Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu

thuộc tính Thông tư 60/2014/TT-BCT

Thông tư 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:60/2014/TT-BCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Hồ Thị Kim Thoa
Ngày ban hành:27/12/2014
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

Số: 60/2014/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định hồ sơ thủ tục cấp, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Thông tư này không áp dụng đối với hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ (dịch vụ bán lẻ đồ uống tiêu dùng tại chỗ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh rượu trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. “Bản sao” quy định trong Thông tư này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
a) Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
2. Giấy phép được cấp trong trường hợp cấp lại bao gồm: cấp lại do bị hỏng, cháy, mất; cấp lại sau khi hết thời hạn bị thu hồi, cấp lại do hết thời hạn của Giấy phép.
Điều 4. Quy chuẩn rượu
Sản phẩm rượu phải đáp ứng theo quy chuẩn Việt Nam hiện hành (QCVN 6-3: 2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 45/2010/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Y tế và quy chuẩn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế).
Chương II
SẢN XUẤT RƯỢU
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 6. Sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công là thành viên thuộc làng nghề sản xuất rượu thủ công không phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Tổ chức, cá nhân đại diện làng nghề phải xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công cho làng nghề và chịu trách nhiệm về các điều kiện sản xuất rượu áp dụng chung cho các thành viên thuộc làng nghề.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
c) Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
d) Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
Điều 7. Sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại lập 02 (hai) bộ Hồ sơ, 01 (một) bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất sản xuất rượu thủ công.
Hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
a) Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại theo mẫu tại Phụ lục 16;
b) Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
a) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, phường nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do nếu trường hợp từ chối cấp phép;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy xác nhận phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
3. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại có thời hạn 05 năm.
Điều 8. Lập và lưu giữ Giấy phép sản xuất rượu, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
1. Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được làm thành 04 (bốn) bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 (một) bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép, 01 (một) bản gửi Bộ Công Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp theo Mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này) hoặc Sở Công Thương địa phương (đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này).
2. Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh được làm thành 04 (bốn) bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 (một) bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 (một) bản gửi Sở Công Thương cấp trên quản lý địa bàn. Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 13 kèm theo Thông tư này.
3. Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại được làm thành 04 (bốn) bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 (một) bản gửi cơ sở được cấp Giấy xác nhận, 01 (một) bản gửi Phòng Công Thương cấp trên quản lý địa bàn. Giấy xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 19 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Sản lượng sản xuất rượu
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu không được sản xuất vượt quá sản lượng sản xuất và chủng loại sản phẩm rượu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Chương III
KINH DOANH RƯỢU
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 27 kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các nội dung:
a) Kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm rượu trên địa bàn từ 06 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh phải có từ 03 doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển, bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 03 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 01 tỉ đồng).
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
6. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
10. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh. 01 (một) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu chỉ áp dụng cho 01 (một) cửa hàng kinh doanh.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
3. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
6. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 13. Lập và lưu giữ Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
1. Đối với Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 28 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 (một) bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 (một) bản gửi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi Sở Công Thương có tên trong Giấy phép (địa bàn kinh doanh) và nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính 01 (một) bản; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 (một) bản.
2. Đối với Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 (một) bản gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 (một) bản gửi Bộ Công Thương; 01 (một) bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho doanh nghiệp) 01 (một) bản.
3. Đối với Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
a) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 32 kèm theo Thông tư này.
b) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu được làm thành nhiều bản: 02 (hai) bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 (một) bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 (một) bản gửi Sở Công Thương; 01 (một) bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; gửi mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu khác có tên trong giấy phép (bán sản phẩm cho thương nhân) 01 (một) bản.
Chương IV
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH, GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI, GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Điều 14. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu; tổ chức, cá nhân phải lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thương nhân lưu 01 (một) bộ hồ sơ.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 3, 11, 17, 33, kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Trình tự, thủ tục cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 6, 9, 15, 21, 35, 36, 37 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
Điều 15. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực
Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép (bao gồm Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu) hoặc Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 (một) bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, 01 (một) bộ thương nhân lưu. Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 2, 12, 18, 34 kèm theo Thông tư này);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
b) Cơ quan cấp giấy phép (hoặc Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại) căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để cấp lại.
c) Thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
3. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép, giấy xác nhận
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu (Theo mẫu tại Phụ lục 5, 8, 14, 20, 38, 39, 40 kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
Chương V
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 16. Chế độ báo cáo
1. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh rượu phải gửi báo cáo thống kê sản lượng, chủng loại sản phẩm rượu sản xuất, kinh doanh (theo hệ thống phân phối, bán buôn) năm trước của đơn vị mình về cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 22, 41, 42, 50 kèm theo Thông tư này; Ủy ban nhân dân xã, phường báo cáo Phòng Công Thương cấp trên danh sách các cơ sở sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu trên địa bàn theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, Phòng Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, kinh doanh, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, danh sách các cơ sở sản xuất rượu thủ công rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trên địa bàn cho Sở Công Thương cấp trên trực tiếp theo mẫu tại Phụ lục 24a, 24b kèm theo Thông tư này.
3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo tình hình đầu tư, sản xuất, cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tình hình sản xuất rượu thủ công, tình hình kinh doanh sản phẩm rượu (bán lẻ và bán buôn) năm trước trên địa bàn cho Bộ Công Thương theo mẫu tại Phụ lục 25a, 25b, 43, 44 kèm theo Thông tư này.
4. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm doanh nghiệp kinh doanh phân phối sản phẩm rượu có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu tại Phụ lục 49 kèm theo Thông tư này.
5. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm doanh nghiệp kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu tại Phụ lục 48 kèm theo Thông tư này.
6. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm thương nhân kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có trách nhiệm báo cáo tình hình kinh doanh 6 tháng và một năm theo mẫu tại Phụ lục 47 kèm theo Thông tư này.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Công nghiệp nhẹ, Vụ Thị trường trong nước theo chức năng nhiệm vụ của mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt về chủ trương đầu tư sản xuất rượu, cấp Giấy phép sản xuất, Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu;
b) Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra tổ chức, cá nhân thực hiện quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan về sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Sở Công Thương các địa phương công bố quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, giám sát, thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, Giấy phép sản xuất rượu theo hướng dẫn của Thông tư này.
3. Phòng Công Thương cấp huyện tổ chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
4. Ủy ban nhân dân Xã, phường tổ chức tiếp nhận Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
5. Doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Thông tư này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3. Các Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu đã được cấp, đang còn hiệu lực được phép sử dụng cho đến hết thời hạn của giấy phép.
4. Thương nhân sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu được áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
5. Thu hồi Giấy phép trong các trường hợp sau:
a) Thương nhân đã được cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục;
b) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, thương nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu nhưng không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, TTTN, CNN(5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 

 


Hồ Thị Kim Thoa

Phụ lục 1

(Kèm theo Thông tư s 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 ca B Công Thương)

N DOANH NGHIP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày...... tháng....... m............

 

ĐƠN ĐNGHỊ CP GIY PHÉP SẢN XUT RƯỢU CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:............................................. (3)

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(H Tên, tên, đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

Phụ lục 2

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

DOANNGHIP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày.....tháng......m............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP LẠI
GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........

Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................ (4)

Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đi diện theo pháluật cdoanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tênđóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Lý do xin cấp lại.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....

(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

Phụ lục 3

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

DOANNGHIP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày.....tháng......m............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP SỬA ĐI, BỔ SUNG GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do..............................cấp ngày........ tháng......... năm........

Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)

Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đi diện theo pháluật cdoanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tênđóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.

(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....

(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.

Phụ lục 4

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:      /GP-BCT

Hà Ni, ngày…thángnă.....

 

GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

BỘ TRƯỞNBỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);

Theo đề nghị của …..(2),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu công nghiệp

Cho phép.................................................................….….......................(1)

Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….

Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.......................:.........(4)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ……..… (1);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …….(5).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.

(2): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

(5): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 5

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:      /GP-BCT

Hà Ni, ngày…thángnă.....

 

GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

(Clln thứ...)

BỘ TRƯỞNBỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(6)

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số … ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);

Theo đề nghị của …..(2),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu công nghiệp

Cho phép.................................................................….….......................(1)

Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….

Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.................................(4)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm..../.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (1);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …….(2).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.

(2): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

(5): Tên các tổ chức có liên quan.

(6): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.

Phụ lục 6

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:      /GP-BCT

Hà Ni, ngày…thángnă.....

 

GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

(Cp sa đi, bổ sunln th...)

BỘ TRƯỞNBỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(6)

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung)(7) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);

Theo đề nghị của …..(2),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(7) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (6) như sau:

(3)...............(4)...................... (8)

Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm... (6)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP./.

 


Nơi nhận:
- ……..… (1);
- ………..(5);
- Lưu: VT, …….(2).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.

(2): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

(5): Tên các tổ chức có liên quan.

(6): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.

(7): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.

(8): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.

Phụ lục 7

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TNH, TP
SỞ CÔNG THƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /GP-SCT

..............ngày…thángm …

 

GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

GIÁĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu

Cho phép.................................................................….….......................(2)

Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….

Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(4) Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ……..… (2);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(3).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.

(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 8

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TNH, TP
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /GP-SCT

..............ngày…thángm …

 

GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

(Clln thứ…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu

Cho phép.................................................................….….......................(2)

Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;

Địa điểm sản xuất.......................................................................................

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….

Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(4)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.......................:.........(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ……..… (2);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(3).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.

(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.

Phụ lục 9

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:     /GP-SCT

..........ngàythángnăm .....

 

GIPHÉP SN XURƯỢU CÔNNGHIỆP

(Cp sa đi, bổ sunln th... )

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);

Theo đề nghị của …..(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau

(4)........(5)........................... (9)

Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm (7)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP./.

 


Nơi nhận:
- ……..… (2);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(3).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.

(3): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.

(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.

(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.

Phụ lục 10

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

CNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨVIỆT NAM
Đlp - Tự do - Hnh phúc
-----------------------

............., ngày.....tháng......m............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP GIPHÉP

SXUẤRƯU THỦ CÔNNHMĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)

.......................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu…..............................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất

(ký tên, đóng dấu)

 

Chú thích:

(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

Phụ lục 11

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

CNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨVIỆT NAM
Đlp - Tự do - Hnh phúc
-----------------------

............., ngày.....tháng......m............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP SỬA ĐIBỔ SUNG GIPHÉP
SXUẤRƯU THỦ CÔNNHM MỤĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)

...................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất

(Ký tên, đóndu)

 

Chú thích:

(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

Phụ lục 12

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

CNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨVIỆT NAM
Đlp - Tự do - Hnh phúc
-----------------------

............., ngày.....tháng......m............

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP LI GIPHÉP
SXUẤRƯU THỦ CÔNNHMĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)

...................................................................................................…(2)

Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đi diện theo pháluật cĐơn v, chủ thể sxut

(Ký tên, đóndu)

 

Chú thích:

(1) :Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).

(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép.

Phụ lục 13

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN….
PHÒNG ……………….(1)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GP-P…(7)

............., ngày…tháng…năm …

 

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

TRƯỞNG PHÒNG ……… (1)

Căn cứ ………..………………………………......................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của

Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét đề nghị tại đơn xin cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Cho phép...................................................................…….....(3)

Trụ sở giao dịch…………………......., điện thoại………, Fax.........;

Địa điểm sản xuất: .......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ………………….…cấp ngày….. tháng….. năm….

Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích kinh doanh: ........................(4)

Quy mô sản xuất..................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn thực hiện

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6)
- Lưu VT, ……….. (8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(6) :Tên các tổ chức liên quan.

(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(8): Bộ phận cấp phép.

Phụ lục 14

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN….
PHÒNG ……………….(1)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GP-P…(7)

............., ngày…tháng…năm …

 

GIPHÉP SẢN XURƯỢU THỦ CÔNNHMĐÍCH KINH DOANH

(Clln thứ…)

TRƯỞNG PHÒNG ………(1)

Căn cứ ………..………………………………......................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Cho phép...................................................................…….....(3)

Trụ sở giao dịch…………………......., điện thoại………, Fax.........;

Địa điểm sản xuất: .......................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ………………….…cấp ngày….. tháng….. năm….

Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích kinh doanh: ........................(4)

Quy mô sản xuất..................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm… ./.

 


Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6)
- Lưu VT, ……….. (8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(6):Tên các tổ chức liên quan.

(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(8): Bộ phận cấp phép.

Phụ lục 15

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...
UBND QUẬN, HUYỆN….
PHÒNG ……………….(1)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GP-P…(10)

............., ngày…tháng…năm …

 

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

(Cấp sửa đổi bổ sung lần thứ…)

TRƯỞNG PHÒNG ………(1)

Căn cứ ………..………………………………......................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… do … cấp ngày… tháng… năm… (7)

Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp sửa đổi bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau:

..(4)............(5)....................... (9)

Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm (7)

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6);
- Lưu VT, ……….. (11).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).

(6):Tên các tổ chức liên quan.

(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ

(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.

(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.

(10): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.

(11): Bộ phận cấp phép.

Phụ lục 16

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

CNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨVIỆT NAM
Đlp - Tự do - Hnh phúc
---------------------

............., ngày.....tháng......m............

GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Chủ thể sản xuất

(Ký tên)

 

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

Phụ lục 17

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

CNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨVIỆT NAM
Đlp - Tự do - Hnh phúc
---------------------

............., ngày.....tháng......m............

GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....

tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Chủ thể sản xuất

(ký tên)

 

Chú tch:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(5): Lý do sửa đổi bổ sung.

Phụ lục 18

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

CNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨVIỆT NAM
Đlp - Tự do - Hnh phúc
---------------------

............., ngày.....tháng......m............

GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…

.......................................................................................................…(2)

Điện thoại (nếu có):

Địa điểm sản xuất.....................................................................................

Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…

Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)

Quy mô sản xuất..............................................................................(4)

Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp lut./.

 

 

Chủ thể sảxut

(Ký tên)

 

Chú tch:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(5): Lý do sửa đổi bổ sung.

Phụ lục 19

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
UBND QUẬN (HUYỆN)
UBND XÃ, PHƯỜNG….
………………….(8)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /GP-…(7)

............., ngày…tháng…năm …

 

GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)

Căn cứ ………..………………………………......................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét đề nghị tại Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của

……….........….(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Cho phép...................................................................…….....(3)

Điện thoại……….........;

Địa điểm sản xuất: .......................................................................

Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)

Quy mô sản xuất..................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6);
- Lưu VT, ……….. (8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy xác nhận.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(6) :Tên các tổ chức liên quan.

(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.

(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).

Phụ lục 20

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
UBND QUẬN (HUYỆN)
UBND XÃ, PHƯỜNG….
………………….(8)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /GP-…(7)

............., ngày…tháng…năm …

 

GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

(Cấp lại lần thứ…)

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)

Căn cứ ………..………………………………......................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Cho phép...................................................................…….....(3)

Điện thoại……….........;

Địa điểm sản xuất: .......................................................................

Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)

Quy mô sản xuất..................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6);
- Lưu VT, ……….. (8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(6) :Tên các tổ chức liên quan.

(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.

(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).

Phụ lục 21

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)...
UBND QUẬN (HUYỆN)
UBND XÃ, PHƯỜNG….
………………….(8)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /GP-…(7)

............., ngày…tháng…năm …

 

GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG… (1)

Căn cứ ………..………………………………......................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét đề nghị tại đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Cho phép...................................................................…….....(3)

Điện thoại……….........;

Địa điểm sản xuất: .......................................................................

Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................ (4)

Quy mô sản xuất..................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ………. (3);
- ………….. (6)
- Lưu VT, ……….. (8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.

(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).

(6) :Tên các tổ chức liên quan.

(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.

(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).

PHỤ LC 22

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------

TÊN DOANH NGHIỆP (TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)

Địa chỉ trụ sở chính:…………..……….

Tel:……………….…...Fax:…..……….

Giấy phép sản xuất rượu (Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công) số:……...….cấp ngày………

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM …

(Bácáo đưtổnhp từ ngày … tng … năđếngày … tháng … năm …)

 

 

 

 

1

I. TÌNHÌNH SXUẤT

Chnloi rượu

Sản lưng sxuất (lít)

So với năm trước (%)

Sản lưnsản xuất dự kiếnăm tiếp the(lít)

Dây chuyền sxut

Vđầu tư mở rộng (triệu đồng)

Số lưnd/c chiết (nếu có)

Cônsuhoạt động (lít/năm)

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CNG:

 

 

 

 

 

 

IITÌNH HÌNH TIÊU TH

Chủng loại rượu

Sản lượng tiêu thụ (lít)

So với năm trước (%)

Sản lượng tiêu thụ dự kiến năm tiếp theo (lít)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

                   

 

Người lbiểu

Nời đdiện thephálut cDoanh nghiệp

PHỤ LC 23

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

UBND XÃ, PHƯỜNG…

Số: ……./20…/……

DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU

 (Bácáo đưtổnhp từ ngày … tng … năđếngày … tháng … năm …)

TT

TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT

Địa chỉ trụ sở chính

Giấy xác nhận đăng ký SX rượu số

Ngày cấp

Sản lượng sản xuất (lít/năm)

Sản lượng tiêu thụ (lít/năm)

Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lbiểu

……., ngày … tng … năm …….

CHỦ TỊCH

(Ký tênđóndu)

PHỤ LC 24 a

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

PHÒNG CÔNG THƯƠNG …(tên quận, huyện)

Số: ……./20…/……

DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU

(Bácáo đưtổnhp từ ngày … tng … năm… đến ngày … tháng … năm …)

TT

TÊN XÃ, PHƯỜNG

Số lượng Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu

Chủng loại rượu

Sản lượng sản xuất (lít/năm)

Sản lượng tiêu thụ (lít/năm)

Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng)

Ghi chú

1

A

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lbiểu

……., ngày … tng … năm …….

TRƯỞNPNG

(Ký tênđóndu)

PHỤ LC 24 b

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

PHÒNG CÔNG THƯƠNG …(tên quận, huyện)

Số: ……./20…/……

DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SXUẤRƯỢU THỦ CÔNNHM MỤĐÍCH KINDOANH

 (Bácáo đưtổnhp từ ngày … tng … năđếngày … tháng … năm …)

TT

TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT

Địa chỉ trụ sở chính

Giấy phép sản xuất số

Ngày cấp

Sản lượng sản xuất (lít/năm)

Sản lượng tiêu thụ (lít/năm)

Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lbiểu

……., ngày … tng … năm …….

TRƯỞNPNG

(Ký tênđóndu)

PHỤ LC 25 a

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

SỞ CÔNG THƯƠNG …(tên tỉnh, thành phố)

Số: ……./20…/……

DANH SÁCH CÁC DOANNGHIP, CƠ SỞ ĐƯỢC CP GIPHÉP SẢXURƯỢU

(Bácáo đưtổnhp từ ngày … tng … năđếngày … tháng … năm …)

TT

TÊN DOANNGHIPCƠ S

Đa chỉ trụ sở chính

Giy phép s

Ngày cp

Dây chuyền sn xut

Vn đu tư mở rng (triệu đng)

Số lượng dây chuyền chiết (nếu có)

Công sut hot động (t/năm)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lbiểu

……., ngày … tng … năm …….

GIÁM ĐỐC

(Ký tênđóndu)

 

 (Tên doannghipcơ sở ở đâbao gcả cádoannghiđưc cGiphésn xuất rưcônnghiệp và các cơ sở đưc cGiphésản xuất rưthủ công nhmđíckindoanh.)

PHỤ L25 b

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

SỞ CÔNG THƯƠNG …(tên tỉnh, thành phố)

Số: ……./20…/……

BÁO CÁO SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIP CÓ GIẤY PHÉSẢN XUT RƯU

 (Bácáo đưtổnhp từ ngày … tng … năđếngày … tháng … năm …)

TT

TÊN QUẬN, HUYỆN

Số lượng Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu

Chủng loại rượu

Sản lượng sản xuất (lít/năm)

Sản lượng tiêu thụ (lít/năm)

Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lbiểu

……., ngày … tng … năm …….

GIÁM ĐỐC

(Ký tênđóndu)

PHỤ LC 26

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

SỞ CÔNG THƯƠNG …(tên tỉnh, thành phố)

Số: ……./20…/……

TÌNH HÌNH SXUẤRƯỢU CA CÁC DOANNGHIP, CƠ SỞ TRÊN ĐA BÀN

(Bácáo đưtổnhp từ ngày … tng … năm … đếngày … tng … năm …)

TT

TÊN DOANNGHIP, CƠ SỞ

LORƯỢU

TÌNH HÌNH SXUẤT

TÌNH HÌNH TIÊU TH

Stt

Chnloi rượu

Sản lưng (ngàn lít)

So vnăm trước (%)

Dự kiến năm tiếp theo (ngàn lít)

Sản lưng (ngàn lít)

So với năm trước (%)

Dự kiến năm tiếp theo (ngàn lít)

I

DOANNGHIỆP A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

II

DOANNGHIỆP B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

….

CƠ SỞ …

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………...

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNCNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lbiểu

……., ngày … tng … năm …….

GIÁM ĐỐC

(Ký tênđóndu)

 

(Tên doannghip, cơ sở ở đây bao gcả các doannghiđược cấp Giấy phép sxut rưcônnghiệp và các cơ sở đưc cGiấy phép sxut rưthủ cônnhằm mc đíckindoanh)

Phụ lục 27

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

TÊN DOANNGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:      /

............., ngày.....tháng......m............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP GIPHÉP
KINDOANPHÂPHỐI SPHRƯU

Kính gửiBộ CônThương

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, cụ thể:

1. Được phép tổ chức phân phối sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau:

.......................................................................(2)

Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:

...........................................................................(3)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau:

.......................................................................(2)

Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:

...........................................................................(3)

2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

......................................................................................................(4)

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

 

Chú thích:

(1): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài.

(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố doanh nghiệp xin phép kinh doanh sản phẩm rượu.

(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

Phụ lục 28

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /GP-BCT

Hà Ni, ngày.........tn..... năm ..........

 

GIPHÉP KINH DOANPHPHỐI SN PHRƯỢU

BỘ TRƯỞNBỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(1)

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

1. Ðược phép tổ chức phân phối sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc thương nhân nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)

Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)

Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)

2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

......................................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94 /2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

 


Nơi nhận:
- ……..… (1);
- ………..(3,4);
- Lưu: VT, …….(6).

BỘ TRƯỞNG

(ký têvà đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài.

(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố doanh nghiệp xin phép kinh doanh sản phẩm rượu.

(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 29

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

TÊN DOANNGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày...... tháng......m............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP GIPHÉP
KINDOANH BÁN BUÔN SPHRƯU

Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)

Tên doanh nghiệp:......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:

1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố

......................(1)

2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

......................................................................................................(4)

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.

(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

Phụ lục 30

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /GP-SCT

.............., ngày…tháng…năm …

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);

Theo đề nghị của …..(4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(3)

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố

......................(1)

2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

......................................................................................................(7)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số

94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(4,8).

GIÁĐỐC

(ký têvà đóndu)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(8): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 31

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

TÊN THƯƠNNHÂN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày.....tháng......m...........

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP GIPHÉP KINDOANH BÁN LẺ SPHRƯỢU

Kính gửi: Phòng ......................(1)

Tên thương nhân:......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:

1. Được phép mua:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(3)

2. Được phép bán:

Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:

......................................................................................................(4)

......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Họ và Tên, ký tên, đóng du)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.

(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

Phụ lục 32

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP… (1)
UBND HUYỆN (QUẬN)... (2)
PHÒNG........ (3)

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /GP-P………

.............., ngày…tháng…năm …

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU

TRƯỞNG PHÒNG…………. (3)

Căn cứ ………..……………………………….....................................(9);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(4)

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

1. Được phép mua:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

2. Được phép bán:

Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:

......................................................................................................(7)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

 

Nơi nhn:
- ……..… (4);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(8): Tên các tổ chức có liên quan.

(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

Phụ lục 33

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

TÊN DOANNGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày.....tháng......m............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP SỬA ĐI, BỔ SUNG GIPHÉP KINDOANSẢPHRƯỢU

Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp : .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sphẩm rưuvới lý do cụ thể như sa(tùthuvànhcu sa đổibổ sung để doannghithhitheo mtrong cáđề nghị đây):

1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:.............

2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)

Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)

3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

a) Đề nghị sửa đổi:

Thông tin cũ:...................

Thông tin mới:....

b) Đề nghị bổ sung:

..............................................................(7)

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.

(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.

Phụ lục 34

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

TÊN DOANNGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /

............., ngày.....tháng......m............

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CP LẠI

GIPHÉP KINH DOANSẢPHRƯU

(trontrưng hbị mtbị tiêu hủy tn bộ homphần, bị rách, nát hobị cháy)

Kính gửi: ......................(1)

Tên doanh nghiệp: .......................:

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.

Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................

......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Họ và Tên, ký tên, đóng du)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.

(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.

Phụ lục 35

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:     /GP-BCT

Hà Ni, ngày…......tháng ….. năm ….......

 

GIPHÉP KINH DOANPHPHỐI SN PHRƯỢU

(Cp sa đi, bổ sunln th…)

BỘ TRƯỞNBỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số…(1)…ngày ... tháng …. năm …do Bộ Công Thương cấp cho....................... (2);

Căn cứ Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(1)…ngày ... tháng …. năm ….do Bộ Công Thương cấp cho................ (2) (nếu đã có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số…(1)…như sau

.....................................(3)

Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số ...............(1) không thay đổi

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (2);
- ………..(4);
- Lưu: VT, …….(4).

BỘ TRƯỞNG

(ký têvà đóndu)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.

(2): Tên doanh nghiệp.

(3): Ghi nội dung sửa đổi, bổ sung.

(4): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 36

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…(6)
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:      /GP-SCT

..............ngày…thángm …

 

GIPHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢPHRƯỢU

(Cp sa đi, bổ sunln th…)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương...(6)... cấp cho .......(3);

Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương...(6)... cấp cho .......(3) (nếu đã có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);

Theo đề nghị của …..(4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…như sau

.....................................(5)

Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số ...............(2) không thay đổi

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ..............(6)
- ………..(7);
- Lưu: VT, …….(4,7).

GM ĐỐC

(ký têvà đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(2): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.

(3): Tên thương nhân.

(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(5 ): Nội dung sửa đổi, bổ sung.

(6): Tên thành phố (tỉnh) nơi doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung.

(7): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 37

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(2)
PHÒNG........(3)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /GP-P…

..............ngày…thángm …

 

GIPHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SPHRƯỢU

(Csa đi, bổ sunln th…)

TRƯỞNG PHÒNG………….(3)

Căn cứ ………..……………………………….....................................(4);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…(5)…ngày ... tháng …. năm ….do (3)..... cấp cho .......(6);

Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(5)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(3)... cấp cho .......(6) (nếu đã có);

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(6),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, (bổ sung) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…(5)…như sau

.....................................(7)

Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số ...............(5) không thay đổi

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

..........................(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (6);
- ………..(8);
- Lưu: VT...…..(8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.

(2): Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.

(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(4): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.

(5): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.

(6): Tên thương nhân.

(7): Nội dung sửa đổi, bổ sung.

(8): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 38

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /GP-BCT

Hà Ni, ngày.........tn..... năm ..........

 

GIPHÉP KINH DOANPHPHỐI SN PHRƯỢU

(Clln thứ ………..)

BỘ TRƯỞNBỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị đnsố 95/2012/NĐ-CP ngà1thán1201ca Chínphủ quy định chức ngnhiệm vquyhvà cơ ctổ chức cBộ CônThương;

Căn cứ Nghị địnsố 94/2012/NĐ-CP ngà1tn12012 ca Chínphủ về sn xuất, kindoanrượu;

Căn cứ Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1201cBộ CônThươnquđịnh chi tiếmsố điều cNgh địns 94/2012/NĐ-CP ngà1tn1năm 2012 ca Chínphủ về sản xut, kindoanrượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(1)

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

1. Ðược phép tổ chức phân phối sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệpnhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)

Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)

b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)

Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)

2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

......................................................................................................(5)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số

94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP

ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (1);
- ………..(3,4);
- Lưu: VT, …….(6).

BỘ TRƯỞNG

(ký têvà đóng du)

 

Chú thích:

(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài.

(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố doanh nghiệp xin phép kinh doanh sản phẩm rượu.

(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(6): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 39

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…(1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:       /GP-SCT

..............ngày…thángm …

 

GIPHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢPHRƯỢU

(Clln thứ………)

GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);

Theo đề nghị của …..(4),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(3)

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:

a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố

......................(1)

2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:

......................................................................................................(7)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (3);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(4,8).

GIÁĐỐC

(ký têvà đóng du)

 

Chú thích:

(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.

(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.

(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.

(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(8): Tên các tổ chức có liên quan.

Phụ lục 40

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ Công Thương)

UBND TỈNH, TP…(1)
UBND HUYỆN (QUẬN)...(2)
PHÒNG........(3)
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S:      /GP-P…

..............ngàythángm …

 

GIPHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SPHRƯỢU

(Clln thứ……)

TRƯỞNG PHÒNG………….(3)

Căn cứ ………..……………………………….....................................(9);

Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(4)

Địa chỉ trụ sở chính: ......................;

Điện thoại:......................... Fax:...............;

Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;

Địa điểm kinh doanh:

+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;

+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;

+ Điện thoại:......................... Fax:...............;

3. Được phép mua:

c) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

d) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:

.......................................................................(6)

2. Được phép bán:

Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:

......................................................................................................(7)

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Thời hạn của Giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.

 

 

Nơi nhận:
- ……..… (4);
- ………..(6);
- Lưu: VT, …….(8).

(Chdanh, Họ và Tên ni ký,
chữ ký và có đóng du)

 

Chú thích:

1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.

(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.

(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...

(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.

(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.

(8): Tên các tổ chức có liên quan.

(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

Phụ lục 41

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

TÊN THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT: …..
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

Số:       /20…./BC-…

………..., ngày …… tháng … năm …..…

Mẫu BC số 01-SX

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT RƯỢU

(6 tháng đầu năm ……(hoc 6 tháng cuối năm……….); cả năm ……….)

TÊN THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT RƯỢU:…....

Trụ sở ti: ……….

Đin thoi: .….. Fax: ……

Số Giấy phésxut rượu: ……….do ….cngày …. tháng … năm 200….

I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH

STT

Tên rượu

Nồng độ cồn

Số lượng sản xuất (chai/lít)

Tổng giá trị

(VNĐ)

Số lượng bán

(chai/lít)

Tổng giá trị (VNĐ)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

II. KIẾNGHỊ, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐC

(Ký tên, đóng du)


 

Phụ lục 42

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

TÊN THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT: …..
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

Số:      /20…./BC-…

………..., ngày …… tháng … năm …..…

Mu BC số 02-SX

BÁCÁO TÌNH HÌNPHÂPHỐI SPHRƯỢU CỦCÁC THƯƠNNHÂN SN XURƯỢU

(6 tháng đnă……(hoc 6 tncum…….); cả năm ……….)

THƯƠNNHÂN SXUẤT RƯỢU:…....

Trụ sở ti……. Điện thoi.…..

Fax: ……

Số Giấy phép sxut rưu: …….do ….cấp ngày …. Thán… năm 20….

TT

Tên thương nhân

Điện thoại/Fax

Địa chỉ trụ sở chính

Địa bàn được phép bán

Tên rượu

Nồng độ cồn

Số lượng bán

(chai/lít)

Tổng giá trị

(VNĐ)

I

THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

THƯƠNNHÂN BÁN BUÔN SPHRƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

III

THƯƠNNHÂN BÁN LẺ SPHRƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. KIẾN NGHĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐC

(Ký tên, đóng du)


 

Phụ lục 43

 (Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCngày 2thán1nă201cBộ CônThương)

SỞ CÔNG THƯƠNG …
(tên tỉnh, thành phố )
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

Mẫu BC số 01-SCT

S:       /20../….

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

 

 

BÁCÁO TÌNH HÌNCẤPHÉP KINH DOANH BÁBUÔN SPHM RƯỢU CỦDOANNGHIỆP TRÊN ĐA BÀN TNH, THÀNPHỐ….

(6 tháng đnă…... (hoc 6 tng cum…..) ; cả năm ……..)

TT

Tên doanh nghiệp

Điện thoại/Fax

Địa chỉ trụ sở chính

Số Giấy phép

Ngày cấp

Các địa điểm được phép bán lẻ

I

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

THƯƠNNHÂĐƯỢC CP GIY PHÉP KINDOANH BÁN LẺ SPHRƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. KIẾN NGH, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐC

(Ký tên, đóng du)

Phụ lục 44

(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)

SỞ CÔNG THƯƠNG …
(tên tỉnh, thành phố )
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

Mẫu BC số 02-SCT

S:       /20../….

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

 

 

BÁCÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH SPHRƯỢU CỦCÁDOANNGHIỆP TRÊN ĐA BÀN TNH, THÀNPHỐ ….

(6 tháng đnă…... (hoc 6 tng cum…..) ; cả năm ……..)

STT

Tên doanh nghiệp (1)

Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân (1)

Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân (1)

Tên rượu

Nồng độ cồn

Xuất xứ

Mua trong kỳ

Bán trong kỳ

Số lượng

Đơn vị (Chai, bịch...)

Tổng trị giá (VNĐ)

Số lượng

Đơn vị (Chai, bịch...)

Tổng trị giá (VNĐ)

I

DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

THƯƠNNHÂĐƯỢC CẤP GIY PHÉP KINDOANH BÁN LẺ SPHM RƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. KIẾN NGH, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐC

(Ký tên, đóng du)

Phụ lục 45

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

PHÒNG CÔNG THƯƠNG …
(tên quận, huyện)
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

Mẫu BC số 03-PCT

S:       /20../….

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

 

 

BÁCÁO TÌNH HÌNCẤPHÉP KINH DOANH BÁLẺ SPHRƯCỦA THƯƠNNHÂN TRÊN ĐA BÀN QUẬN, HUYỆN ….

(6 tháng đnă…... (hoc 6 tng cum…..) ; cả năm ……..)

I. TÌNH HÌNH CẤP PHÉP

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Điện thoại

Số Giấy phép

Ngày cấp

Các địa điểm được phép bán lẻ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐC

(Ký tên, đóng du)

Phụ lục 46

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

PHÒNG CÔNG THƯƠNG …
(tên quận, huyện)
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

Mẫu BC số 04-PCT

S:       /20../….

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

 

 

BÁO CÁTÌNH HÌNH KINH DOANBÁN L SẢN PHẨM RƯU CỦA THƯƠNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUN, HUYN ….

(6 tháng đầu năm ……... (hoc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)

I. TÌNH HÌNH KINH DOANH

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở của thương nhân

Tên thương nhân bán buôn sản phẩm rượu

Địa chỉ trụ sở thương nhân bán buôn sản phẩm rượu

Tên rượu

Nồng độ cồn

Mua trong kỳ

Bán trong kỳ

Số lượng

Đơn vị (Chai, bịch...)

Tổng trị giá (VNĐ)

Số lượng

Đơn vị (Chai, bịch...)

Tổng trị giá (VNĐ)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. KIẾNGHỊ, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐC

(Ký tên, đóng du)

Phụ lục 47

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

TÊN THƯƠNNHÂN…..
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

 

S:      /20./BC-

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

Mu BC s 01-TN

 

BÁCÁO TÌNH HÌNH KINH DOANCỦA THƯƠNNHÂN BÁN LẺ SPHRƯỢU

(6 tháng đnă……(hoc 6 tncum…….); cả năm ……….)

THƯƠNNHÂN:…....

Trụ sở ti…….

Điện thoi.….. Fax:

……

Số Giấy phékindoanh rượu: …….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….

Giấy phép kindoanh rượu được cp sđi, bổ suns: …….do ….cngày …. tháng … năm 20….(nếu có)

I. TÌNH HÌNKINDOANH BÁN LẺ RƯỢU

TT

Tên thương nhân bán buôn sản phẩm rượu bán hàng cho thương nhân

Địa chỉ trụ sở của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu bán hàng cho thương nhân

Tên rượu

Nồng độ cồn

Mua trong kỳ

Bán trong kỳ

Số lượng

Đơn vị (Chai, bịch...)

Tổng trị giá (VNĐ)

Số lượng

Đơn vị (Chai, bịch...)

Tổng trị giá (VNĐ)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IIKIẾN NGH, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

Thương nhân

(Ký tên, đóng du)

Phụ lục 48

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

TÊN DOANH NGHIỆP: …..
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

 

S:        /20./BC-

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

Mu BC số 02-TN

 

BÁCÁO TÌNH HÌNH KINH DOANCỦDOANNGHIỆP BÁN BUÔN SPHRƯỢU

(6 tháng đnă……(hoc 6 tncum…….); cả năm ……….)

DOANNGHIP:…....

Trụ sở ti…….

Điện thoi.….. Fax: ……

Số Giấy phékindoansphẩm rưu: …….do ….cngày …. tháng … năm 20….

Giấy phép kindoanh rượu được cp sđi, bổ suns: …….do ….cngày …. tháng … năm 20….(nếu có)

I. TÌNH HÌNH MUA VÀO

STT

Tên doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu

Tên rượu

Xuất xứ

Số lượng mua

Đơn vị tính (Chai, bịch...)

Tổng trị giá mua (VNĐ)

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

IITÌNH HÌNH BÁRA

STT

Tên khách hàng

Địa chỉ trụ sở chính của khách hàng

Tên rượu

Xuất xứ

Số lượng bán

Đơn vị tính (Chai, bịch...)

Tổng trị giá bán (VNĐ)

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. KIẾN NGH, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng du)

Phụ lục 49

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

TÊN DOANH NGHIỆP: …..
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

 

S:       /20./BC-

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

Mu BC số 03-TN

 

BÁCÁO TÌNH HÌNH KINH DOANCỦDOANNGHIỆP PHÂPHỐI SPHRƯU

(6 tháng đnă……(hoc 6 tncum…….); cả năm ……….)

DOANNGHIP:…....

Trụ sở ti…….

Điện thoi.…..

Fax: ……

Số Giấy phékindoansphẩm rưu: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….

Giấy phép kindoanh rượu được cp sđi, bổ sunsdo ….cấp ngày …. tháng … năm 20 …..(nếu có)

I. TÌNHÌNMUVÀO

STT

Tên cá nhân, tổ chức sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác

Địa chỉ trụ sở của cá nhân, tổ chức sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác

Tên rượu

Xuất xứ

Số lượng mua

Đơn vị tính (Chai, bịch...)

Tổng trị giá mua (VNĐ)

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

IITÌNH HÌNH BÁRA

STT

Tên các tỉnh, thành phố đã bán hàng

Tên khách hàng

Địa chỉ trụ sở của khách hàng

Tên rượu

Xuất xứ

Số lượng bán

Đơn vị tính (Chai, bịch...)

Tổng trị giá bán (VNĐ)

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

Rượu dưới 30 độ

Rượu trên 30 độ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

 

 

III. KIẾN NGH, ĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng du)

Phụ lục 50

(Kèm theo Thôntư số 60/2014/TT-BCT ngà2thán1nă2014 cBộ CônThương)

TÊN TỔ CHỨCCÁ NHÂN:
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------

 

S:       /20./BC-

………..., ngày ……. tháng ….. năm ……..

Mu BC số 03-TN

 

BÁCÁMẠNG LƯỚI TỔ CHỨC PHÂPHỐI, BÁN BUÔN, BÁN LẺ CỦA TỔ CHỨCCÁ NHÂN SXURƯỢU

(6 tháng đnă……(hoc 6 tncum….); cả năm ……….)

Kính gi:

- Bộ Công Thương;

- Sở Công Thươn(nơi đt trụ sở cnvà nơtổ chhệ thnphâphốibábuôn, bán lẻ trthuc )

 

DOANNGHIP:…....

Trụ sở ti…….

Điện thoi.….. Fax:

……

Số Giấy phép sxut rưu: …….d.cấp ngày …. tháng … năm 20….

Giấy phép sxuất rượu được cấp sđổibổ sunsd.cấp ngày …. tháng … năm 20 …..(nếu có)

TT

Tên

Điện thoại/Fax

Địa chỉ trụ sở chính

Đbàn được phép bán

Tên rượu

Nng độ cn

Số lượng bán (chai/lít)

Tngiá trị (VNĐ)

I

MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC PHÂPHỐI SPHRƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC BÁN BUÔN SPHRƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

III

MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC BÁN LẺ SPHRƯỢU

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. KIẾN NGHĐỀ XUẤT

 

Ngưlập biu

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng du)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Circular No.  60/2014/TT-BCT dated December 27, 2014 of the Ministry of Industry and Trade detailing a number of Articles of the Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and wine trading

Pursuant to the Government s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government s Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and wine trading

At the request of the Director of the Department of Light Industry,

The Minister of Industry and Trade promulgates the circular detailing a number of articles of the Government s Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and wine trading,

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular stipulates procedures for granting, re-granting, amending, supplementing and revoking the License for industrial wine production, the License for small-scale production of wine for sale, the Certification of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, the Licenses for wine distribution, the License for wine wholesaling, the License for wine retailing as stipulated in the Government’s Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and trading .

2. This Circular shall not be applied to the sale of wine consumed there and then (retail of beverage consumed there and then).

Article 2.Subject of application

This Circular shall be applied to domestic and foreign organizations and individuals participating in wine production and trading and other operations related to wine production and trading within Vietnam’s territory.

Article 3. Interpretation of terms

1. "Copies" prescribed in this Circular are in one of the following suitable forms:

a) A certified true copy as prescribed (for applications submitted by post / administrative dispatch);

b) A snapshot enclosed with the original for comparison (for applications submitted directly);

c) A scan of the original (if submitting through electronic networks is applied in administrative procedures).

2. The license granted in the case of re-granting shall include: re-granting due to damage, fire, loss; re-granting after the revocation expiry, re-granting due to expiry of the license.

Article 4. Wine regulations

Wine products must meet the current Vietnam regulations (NTR 6-3: 2010 / MOH enclosed with the Ministry of Health’s Circular No. 45/2010 / TT-BYT dated December 22, 2010 and regulations on amending, supplementing or replacing).

Chapter II

WINE PRODUCTION

Article 5. Application for granting License for industrial wine production

Enterprises requesting for granting the License for industrial wine production shall make 02( two ) sets of application for granting the License for industrial wine production, 01 (one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01 (one) shall be kept in the enterprises. Application for granting the License for industrial wine production shall include:

1. A written form of granting the License for industrial wine production (in the form provided in Appendix 1 enclosed with this Circular)

2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes

3. A copy of the Certificate of reception of Declaration of conformity, the Certificate of fulfillment of food safety conditions

4. A list of wine names enclosed with a copy of labels of the wine which enterprises shall expect to produce.

5. A copy of the approval Decision of the report on environmental impact assessment or the Certificate of commitment to environment protection registration granted by competent agencies

Article 6. Small-scale production of wine for sale

1. Manufactures of small-scale wine who are members of the village of small-scale wine production shall not be requested to obtain the License of small-scale production of wine for sale. Organizations and individuals representing the village must request for granting the License of small-scale production of wine for their village and be responsible for the wine production conditions applied to all members of the village.

2. Organizations and individuals requesting for granting the License of small-scale production of wine for sale shall make 2 (two) sets of application for granting the License of small-scale production of wine for sale, 1 (one) shall be submitted to the granting competent agencies and 01(one) shall be kept in the facilities of such organizations and individuals

An application for granting the License for small-scale production of wine for sale shall include:

 a) A written form of granting the License for small-scale production of wine for sale in the form provided in Appendix 10 enclosed with this Circular;

b) A copy of the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration and the Certificate of tax code;

c) A copy of the Certificate of reception of Declaration of conformity, the Certificate of fulfillment of food safety conditions

d) A list of wine names enclosed with a copy of labels of the wine which enterprises shall expect to produce.

Article 7. Small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing

1. Organizations and individuals requesting for small-scale wine production for selling to the enterprises licensed to produce wine for further processing shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to People’s Committee at communes, ward where the wine production facilities of the organizations and individuals are located for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, 01 (one) shall be kept in the facilities of such organizations , individuals.

An application for small-scale wine production registration for selling to the companies licensed to produce wine for further processing shall include:

a) A written registration of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing in Appendix 16;

b) A copy of the buying and selling contract between the organizations, individuals requesting for small-scale wine production registration and the enterprises licensed to produce wine for further processing.

2. Procedures for granting the Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing

a) Within 7 working days from the date of receipt of a satisfactory application, the People s Committees of communes, wards where the production facilities of organizations and individuals are located shall consider and grant the Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing or make a reply in writing and clearly state the reasons if the application is rejected;

b) If the application is not satisfactory, within 03 working days from the date of receipt, the agencies granting the certificate must have a written request for supplementation.

3. The Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing shall be valid for 05 years.

Article 8. Making and keeping of the License for wine production, the Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine further processing

1. The License for industrial wine production shall be made in 04 ( four): 02 (two) shall be stored at the licensing agency, 01 (one) shall be submitted to the licensed enterprises, 01 (one) shall be submitted to the Ministry of Industry and Trade (for the licenses granted by the Service of Industry and Trade in the form provided in Appendix 7 enclosed with this Circular ) or the local Service of Industry and Trade (for the licenses granted by the Ministry of Industry and Trade in the form provided in Appendix 4 enclosed with this Circular)

2. The License for small-scale production of wine for sale shall be made in 04 (four): 02(two) shall be kept in the licensing agency, 01(one) shall be submitted to the licensed facilities, 01(one) shall be submitted to the Service of Industry and Trade managing the administrative division. The Certificate shall be in the form provided in Appendix 13 enclosed with this Circular

3. The Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine further processing shall be made in 04 (four): 02(two) shall be kept in the licensing agency, 01(one) shall be submitted to the facilities granted the certificate, 01(one) shall be submitted to the Division of Industry and Trade managing the administrative division. The Certificate shall be in the form provided in Appendix 19 enclosed with this Circular.

Article 9. Manufacturing output of wine

Wine manufactures must not produce more than the manufacturing output and types of wine licensed by the competent agencies.

Chapter III

WINE TRADING

Article 10. Application for granting Licenses for wine distribution

Enterprises requesting for granting the Licenses for wine distribution shall make 02 (two) sets of application, 01 (one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01(one) shall be kept in the enterprises. The application for granting the Licenses for wine distribution shall include:

1. A written form of granting the Licenses for wine distribution in the form provided in Appendix 27 enclosed with this Circular.

2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes

3. A commitment made by the enterprises themselves, which clearly states the content that traders ensure the full compliance with the requirements for fire protection and firefighting, environmental protection under the provisions of law in business stores and its warehouse.

4. A report on income statement of the enterprises, including:

a) The business result of 03 previous years, enclosed with a detailed list and a valid copy of the sale contract with each wine manufacturer or other distributors of wine, the paid tax ;

b) The sale forms, management methods of the distribution system.

5. A list of traders, a copy of the investment certificate or certificate of business registration or certificate of business registration and the certificate of tax codes, the License to trade wine (if business) of the enterprises who belonged or will belong to the wine distribution system in an area of at least 06 provinces (in each area, there must be at least 03 wholesalers).

6. A copy of the written introduction or sale contract of wine manufactures or of other wine distributors (which specify the location, types of wine expected to be traded).

7. A copy of the Certificate of declaration of conformity or the standard certificate of types of wine of the enterprises which are expected to be traded;

8. A dossier of transportation including copies of documents proving the right to use vehicles (owned or co-owned according to the joint-venture contract, capital contribution linking contract; or lease contract of vehicles matching the business scale of enterprises with a minimum rental period of 01 year); at least the right to use 03 vehicles with vehicular weight of 500 kg or more; meeting of requirements for preserving the quality of the wine during transport.

9. A dossier of financial capability including the financial capacity which guarantees the normal operation of the entire distribution system (Certificate of bank with the account balance of at least 01 billion).

10. A copy of fee receipts as prescribed by the Ministry of Finance.

Article 11. Application for granting License for wine wholesaling

Enterprises requesting for granting the License for wine wholesaling shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01 (one) shall be kept in the enterprises. The application for granting the License for wine wholesaling shall include:

1. A written form of granting the License for wine wholesaling in the form provided in Appendix 29 enclosed with this Circular.

2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes

3. A commitment made by the enterprises themselves, which clearly states the content that traders ensure the full compliance with the requirements for fire protection and firefighting, environmental protection under the provisions of law in business stores and their warehouse.

4. An income statement of the enterprises, including:

a) The income statement of 03 previous years, enclosed with a detailed list and a valid copy of the sale contract with each organization, individual producing wine or wine distributors, the paid tax ;

b) The sale forms, management methods of the wholesaling system.

5. A list of traders, a copy of the investment certificate or Certificate of Enterprise registration or certificate of business registration and the certificate of tax codes, the License to trade wine (if business) of the enterprises who belonged or will belong to the wine distribution system ( there must be at least 03 retailers).

6. A copy of the written introduction or sale contract of wine manufacturers or of wine distributors (which specifies the location, types of wine expected to be traded).

7. A copy of the Certificate of declaration of conformity or the standard certificate of types of wine of enterprises which are expected to be traded;

8. A dossier of transportation including copies of documents proving the right to use vehicles (owned or co-owned according to the joint-venture contract, capital contribution linking contract; or lease contract of vehicles matching the business scale of enterprises with a minimum rental period of 01 year); at least the right to use 01 vehicles with vehicular weight of 500 kg or more; meeting of requirements for preserving the quality of the wine during transport.

9. A dossier of financial capability including the financial capacity which guarantees the normal operation of the wholesaling system (Certificate of bank with the account balance of at least 300 billion).

10. A copy of fee receipts as prescribed by the Ministry of Finance.

Article 12. Application of granting License for wine retailing

Wine retailers requesting for granting the License for wine retailing shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01 (one) shall be kept in the enterprises, business households. 01(one) License for wine retailing shall be applied for only one business store

An application for granting the License for wine retailing shall include:

1. A written form of granting the License for wine retailing in the form provided in Appendix 31 enclosed with this Circular.

2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes

3. A commitment made by the retailers themselves, which clearly states the content that traders ensure the full compliance with the requirements for fire protection and firefighting, environmental protection under the provisions of law in business stores and their warehouse.

4. A copy of the written introduction or sale contract of enterprises trading wine (which specifies the location, types of wine expected to be traded).

5. A copy of the Certificate of declaration of conformity or the standard certificate of types of wine of retailers which are expected to be traded;

6. A copy of fee receipts as prescribed by the Ministry of Finance.

Article 13. Making and keeping License to trade wine

1. For the Licenses for wine distribution

a) Licenses for wine distribution shall be in the form provided in Appendix 28 enclosed with this Circular.

b) Licenses for wine distribution shall be made in many sheets :02 (two) of them shall be kept in the licensing agency; 01(one) of them shall be submitted to the licensed enterprises; 01 (one) shall be submitted to the Market Surveillance Agency; 01(one) shall be submitted to each Service of Industry and Trade named in the license (business location) and the place where the headquarter of the enterprises is located; 01 (one) shall be submitted to each wine manufacturer or other wine distributors named on the license ( selling the products)

2. For the License for wine wholesaling:

a) License for wine wholesaling in the form provided in Appendix 30 enclosed with this Circular.

b) License for wine wholesaling shall be made in many sheets: 02 (two) of them shall be kept in the licensing agency; 01(one) of them shall be submitted to the licensed enterprises; 01(one) shall be submitted to the Ministry of Industry and Trade; 01(one) shall be submitted to Market Surveillance Agency; 01(one) shall be submitted to each wine manufacture named on the license (selling the products).

3. For the License for wine retailing:

a) License for wine retailing in the form provided in Appendix 32 enclosed with this Circular.

b) License for wine retailing shall be made in many sheets: 02 (two) of them shall be kept in the licensing agency; 01(one) of them shall be submitted to the licensed enterprises; 01(one) shall be submitted to the Service of Industry and Trade; 01(one) shall be submitted to Market Surveillance Agency; 01(one) shall be submitted to each wine manufactures or other wine wholesalers named on the license (selling the products)

Chapter IV

AMENDING, SUPPLEMENTING AND RE-GRANTING LICENSE FOR WINE PRODUCTION, LICENSE FOR SMALL-SCALE PRODUCTION OF WINE FOR SALE, CERTIFICATE OF SMALL-SCALE WINE PRODUCTION REGISTRATION FOR SELLING TO ENTERPRISES LICENSED TO PRODUCE WINE FOR FURTHER PROCESS, LICENSE TO TRADE WINE .

Article 14. Amending, supplementing License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, Certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further process, License for wine trading, distribution wholesaling and retailing

1. If changing the content of the License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, Certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, license for wine trading , distribution, wholesaling and retailing, the organizations or individuals shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to competent state management agencies, 01 (one) shall be kept by such organizations or individuals.

2. The application shall include:

a) A written form of amending or supplementing (in the form provided in Appendices 3,11,17,33 enclosed with this Circular);

b) A copy of the License for industrial wine production, the License for small-scale production of wine for sale, the certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed for wine production for further process, license for wine trading, distribution, wholesaling, retailing which are granted

c) Documents needing amending and supplementing.

3. Procedures for supplementing and amending the licenses

a) Within 10 working days from the date of receipt of a satisfactory application, competent State agencies shall consider and amend and supplement the License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, license for wine trading, distributing, wholesaling, retailing (in the form provided in Appendices 6, 9, 15, 21, 35, 36, 37 enclosed with this Circular) . If the application is rejected, competent State agencies must make a reply in writing and clearly state the reason.

b) If the application is not satisfactory, within 03 working days from the date of receipt, the agencies amending and supplementing the license or certificate must have a written request.

Article 15. Re-granting license for industrial wine production, license for small-scale production of wine for sale, certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, license for wine trading , distributing, wholesaling, retailing.

1. In case the license or certificate is re-granted due to expiration of validity

Organizations and individuals must submit an application for re-granting the licenses (including License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, license for wine trading, distribution, wholesaling, retailing) or certificate of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing before the expiration of the license for 30 days. The application and procedures for re-granting prescribed this clause shall be applied under the provisions for the case of granting.

2. In case the license is re-granted due to being lost, destroyed in whole or in part, torn or burnt:

a) Organizations and individuals licensed shall make two (02) sets of application for re-granting, 01 (one) shall be submitted to competent State management agencies, 01(one) shall be kept by such organizations, individuals. The application for re-granting the license which is lost, destroyed in whole or in part, torn or burnt shall include:

- A written form of re-granting (in the form provided in Appendices 2,12,18,34 enclosed with this Circular);

- The original or a copy of the license for industrial wine production, license for small-scale production of wine for sale, certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further process, license to trade, distribute, wholesale and retail wine which are granted ( if any)

b) Agencies granting the license (or Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine further processing) shall base on the saved file and the application for re-granting of the enterprises to re-grant.

c) The term of the license shall be the same as the old license (for re-granting due to damage, loss)

3. Procedures for re-granting licenses or certificates

a) Within 10 working days from the date of receipt of a satisfactory application, competent State agencies shall consider and re-grant the License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, Certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, License for wine trading, distribution, wholesaling and retailing ( in the form provided in Appendices 5, 8, 14, 20, 38, 39, 40 enclosed with this Circular). If the application is rejected, the competent State agencies must make a reply in writing and clearly state the reason.

b) If the application is not satisfactory, within 03 working days from the date of receipt, the agencies re-granting the license, certificate must have a written request.

Chapter V

REPORTS

Article 16. Reports

1. Before January 31 every year, wine manufacturers and traders shall submit their statistical reports on output and types of produced and traded wine (according to the system of distribution and wholesaling) of the previous year to competent agencies granting the license in the form provided in Appendices 22, 41, 42, 50 enclosed with this Circular; People s Committees at commune level shall report the Division of Industry and Trade on the list of facilities of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing in the administrative division in the form provided in Appendix 23 enclosed with this Circular .

2. Before February 28 every year, the Department of Trade and Industry shall report directly on the investment, production, trading, granting the small-scale production of wine for sale. The list of facilities of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing in administrative division to the Service of Industry and Trade in the form provided in Appendices 24a, 24b enclosed with this Circular.

3. Before March 31 every year, the Department of Trade and Industry shall report on the investment, production and licensing of industrial wine production, small-scale wine production, wine business (retail and wholesale) of the previous year in administrative division to The Ministry of Industry and Trade in the form provided in Appendices 25a, 25b, 43, 44 enclosed with this Circular.

4. Before July 15 and January 15 every year, enterprises trading and distributing wine shall report on the business of 6 months and one year in the form provided in Appendix 49 of this Circular.

5. Before July 15 and January 15 every year, enterprises trading wine shall report on the business of 6 months and one year in the form provided in Appendix 48 of this Circular.

6. Before July 15 and January 15 every year, enterprises retailing wine shall report on the business of 6 months and one year in the form provided in Appendix 47 of this Circular.

Chapter VI

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 17. Implementation

1. The Department of Light Industry, Department of domestic Market according to their functions and tasks shall take charge and cooperate with units affiliated to Ministries to fulfill the following tasks:

a) Receive the application, inspect, monitor, verify and request the Ministry leaders for approval of the policy of investment and production of wine, granting the licenses for wine production, Licenses for wine distribution

b) Guide and inspect organizations and individuals to implement the provisions of this Circular and the laws relating to wine production and trading.

2. The Service of Industry and Trade in localities shall declare the plans of the system of wine trading and retailing in the administrative division; receive the application, inspect, monitor, verify and grant the License for wine wholesaling, the License for wine production under the guidance of this Circular.

3. The Division of Industry and Trade at district level shall receive, inspect, verify and grant License for small-scale production of wine for sale, License for wine retailing.

4. People’s Committee at commune level shall receive the Certificate of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing.

5. Other enterprises, organizations and individuals involved in wine production and trading shall be responsible for the implementation of the provisions of this Circular.

Article 18. Effect

1. This Circular takes effect from March 01, 2015.

2. The Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 39/2012 / TT-BCT dated December 20, 2012 detailing a number of articles of the Government’s Decree No. 94/2012 / ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and trading shall be annulled.

3. Licenses for wine production and trading which have been granted and are valid shall be allowed to use until the expiry of the licenses.

4. Traders amending and supplementing the license for wine production and trading shall be applied under the provisions of this Circular.

5. Revocation of licenses in the following cases:

a) Traders who have been licensed wine production and trading before this Circular takes effect do not operate for 12 consecutive months;

b) Since this Circular takes effect, traders who have been licensed wine production and trading do not operate for 12 consecutive months.

For the Minister

The Deputy Minister

Ho Thi Kim Thoa

 

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 60/2014/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất