Quyết định 1511/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1511/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1511/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 12/10/2012 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ kinh phí đầu tư trang thiết bị cho 68 tổ chức kiểm định
Ngày 12/10/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1511/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Đề án Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng ở Việt Nam.
Với mục tiêu tăng cường năng lực cho các tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực thí nghiệm, kiểm định, quan trắc, Thủ tướng quyết định hỗ trợ kinh phí đầu tư cho 68 tổ chức kiểm định hỗ tại một số tỉnh như: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Kạn, Bắc Giang… từ năm 2010 đến hết ngày 31/12/2015, đồng thời khuyến khích các tổ chức thí nghiệm, kiểm định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng tăng cường trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn hợp pháp khác.
Bên cạnh đó, Thủ tướng cũng hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ các tổ chức kiểm định thuộc các Bộ, cơ quan Trung ương và tổ chức kiểm định ở các tỉnh theo hình thức đào tạo giảng viên; hỗ trợ hoạt động nghề nghiệp cho tổ chức thí nghiệm, kiểm định, quan trắc trong lĩnh vực xây dựng...
Kinh phí thực hiện Đề án được bảo đảm từ ngân sách Nhà nước, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác, bao gồm cả vốn do các tổ chức kiểm định tự đầu tư từ kinh phí thu được thông qua hoạt động dịch vụ, trong đó, kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương lên đến 465 tỷ đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1511/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1511/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: 1511/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Xây dựng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KNTN, KGVX, PL; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Hoàng Trung Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách | Bộ Xây dựng | Các Bộ, ngành có liên quan | Quý II/2012 đến Quý II/2015 |
2 | Hoàn thiện hệ thống các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật | Bộ Xây dựng | Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý I/2013 đến Quý II/2015 |
3 | Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ | Bộ Xây dựng | Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý II/2012 đến Quý IV/2015 |
4 | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản cho các đơn vị | Bộ Xây dựng | Các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý I/2013 đến Quý II/2015 |
5 | Hỗ trợ hoạt động nghề nghiệp cho tổ chức thí nghiệm, kiểm định, quan trắc và chứng nhận sự phù hợp trong lĩnh vực xây dựng | Bộ Xây dựng | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các tổ chức thí nghiệm, kiểm định, quan trắc và chứng nhận sự phù hợp trong lĩnh vực xây dựng | Quý II/2012 đến Quý IV/2015 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tổ chức kiểm định | Chức năng, nhiệm vụ |
1 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng An Giang, tỉnh An Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
2 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
3 | Trung tâm Thí nghiệm và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
4 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Bắc Kạn | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
5 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất Iượng công trình xây dựng tại địa phương |
6 | Trung tâm Kiểm định chất lượng và Kinh tế xây dựng, tỉnh Bắc Ninh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
7 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
8 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng, tỉnh Bình Định | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
9 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng, tỉnh Bình Phước | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
10 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Bình Thuận, tỉnh Bình Thuận | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
11 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng, tỉnh Cà Mau | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
12 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
13 | Trung tâm Kiểm định và Quy hoạch xây dựng, thành phố Cần Thơ | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng đồng bằng sông Cửu Long |
14 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng duyên hải miền Trung |
15 | Trung tâm Kiểm định xây dựng, tỉnh Đắk Lắk | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Tây Nguyên |
16 | Trung tâm Kiểm định Quy hoạch xây dựng Đắk Nông, tỉnh Đắk Nông | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
17 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Điện Biên | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
18 | Trung tâm Kiểm định xây dựng, tỉnh Đồng Nai | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
19 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng, tỉnh Đồng Tháp | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
20 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Gia Lai | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
21 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng, tỉnh Hà Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
22 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng tỉnh Hà Nam, tỉnh Hà Nam | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
23 | Viện Khoa học công nghệ và Kinh tế xây dựng Hà Nội, thành phố Hà Nội | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Thủ đô |
24 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
25 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tư vấn và Đầu tư xây dựng Hải Dương, tỉnh Hải Dương | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
26 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng công trình, thành phố Hải Phòng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
27 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Hậu Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
28 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng, tỉnh Hòa Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
29 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Khánh Hòa, tỉnh Khánh Hòa | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Nam Trung bộ |
30 | Trung tâm Kiểm định và Dịch vụ xây dựng, tỉnh Kiên Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
31 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng, tỉnh Kon Tum | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
32 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng, tỉnh Lai Châu | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
33 | Trung tâm Kiểm định và Tư vấn xây dựng, tỉnh Lâm Đồng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
34 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng, tỉnh Lạng Sơn | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Đông Bắc Bắc bộ |
35 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Lào Cai, tỉnh Lào Cai | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Tây Bắc Bắc bộ |
36 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Long An | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
37 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng tỉnh Nam Định, tỉnh Nam Định | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng châu thổ sông Hồng |
38 | Trung tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An, tỉnh Nghệ An | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Bắc Trung bộ |
39 | Chi cục Kiểm định chất lượng các công trình xây dựng Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
40 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng xây dựng tỉnh Ninh Thuận, tỉnh Ninh Thuận | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
41 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
42 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Phú Yên, tỉnh Phú Yên | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
43 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
44 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Quảng Nam, tỉnh Quảng Nam | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
45 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Quảng Ngãi | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
46 | Viện Quy hoạch và Thiết kế xây dựng Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
47 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Sóc Trăng | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
48 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Sơn La, tỉnh Sơn La | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
49 | Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng, tỉnh Tây Ninh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
50 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
51 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
52 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
53 | Công ty CP Kiểm định xây dựng Sài Gòn | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và vùng Đông Nam bộ |
54 | Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng, thành phố Hồ Chí Minh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
55 | Trung tâm Kiểm định chất lượng xây dựng, tỉnh Thừa Thiên Huế | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
56 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng tỉnh Tiền Giang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
57 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng, tỉnh Trà Vinh | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
58 | Trung tâm Kiểm định chất lượng công trình xây dựng tỉnh Tuyên Quang | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
59 | Trung tâm Tư vấn và Kiểm định xây dựng, tỉnh Vĩnh Long | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
60 | Trung tâm Giám sát và Kiểm định chất lượng xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
61 | Trung tâm Kiểm định xây dựng tỉnh Yên Bái | Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng công trình xây dựng tại địa phương |
62 | Trung tâm Công nghệ quản lý chất lượng công trình xây dựng Việt Nam | Hỗ trợ Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng trong hoạt động phục vụ công tác của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực của Mạng Kiểm định và chức năng, nhiệm vụ được Bộ Xây dựng giao |
63 | Trung tâm Kỹ thuật đường bộ II, Khu đường bộ II | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ II - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
64 | Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 4, Khu đường bộ 4 | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ IV - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
65 | Trung tâm Kỹ thuật đường bộ V, Khu đường bộ V | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ V - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
66 | Trung tâm Kỹ thuật đường bộ 7, Khu đường bộ 7 | Hỗ trợ Khu Quản lý Đường bộ VII - Tổng cục Đường bộ Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình giao thông đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
67 | Trung tâm Kỹ thuật đuờng bộ, Tổng cục Đường bộ | Hỗ trợ Tổng cục Đường bộ Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
68 | Trung tâm Tư vấn và Chuyển giao công nghệ thủy lợi, Tổng cục Thủy lợi | Hỗ trợ Tổng cục Thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trong phạm vi địa bàn được giao quản lý. |
(PHẦN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG VÀO KẾ HOẠCH HÀNG NĂM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nội dung công việc | Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương và nguồn vốn khác | Ghi chú | ||
Nguồn vốn đầu tư | Nguồn vốn sự nghiệp | Tổng cộng | ||||
1 | Nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách. | | 7.000 | 7.000 | | |
2 | Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật. | | 7.000 | 7.000 | | |
3 | Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ. | | 32.600 | 32.600 | | |
4 | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản. | 402.756 | | 402.756 | | |
a) | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản cho các tổ chức kiểm định thuộc các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | | | | | |
- | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm | 68.295 | | | | |
- | Đầu tư xây dựng cơ bản | 30.905 | | | | |
b) | Hỗ trợ đầu tư nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm cho các tổ chức kiểm định thuộc các địa phương | 266.941 | | | | |
c) | Chi phí dự phòng hỗ trợ đầu tư nâng cấp trang thiết bị và đầu tư xây dựng cơ bản. | 36.615 | | 36.615 | | |
5 | Hỗ trợ hoạt động nghề nghiệp. | | 12.900 | 12.900 | | |
6 | Kinh phí hoạt động của Ban Điều hành Đề án. | | 3.000 | 3.000 | | |
| Tổng cộng (1+2+3+4+5+6) | 402.756 | 62.500 | 465.256 | | |
(PHẦN VỐN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Nội dung | Kinh phí | Kinh phí bố trí hằng năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | |||
1 | Nghiên cứu, đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách | 7.000 | | 550 | 2.500 | 2.500 | 1.450 |
2 | Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật | 7.000 | | 300 | 2.500 | 2.500 | 1.700 |
3 | Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ | 32.600 | | 500 | 15.000 | 15.000 | 2.100 |
4 | Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị thí nghiệm và đầu tư xây dựng cơ bản | 402.756 | | | 110.000 | 145.000 | 147.756 |
5 | Hỗ trợ hoạt động nghề nghiệp | 12.900 | | 150 | 4.300 | 4.300 | 4.150 |
6 | Kinh phí hoạt động Ban Điều hành | 3.000 | 363 | 500 | 750 | 750 | 637 |
| Tổng cộng | 465.256 | 363 | 2.000 | 135.050 | 170.050 | 157.793 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây