Thông tư 60/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 60/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 60/2014/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Hồ Thị Kim Thoa |
Ngày ban hành: | 27/12/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 60/2014/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 60/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 94/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất, kinh doanh rượu trên lãnh thổ Việt Nam.
Sản phẩm rượu phải đáp ứng theo quy chuẩn Việt Nam hiện hành (QCVN 6-3: 2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 45/2010/TT-BYT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Y tế và quy chuẩn sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế).
SẢN XUẤT RƯỢU
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp lập 02 (hai) bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp gồm:
Hồ sơ đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại gồm:
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu không được sản xuất vượt quá sản lượng sản xuất và chủng loại sản phẩm rượu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
KINH DOANH RƯỢU
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu gồm:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu lập 02 (hai) bộ hồ sơ, 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh. 01 (một) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu chỉ áp dụng cho 01 (một) cửa hàng kinh doanh.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu như sau:
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU, GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH, GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI, GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép (bao gồm Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu) hoặc Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 2, 12, 18, 34 kèm theo Thông tư này);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:............................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................ (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do..............................cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
Phụ lục 4
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày…tháng…năm ..... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);
Theo đề nghị của …..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu công nghiệp
Cho phép.................................................................….….......................(1)
Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.......................:.........(4)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(2): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(5): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 5
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày…tháng…năm ..... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp lại lần thứ...)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(6)
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số … ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);
Theo đề nghị của …..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu công nghiệp
Cho phép.................................................................….….......................(1)
Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.................................(4)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm..../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(2): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(5): Tên các tổ chức có liên quan.
(6): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.
Phụ lục 6
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày…tháng…năm ..... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(6)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung)(7) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);
Theo đề nghị của …..(2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(7) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (6) như sau:
(3)...............(4)...................... (8)
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm... (6)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP./.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(2): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(5): Tên các tổ chức có liên quan.
(6): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.
(7): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(8): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
Phụ lục 7
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho phép.................................................................….….......................(2)
Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(4) Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 8
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp lại lần thứ…)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu
Cho phép.................................................................….….......................(2)
Trụ sở tại……………………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số…… do …………….… cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất các loại sản phẩm rượu sau:.........(4)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:.......................:.........(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
.........., ngày…tháng…năm ..... |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ... )
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số....do....cấp ngày ....tháng...năm ....(7)
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);
Theo đề nghị của …..(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau
(4)........(5)........................... (9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP./.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Tên tổ chức được cấp Giấy phép.
(3): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ.
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu…..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
Phụ lục 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
...................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Phụ lục 12
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
...................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (Ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) :Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép.
Phụ lục 13
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
TRƯỞNG PHÒNG ……… (1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép...................................................................…….....(3)
Trụ sở giao dịch…………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ………………….…cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích kinh doanh: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn thực hiện
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận cấp phép.
Phụ lục 14
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp lại lần thứ…)
TRƯỞNG PHÒNG ………(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
Cho phép...................................................................…….....(3)
Trụ sở giao dịch…………………......., điện thoại………, Fax.........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số…… do ………………….…cấp ngày….. tháng….. năm….
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích kinh doanh: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm… ./.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6):Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(8): Bộ phận cấp phép.
Phụ lục 15
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P…(10) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Cấp sửa đổi bổ sung lần thứ…)
TRƯỞNG PHÒNG ………(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số… do … cấp ngày… tháng… năm… (7)
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp sửa đổi bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi (bổ sung)(8) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số... (7) như sau:
..(4)............(5)....................... (9)
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy phép số.... do ... cấp ngày....tháng ... năm (7)
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(6):Tên các tổ chức liên quan.
(7): Số, ngày, tháng năm và nơi cấp của Giấy phép cũ
(8): Nếu là cấp sửa đổi thì ghi “sửa đổi”. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì ghi “bổ sung”.
(9): Nội dung sửa đổi, bổ sung khác.
(10): Ký hiệu viết tắt của Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(11): Bộ phận cấp phép.
Phụ lục 16
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất (Ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
Phụ lục 17
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất (ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ lục 18
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường)…. (1)
thuộc Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…
.......................................................................................................…(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số… ngày… tháng… năm…
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất (Ký tên) |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi bổ sung.
Phụ lục 19
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của
……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy xác nhận.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
Phụ lục 20
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
(Cấp lại lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG….(1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................(4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
Phụ lục 21
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-…(7) |
............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CƠ SỞ CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG… (1)
Căn cứ ………..………………………………......................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét đề nghị tại đơn xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại ngày.....tháng….năm....... của ……….........….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Cho phép...................................................................…….....(3)
Điện thoại……….........;
Địa điểm sản xuất: .......................................................................
Được phép sản xuất rượu thủ công các loại nhằm mục đích để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại: ........................ (4)
Quy mô sản xuất..................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
………(3) phải thực hiện đúng các quy định của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm…../.
|
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
(4): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(5): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(6) :Tên các tổ chức liên quan.
(7): Ký hiệu viết tắt của xã, phường.
(8): Bộ phận cấp Giấy xác nhận (nếu có).
PHỤ LỤC 22
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
TÊN DOANH NGHIỆP (TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
Địa chỉ trụ sở chính:…………..……….
Tel:……………….…...Fax:…..……….
Giấy phép sản xuất rượu (Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công) số:……...….cấp ngày………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM …
(Báo cáo được tổng hợp từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm …)
1 |
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT |
||||||||
Chủng loại rượu |
Sản lượng sản xuất (lít) |
So với năm trước (%) |
Sản lượng sản xuất dự kiến năm tiếp theo (lít) |
Dây chuyền sản xuất |
Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng) |
||||
Số lượng d/c chiết (nếu có) |
Công suất hoạt động (lít/năm) |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
||
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|||
II. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ |
|||||||||
Chủng loại rượu |
Sản lượng tiêu thụ (lít) |
So với năm trước (%) |
Sản lượng tiêu thụ dự kiến năm tiếp theo (lít) |
Ghi chú |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
||||
… |
|
|
|
|
|
||||
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|||||
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp |
PHỤ LỤC 23
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
UBND XÃ, PHƯỜNG…
Số: ……./20…/……
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
(Báo cáo được tổng hợp từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm …)
TT |
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT |
Địa chỉ trụ sở chính |
Giấy xác nhận đăng ký SX rượu số |
Ngày cấp |
Sản lượng sản xuất (lít/năm) |
Sản lượng tiêu thụ (lít/năm) |
Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
……., ngày … tháng … năm ……. CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 24 a
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
PHÒNG CÔNG THƯƠNG …(tên quận, huyện)
Số: ……./20…/……
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
(Báo cáo được tổng hợp từ ngày … tháng … năm… đến ngày … tháng … năm …)
TT |
TÊN XÃ, PHƯỜNG |
Số lượng Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu |
Chủng loại rượu |
Sản lượng sản xuất (lít/năm) |
Sản lượng tiêu thụ (lít/năm) |
Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
……., ngày … tháng … năm ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 24 b
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
PHÒNG CÔNG THƯƠNG …(tên quận, huyện)
Số: ……./20…/……
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(Báo cáo được tổng hợp từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm …)
TT |
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT |
Địa chỉ trụ sở chính |
Giấy phép sản xuất số |
Ngày cấp |
Sản lượng sản xuất (lít/năm) |
Sản lượng tiêu thụ (lít/năm) |
Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
……., ngày … tháng … năm ……. TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 25 a
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SỞ CÔNG THƯƠNG …(tên tỉnh, thành phố)
Số: ……./20…/……
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
(Báo cáo được tổng hợp từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm …)
TT |
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ |
Địa chỉ trụ sở chính |
Giấy phép số |
Ngày cấp |
Dây chuyền sản xuất |
Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng) |
||
Số lượng dây chuyền chiết (nếu có) |
Công suất hoạt động (lít/năm) |
Ghi chú |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
……., ngày … tháng … năm ……. GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
(Tên doanh nghiệp, cơ sở ở đây bao gồm cả các doanh nghiệp được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp và các cơ sở được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.)
PHỤ LỤC 25 b
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SỞ CÔNG THƯƠNG …(tên tỉnh, thành phố)
Số: ……./20…/……
BÁO CÁO SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
(Báo cáo được tổng hợp từ ngày … tháng … năm đến ngày … tháng … năm …)
TT |
TÊN QUẬN, HUYỆN |
Số lượng Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu |
Chủng loại rượu |
Sản lượng sản xuất (lít/năm) |
Sản lượng tiêu thụ (lít/năm) |
Vốn đầu tư mở rộng (triệu đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
……., ngày … tháng … năm ……. GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 26
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
SỞ CÔNG THƯƠNG …(tên tỉnh, thành phố)
Số: ……./20…/……
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
(Báo cáo được tổng hợp từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …)
TT |
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ |
LOẠI RƯỢU |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT |
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ |
|||||
Stt |
Chủng loại rượu |
Sản lượng (ngàn lít) |
So với năm trước (%) |
Dự kiến năm tiếp theo (ngàn lít) |
Sản lượng (ngàn lít) |
So với năm trước (%) |
Dự kiến năm tiếp theo (ngàn lít) |
||
I |
DOANH NGHIỆP A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
DOANH NGHIỆP B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
CƠ SỞ … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………... |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
……., ngày … tháng … năm ……. GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
(Tên doanh nghiệp, cơ sở ở đây bao gồm cả các doanh nghiệp được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp và các cơ sở được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh)
Phụ lục 27
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức phân phối sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau:
.......................................................................(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài.
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố doanh nghiệp xin phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 28
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày.........tháng ..... năm .......... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH PHẦN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(1)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức phân phối sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc thương nhân nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94 /2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
|
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài.
(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố doanh nghiệp xin phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 30
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(3)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm........... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 32
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
TRƯỞNG PHÒNG…………. (3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(4)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Phụ lục 35
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày…......tháng ….. năm …....... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH PHẦN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số…(1)…ngày ... tháng …. năm …do Bộ Công Thương cấp cho....................... (2);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(1)…ngày ... tháng …. năm ….do Bộ Công Thương cấp cho................ (2) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(2);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số…(1)…như sau
.....................................(3)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số ...............(1) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(2) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.
(2): Tên doanh nghiệp.
(3): Ghi nội dung sửa đổi, bổ sung.
(4): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 36
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(6) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(1);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương...(6)... cấp cho .......(3);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(2)…ngày ... tháng …. năm ….do Sở Công Thương...(6)... cấp cho .......(3) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số…(2)…như sau
.....................................(5)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số ...............(2) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(2): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.
(3): Tên thương nhân.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5 ): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Tên thành phố (tỉnh) nơi doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(7): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 37
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ……)
TRƯỞNG PHÒNG………….(3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(4);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…(5)…ngày ... tháng …. năm ….do (3)..... cấp cho .......(6);
Căn cứ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần .......) số…(5)…ngày ... tháng …. năm ….do ..(3)... cấp cho .......(6) (nếu đã có);
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(6),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, (bổ sung) Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số…(5)…như sau
.....................................(7)
Điều 2. Các nội dung khác quy định khác tại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số ...............(5) không thay đổi
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
..........................(6) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
(1): Tên thành phố (tỉnh), nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(2): Tên quận (huyện) nơi thương nhân xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
(5): Ghi rõ Số Giấy phép đã được cấp.
(6): Tên thương nhân.
(7): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 38
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày.........tháng ..... năm .......... |
GIẤY PHÉP KINH DOANH PHẦN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ …………..)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của...........(1);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(1)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức phân phối sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệpnhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài có tên sau: .......................................................................(3)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối sản phẩm rượu tại các tỉnh, thành phố có tên sau:...........................................................................(4)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(5)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(1) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài.
(4): Ghi rõ các tỉnh, thành phố doanh nghiệp xin phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 39
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-SCT |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ…………)
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………..……………………………….....................................(2);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(3);
Theo đề nghị của …..(4),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(3)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(3) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (ký tên và đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh (thành phố) doanh nghiệp được phép kinh doanh sản phẩm rượu.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương.
(3): Tên doanh nghiệp được cấp Giấy phép.
(4): Tên cơ quan liên quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
Phụ lục 40
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP…(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-P……… |
.............., ngày…tháng…năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(Cấp lại lần thứ………)
TRƯỞNG PHÒNG………….(3)
Căn cứ ………..……………………………….....................................(9);
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu số……ngày ... tháng …. năm …. của………………………..........…(4);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...................................................….….......................(4)
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
3. Được phép mua:
c) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
d) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(5).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(6)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:
......................................................................................................(7)
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
..........................(4) phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Thời hạn của Giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày…. tháng … năm…../.
Nơi nhận: |
(Chức danh, Họ và Tên người ký, |
Chú thích:
1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên quận (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(3): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(4): Tên thương nhân được cấp Giấy phép.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(6): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(8): Tên các tổ chức có liên quan.
(9): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
Phụ lục 41
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20…./BC-… |
………..., ngày …… tháng … năm …..… |
Mẫu BC số 01-SX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT RƯỢU
(6 tháng đầu năm ………(hoặc 6 tháng cuối năm……….); cả năm ……….)
TÊN THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT RƯỢU:…....
Trụ sở tại: ……….
Điện thoại: .….. Fax: ……
Số Giấy phép sản xuất rượu: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm 200….
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
STT |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Số lượng sản xuất (chai/lít) |
Tổng giá trị (VNĐ) |
Số lượng bán (chai/lít) |
Tổng giá trị (VNĐ) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 42
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /20…./BC-… |
………..., ngày …… tháng … năm …..… |
Mẫu BC số 02-SX
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU CỦA CÁC THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT RƯỢU
(6 tháng đầu năm ………(hoặc 6 tháng cuối năm……….); cả năm ……….)
TÊN THƯƠNG NHÂN SẢN XUẤT RƯỢU:…....
Trụ sở tại: ………. Điện thoại: .…..
Fax: ……
Số Giấy phép sản xuất rượu: ……….do ….cấp ngày …. Tháng … năm 20….
TT |
Tên thương nhân |
Điện thoại/Fax |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa bàn được phép bán |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Số lượng bán (chai/lít) |
Tổng giá trị (VNĐ) |
I |
THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
THƯƠNG NHÂN BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
THƯƠNG NHÂN BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 43
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
SỞ CÔNG THƯƠNG … |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu BC số 01-SCT |
Số: /20../…. |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ….
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
TT |
Tên doanh nghiệp |
Điện thoại/Fax |
Địa chỉ trụ sở chính |
Số Giấy phép |
Ngày cấp |
Các địa điểm được phép bán lẻ |
I |
DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II |
THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 44
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
SỞ CÔNG THƯƠNG … |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu BC số 02-SCT |
Số: /20../…. |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ ….
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
STT |
Tên doanh nghiệp (1) |
Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp |
Tên doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân (1) |
Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp bán hàng cho thương nhân (1) |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Xuất xứ |
Mua trong kỳ |
Bán trong kỳ |
||||
Số lượng |
Đơn vị (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
Số lượng |
Đơn vị (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
||||||||
I |
DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
THƯƠNG NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 45
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
PHÒNG CÔNG THƯƠNG … |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu BC số 03-PCT |
Số: /20../…. |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU CỦA THƯƠNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN, HUYỆN ….
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
I. TÌNH HÌNH CẤP PHÉP
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Số Giấy phép |
Ngày cấp |
Các địa điểm được phép bán lẻ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 46
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
PHÒNG CÔNG THƯƠNG … |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu BC số 04-PCT |
Số: /20../…. |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU CỦA THƯƠNG NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN, HUYỆN ….
(6 tháng đầu năm ……... (hoặc 6 tháng cuối năm…..) ; cả năm ……..)
I. TÌNH HÌNH KINH DOANH
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở của thương nhân |
Tên thương nhân bán buôn sản phẩm rượu |
Địa chỉ trụ sở thương nhân bán buôn sản phẩm rượu |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Mua trong kỳ |
Bán trong kỳ |
||||
Số lượng |
Đơn vị (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
Số lượng |
Đơn vị (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 47
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /20…./BC-… |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
Mẫu BC số 01-TN |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA THƯƠNG NHÂN BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
(6 tháng đầu năm ………(hoặc 6 tháng cuối năm……….); cả năm ……….)
TÊN THƯƠNG NHÂN:…....
Trụ sở tại: ……….
Điện thoại: .….. Fax:
……
Số Giấy phép kinh doanh rượu: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….
Giấy phép kinh doanh rượu được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….(nếu có)
I. TÌNH HÌNH KINH DOANH BÁN LẺ RƯỢU
TT |
Tên thương nhân bán buôn sản phẩm rượu bán hàng cho thương nhân |
Địa chỉ trụ sở của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu bán hàng cho thương nhân |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Mua trong kỳ |
Bán trong kỳ |
||||
Số lượng |
Đơn vị (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
Số lượng |
Đơn vị (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá (VNĐ) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
Thương nhân (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 48
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /20…./BC-… |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
Mẫu BC số 02-TN |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(6 tháng đầu năm ………(hoặc 6 tháng cuối năm……….); cả năm ……….)
TÊN DOANH NGHIỆP:…....
Trụ sở tại: ……….
Điện thoại: .….. Fax: ……
Số Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu: …….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….
Giấy phép kinh doanh rượu được cấp sửa đổi, bổ sung số: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….(nếu có)
I. TÌNH HÌNH MUA VÀO
STT |
Tên doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu |
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Số lượng mua |
Đơn vị tính (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá mua (VNĐ) |
||
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH BÁN RA
STT |
Tên khách hàng |
Địa chỉ trụ sở chính của khách hàng |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Số lượng bán |
Đơn vị tính (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá bán (VNĐ) |
||
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 49
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /20…./BC-… |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
Mẫu BC số 03-TN |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP PHÂN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU
(6 tháng đầu năm ………(hoặc 6 tháng cuối năm……….); cả năm ……….)
TÊN DOANH NGHIỆP:…....
Trụ sở tại: ……….
Điện thoại: .…..
Fax: ……
Số Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….
Giấy phép kinh doanh rượu được cấp sửa đổi, bổ sung số: …do ….cấp ngày …. tháng … năm 20 …..(nếu có)
I. TÌNH HÌNH MUA VÀO
STT |
Tên cá nhân, tổ chức sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác |
Địa chỉ trụ sở của cá nhân, tổ chức sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Số lượng mua |
Đơn vị tính (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá mua (VNĐ) |
||
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH BÁN RA
STT |
Tên các tỉnh, thành phố đã bán hàng |
Tên khách hàng |
Địa chỉ trụ sở của khách hàng |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Số lượng bán |
Đơn vị tính (Chai, bịch...) |
Tổng trị giá bán (VNĐ) |
||
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
Rượu dưới 30 độ |
Rượu trên 30 độ |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG: |
|
|
|
|
|
|
|
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 50
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /20…./BC-… |
………..., ngày ……. tháng ….. năm …….. |
Mẫu BC số 03-TN |
BÁO CÁO MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC PHÂN PHỐI, BÁN BUÔN, BÁN LẺ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT RƯỢU
(6 tháng đầu năm ………(hoặc 6 tháng cuối năm……….); cả năm ……….)
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; - Sở Công Thương (nơi đặt trụ sở chính và nơi tổ chức hệ thống phân phối, bán buôn, bán lẻ trực thuộc ) |
TÊN DOANH NGHIỆP:…....
Trụ sở tại: ……….
Điện thoại: .….. Fax:
……
Số Giấy phép sản xuất rượu: ……….do ….cấp ngày …. tháng … năm 20….
Giấy phép sản xuất rượu được cấp sửa đổi, bổ sung số: …do ….cấp ngày …. tháng … năm 20 …..(nếu có)
TT |
Tên |
Điện thoại/Fax |
Địa chỉ trụ sở chính |
Địa bàn được phép bán |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Số lượng bán (chai/lít) |
Tổng giá trị (VNĐ) |
I |
MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC PHÂN PHỐI SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
MẠNG LƯỚI TỔ CHỨC BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Circular No. 60/2014/TT-BCT dated December 27, 2014 of the Ministry of Industry and Trade detailing a number of Articles of the Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and wine trading
Pursuant to the Government s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government s Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and wine trading
At the request of the Director of the Department of Light Industry,
The Minister of Industry and Trade promulgates the circular detailing a number of articles of the Government s Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and wine trading,
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular stipulates procedures for granting, re-granting, amending, supplementing and revoking the License for industrial wine production, the License for small-scale production of wine for sale, the Certification of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, the Licenses for wine distribution, the License for wine wholesaling, the License for wine retailing as stipulated in the Government’s Decree No. 94/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and trading .
2. This Circular shall not be applied to the sale of wine consumed there and then (retail of beverage consumed there and then).
Article 2.Subject of application
This Circular shall be applied to domestic and foreign organizations and individuals participating in wine production and trading and other operations related to wine production and trading within Vietnam’s territory.
Article 3. Interpretation of terms
1. "Copies" prescribed in this Circular are in one of the following suitable forms:
a) A certified true copy as prescribed (for applications submitted by post / administrative dispatch);
b) A snapshot enclosed with the original for comparison (for applications submitted directly);
c) A scan of the original (if submitting through electronic networks is applied in administrative procedures).
2. The license granted in the case of re-granting shall include: re-granting due to damage, fire, loss; re-granting after the revocation expiry, re-granting due to expiry of the license.
Article 4. Wine regulations
Wine products must meet the current Vietnam regulations (NTR 6-3: 2010 / MOH enclosed with the Ministry of Health’s Circular No. 45/2010 / TT-BYT dated December 22, 2010 and regulations on amending, supplementing or replacing).
Chapter II
WINE PRODUCTION
Article 5. Application for granting License for industrial wine production
Enterprises requesting for granting the License for industrial wine production shall make 02( two ) sets of application for granting the License for industrial wine production, 01 (one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01 (one) shall be kept in the enterprises. Application for granting the License for industrial wine production shall include:
1. A written form of granting the License for industrial wine production (in the form provided in Appendix 1 enclosed with this Circular)
2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes
3. A copy of the Certificate of reception of Declaration of conformity, the Certificate of fulfillment of food safety conditions
4. A list of wine names enclosed with a copy of labels of the wine which enterprises shall expect to produce.
5. A copy of the approval Decision of the report on environmental impact assessment or the Certificate of commitment to environment protection registration granted by competent agencies
Article 6. Small-scale production of wine for sale
1. Manufactures of small-scale wine who are members of the village of small-scale wine production shall not be requested to obtain the License of small-scale production of wine for sale. Organizations and individuals representing the village must request for granting the License of small-scale production of wine for their village and be responsible for the wine production conditions applied to all members of the village.
2. Organizations and individuals requesting for granting the License of small-scale production of wine for sale shall make 2 (two) sets of application for granting the License of small-scale production of wine for sale, 1 (one) shall be submitted to the granting competent agencies and 01(one) shall be kept in the facilities of such organizations and individuals
An application for granting the License for small-scale production of wine for sale shall include:
a) A written form of granting the License for small-scale production of wine for sale in the form provided in Appendix 10 enclosed with this Circular;
b) A copy of the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration and the Certificate of tax code;
c) A copy of the Certificate of reception of Declaration of conformity, the Certificate of fulfillment of food safety conditions
d) A list of wine names enclosed with a copy of labels of the wine which enterprises shall expect to produce.
Article 7. Small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing
1. Organizations and individuals requesting for small-scale wine production for selling to the enterprises licensed to produce wine for further processing shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to People’s Committee at communes, ward where the wine production facilities of the organizations and individuals are located for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, 01 (one) shall be kept in the facilities of such organizations , individuals.
An application for small-scale wine production registration for selling to the companies licensed to produce wine for further processing shall include:
a) A written registration of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing in Appendix 16;
b) A copy of the buying and selling contract between the organizations, individuals requesting for small-scale wine production registration and the enterprises licensed to produce wine for further processing.
2. Procedures for granting the Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing
a) Within 7 working days from the date of receipt of a satisfactory application, the People s Committees of communes, wards where the production facilities of organizations and individuals are located shall consider and grant the Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing or make a reply in writing and clearly state the reasons if the application is rejected;
b) If the application is not satisfactory, within 03 working days from the date of receipt, the agencies granting the certificate must have a written request for supplementation.
3. The Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing shall be valid for 05 years.
Article 8. Making and keeping of the License for wine production, the Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine further processing
1. The License for industrial wine production shall be made in 04 ( four): 02 (two) shall be stored at the licensing agency, 01 (one) shall be submitted to the licensed enterprises, 01 (one) shall be submitted to the Ministry of Industry and Trade (for the licenses granted by the Service of Industry and Trade in the form provided in Appendix 7 enclosed with this Circular ) or the local Service of Industry and Trade (for the licenses granted by the Ministry of Industry and Trade in the form provided in Appendix 4 enclosed with this Circular)
2. The License for small-scale production of wine for sale shall be made in 04 (four): 02(two) shall be kept in the licensing agency, 01(one) shall be submitted to the licensed facilities, 01(one) shall be submitted to the Service of Industry and Trade managing the administrative division. The Certificate shall be in the form provided in Appendix 13 enclosed with this Circular
3. The Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine further processing shall be made in 04 (four): 02(two) shall be kept in the licensing agency, 01(one) shall be submitted to the facilities granted the certificate, 01(one) shall be submitted to the Division of Industry and Trade managing the administrative division. The Certificate shall be in the form provided in Appendix 19 enclosed with this Circular.
Article 9. Manufacturing output of wine
Wine manufactures must not produce more than the manufacturing output and types of wine licensed by the competent agencies.
Chapter III
WINE TRADING
Article 10. Application for granting Licenses for wine distribution
Enterprises requesting for granting the Licenses for wine distribution shall make 02 (two) sets of application, 01 (one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01(one) shall be kept in the enterprises. The application for granting the Licenses for wine distribution shall include:
1. A written form of granting the Licenses for wine distribution in the form provided in Appendix 27 enclosed with this Circular.
2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes
3. A commitment made by the enterprises themselves, which clearly states the content that traders ensure the full compliance with the requirements for fire protection and firefighting, environmental protection under the provisions of law in business stores and its warehouse.
4. A report on income statement of the enterprises, including:
a) The business result of 03 previous years, enclosed with a detailed list and a valid copy of the sale contract with each wine manufacturer or other distributors of wine, the paid tax ;
b) The sale forms, management methods of the distribution system.
5. A list of traders, a copy of the investment certificate or certificate of business registration or certificate of business registration and the certificate of tax codes, the License to trade wine (if business) of the enterprises who belonged or will belong to the wine distribution system in an area of at least 06 provinces (in each area, there must be at least 03 wholesalers).
6. A copy of the written introduction or sale contract of wine manufactures or of other wine distributors (which specify the location, types of wine expected to be traded).
7. A copy of the Certificate of declaration of conformity or the standard certificate of types of wine of the enterprises which are expected to be traded;
8. A dossier of transportation including copies of documents proving the right to use vehicles (owned or co-owned according to the joint-venture contract, capital contribution linking contract; or lease contract of vehicles matching the business scale of enterprises with a minimum rental period of 01 year); at least the right to use 03 vehicles with vehicular weight of 500 kg or more; meeting of requirements for preserving the quality of the wine during transport.
9. A dossier of financial capability including the financial capacity which guarantees the normal operation of the entire distribution system (Certificate of bank with the account balance of at least 01 billion).
10. A copy of fee receipts as prescribed by the Ministry of Finance.
Article 11. Application for granting License for wine wholesaling
Enterprises requesting for granting the License for wine wholesaling shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01 (one) shall be kept in the enterprises. The application for granting the License for wine wholesaling shall include:
1. A written form of granting the License for wine wholesaling in the form provided in Appendix 29 enclosed with this Circular.
2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes
3. A commitment made by the enterprises themselves, which clearly states the content that traders ensure the full compliance with the requirements for fire protection and firefighting, environmental protection under the provisions of law in business stores and their warehouse.
4. An income statement of the enterprises, including:
a) The income statement of 03 previous years, enclosed with a detailed list and a valid copy of the sale contract with each organization, individual producing wine or wine distributors, the paid tax ;
b) The sale forms, management methods of the wholesaling system.
5. A list of traders, a copy of the investment certificate or Certificate of Enterprise registration or certificate of business registration and the certificate of tax codes, the License to trade wine (if business) of the enterprises who belonged or will belong to the wine distribution system ( there must be at least 03 retailers).
6. A copy of the written introduction or sale contract of wine manufacturers or of wine distributors (which specifies the location, types of wine expected to be traded).
7. A copy of the Certificate of declaration of conformity or the standard certificate of types of wine of enterprises which are expected to be traded;
8. A dossier of transportation including copies of documents proving the right to use vehicles (owned or co-owned according to the joint-venture contract, capital contribution linking contract; or lease contract of vehicles matching the business scale of enterprises with a minimum rental period of 01 year); at least the right to use 01 vehicles with vehicular weight of 500 kg or more; meeting of requirements for preserving the quality of the wine during transport.
9. A dossier of financial capability including the financial capacity which guarantees the normal operation of the wholesaling system (Certificate of bank with the account balance of at least 300 billion).
10. A copy of fee receipts as prescribed by the Ministry of Finance.
Article 12. Application of granting License for wine retailing
Wine retailers requesting for granting the License for wine retailing shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to licensing competent agencies, 01 (one) shall be kept in the enterprises, business households. 01(one) License for wine retailing shall be applied for only one business store
An application for granting the License for wine retailing shall include:
1. A written form of granting the License for wine retailing in the form provided in Appendix 31 enclosed with this Circular.
2. A copy of the Investment certificate or the Certificate of Enterprise registration or the Certificate of Business registration or the certificate of tax codes
3. A commitment made by the retailers themselves, which clearly states the content that traders ensure the full compliance with the requirements for fire protection and firefighting, environmental protection under the provisions of law in business stores and their warehouse.
4. A copy of the written introduction or sale contract of enterprises trading wine (which specifies the location, types of wine expected to be traded).
5. A copy of the Certificate of declaration of conformity or the standard certificate of types of wine of retailers which are expected to be traded;
6. A copy of fee receipts as prescribed by the Ministry of Finance.
Article 13. Making and keeping License to trade wine
1. For the Licenses for wine distribution
a) Licenses for wine distribution shall be in the form provided in Appendix 28 enclosed with this Circular.
b) Licenses for wine distribution shall be made in many sheets :02 (two) of them shall be kept in the licensing agency; 01(one) of them shall be submitted to the licensed enterprises; 01 (one) shall be submitted to the Market Surveillance Agency; 01(one) shall be submitted to each Service of Industry and Trade named in the license (business location) and the place where the headquarter of the enterprises is located; 01 (one) shall be submitted to each wine manufacturer or other wine distributors named on the license ( selling the products)
2. For the License for wine wholesaling:
a) License for wine wholesaling in the form provided in Appendix 30 enclosed with this Circular.
b) License for wine wholesaling shall be made in many sheets: 02 (two) of them shall be kept in the licensing agency; 01(one) of them shall be submitted to the licensed enterprises; 01(one) shall be submitted to the Ministry of Industry and Trade; 01(one) shall be submitted to Market Surveillance Agency; 01(one) shall be submitted to each wine manufacture named on the license (selling the products).
3. For the License for wine retailing:
a) License for wine retailing in the form provided in Appendix 32 enclosed with this Circular.
b) License for wine retailing shall be made in many sheets: 02 (two) of them shall be kept in the licensing agency; 01(one) of them shall be submitted to the licensed enterprises; 01(one) shall be submitted to the Service of Industry and Trade; 01(one) shall be submitted to Market Surveillance Agency; 01(one) shall be submitted to each wine manufactures or other wine wholesalers named on the license (selling the products)
Chapter IV
AMENDING, SUPPLEMENTING AND RE-GRANTING LICENSE FOR WINE PRODUCTION, LICENSE FOR SMALL-SCALE PRODUCTION OF WINE FOR SALE, CERTIFICATE OF SMALL-SCALE WINE PRODUCTION REGISTRATION FOR SELLING TO ENTERPRISES LICENSED TO PRODUCE WINE FOR FURTHER PROCESS, LICENSE TO TRADE WINE .
Article 14. Amending, supplementing License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, Certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further process, License for wine trading, distribution wholesaling and retailing
1. If changing the content of the License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, Certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, license for wine trading , distribution, wholesaling and retailing, the organizations or individuals shall make 02 (two) sets of application, 01(one) shall be submitted to competent state management agencies, 01 (one) shall be kept by such organizations or individuals.
2. The application shall include:
a) A written form of amending or supplementing (in the form provided in Appendices 3,11,17,33 enclosed with this Circular);
b) A copy of the License for industrial wine production, the License for small-scale production of wine for sale, the certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed for wine production for further process, license for wine trading, distribution, wholesaling, retailing which are granted
c) Documents needing amending and supplementing.
3. Procedures for supplementing and amending the licenses
a) Within 10 working days from the date of receipt of a satisfactory application, competent State agencies shall consider and amend and supplement the License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, license for wine trading, distributing, wholesaling, retailing (in the form provided in Appendices 6, 9, 15, 21, 35, 36, 37 enclosed with this Circular) . If the application is rejected, competent State agencies must make a reply in writing and clearly state the reason.
b) If the application is not satisfactory, within 03 working days from the date of receipt, the agencies amending and supplementing the license or certificate must have a written request.
Article 15. Re-granting license for industrial wine production, license for small-scale production of wine for sale, certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, license for wine trading , distributing, wholesaling, retailing.
1. In case the license or certificate is re-granted due to expiration of validity
Organizations and individuals must submit an application for re-granting the licenses (including License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, license for wine trading, distribution, wholesaling, retailing) or certificate of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing before the expiration of the license for 30 days. The application and procedures for re-granting prescribed this clause shall be applied under the provisions for the case of granting.
2. In case the license is re-granted due to being lost, destroyed in whole or in part, torn or burnt:
a) Organizations and individuals licensed shall make two (02) sets of application for re-granting, 01 (one) shall be submitted to competent State management agencies, 01(one) shall be kept by such organizations, individuals. The application for re-granting the license which is lost, destroyed in whole or in part, torn or burnt shall include:
- A written form of re-granting (in the form provided in Appendices 2,12,18,34 enclosed with this Circular);
- The original or a copy of the license for industrial wine production, license for small-scale production of wine for sale, certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further process, license to trade, distribute, wholesale and retail wine which are granted ( if any)
b) Agencies granting the license (or Certificate of registration of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine further processing) shall base on the saved file and the application for re-granting of the enterprises to re-grant.
c) The term of the license shall be the same as the old license (for re-granting due to damage, loss)
3. Procedures for re-granting licenses or certificates
a) Within 10 working days from the date of receipt of a satisfactory application, competent State agencies shall consider and re-grant the License for industrial wine production, License for small-scale production of wine for sale, Certificate of small-scale wine production registration for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing, License for wine trading, distribution, wholesaling and retailing ( in the form provided in Appendices 5, 8, 14, 20, 38, 39, 40 enclosed with this Circular). If the application is rejected, the competent State agencies must make a reply in writing and clearly state the reason.
b) If the application is not satisfactory, within 03 working days from the date of receipt, the agencies re-granting the license, certificate must have a written request.
Chapter V
REPORTS
Article 16. Reports
1. Before January 31 every year, wine manufacturers and traders shall submit their statistical reports on output and types of produced and traded wine (according to the system of distribution and wholesaling) of the previous year to competent agencies granting the license in the form provided in Appendices 22, 41, 42, 50 enclosed with this Circular; People s Committees at commune level shall report the Division of Industry and Trade on the list of facilities of small-scale production of wine for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing in the administrative division in the form provided in Appendix 23 enclosed with this Circular .
2. Before February 28 every year, the Department of Trade and Industry shall report directly on the investment, production, trading, granting the small-scale production of wine for sale. The list of facilities of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing in administrative division to the Service of Industry and Trade in the form provided in Appendices 24a, 24b enclosed with this Circular.
3. Before March 31 every year, the Department of Trade and Industry shall report on the investment, production and licensing of industrial wine production, small-scale wine production, wine business (retail and wholesale) of the previous year in administrative division to The Ministry of Industry and Trade in the form provided in Appendices 25a, 25b, 43, 44 enclosed with this Circular.
4. Before July 15 and January 15 every year, enterprises trading and distributing wine shall report on the business of 6 months and one year in the form provided in Appendix 49 of this Circular.
5. Before July 15 and January 15 every year, enterprises trading wine shall report on the business of 6 months and one year in the form provided in Appendix 48 of this Circular.
6. Before July 15 and January 15 every year, enterprises retailing wine shall report on the business of 6 months and one year in the form provided in Appendix 47 of this Circular.
Chapter VI
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 17. Implementation
1. The Department of Light Industry, Department of domestic Market according to their functions and tasks shall take charge and cooperate with units affiliated to Ministries to fulfill the following tasks:
a) Receive the application, inspect, monitor, verify and request the Ministry leaders for approval of the policy of investment and production of wine, granting the licenses for wine production, Licenses for wine distribution
b) Guide and inspect organizations and individuals to implement the provisions of this Circular and the laws relating to wine production and trading.
2. The Service of Industry and Trade in localities shall declare the plans of the system of wine trading and retailing in the administrative division; receive the application, inspect, monitor, verify and grant the License for wine wholesaling, the License for wine production under the guidance of this Circular.
3. The Division of Industry and Trade at district level shall receive, inspect, verify and grant License for small-scale production of wine for sale, License for wine retailing.
4. People’s Committee at commune level shall receive the Certificate of small-scale wine production for selling to enterprises licensed to produce wine for further processing.
5. Other enterprises, organizations and individuals involved in wine production and trading shall be responsible for the implementation of the provisions of this Circular.
Article 18. Effect
1. This Circular takes effect from March 01, 2015.
2. The Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 39/2012 / TT-BCT dated December 20, 2012 detailing a number of articles of the Government’s Decree No. 94/2012 / ND-CP dated November 12, 2012 on wine production and trading shall be annulled.
3. Licenses for wine production and trading which have been granted and are valid shall be allowed to use until the expiry of the licenses.
4. Traders amending and supplementing the license for wine production and trading shall be applied under the provisions of this Circular.
5. Revocation of licenses in the following cases:
a) Traders who have been licensed wine production and trading before this Circular takes effect do not operate for 12 consecutive months;
b) Since this Circular takes effect, traders who have been licensed wine production and trading do not operate for 12 consecutive months.
For the Minister
The Deputy Minister
Ho Thi Kim Thoa
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây