive to achieve the target of 4 m2 of greenery/person by 2010 in the city.

Article 2. To assign the Dong Nai provincial People's Committee:

a) To approve the dossiers of designing the adjusted general planning of Bien Hoa city till 2020.

b) To publicize it for people to know, to examine and implement; to organize the implementation of the planning according to law provisions.

c) To promulgate the regulation on the management of planning architecture according to the general planning of Bien Hoa city till 2020.

d) To coordinate with the concerned ministries and branches in organizing the elaboration, consideration and approval of detailed plannings, specialized construction planning, deploying the investment project for urban construction and development according to law provisions.

Article 3. This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

The president of the People's Committee of Dong Nai province, the ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of agencies attached to the Government and the concerned agencies shall have to implement this Decision.

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 227/2003/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe